Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 25 Ankan (3 tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.89 KB, 6 trang )

Tuần 20 (Từ 7/1/2019 đến 12/1/2019)
Ngày soạn: 2/1/2019
Ngày dạy tiết đầu: …/…/2019
Tiết 37
BÀI 25: ANKAN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được khái niệm ankan, công thức chung dãy đồng đẳng ankan,
cách gọi tên các ankan.
HS nắm được các tính chất vật lý của ankan.
2. Kỹ năng
Lập dãy đồng đẳng ankan, viết các CTCT và gọi tên các ankan.
3. Thái độ, tư tưởng
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại khái niệm hiđrocacbon?


3. Dẫn vào bài mới
Phân loại hợp chất hữu cơ dựa theo thành phần nguyên tố, ta có
hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. Phân loại hidrocacbon dựa theo đặc
điểm cấu tạo, ta có hidrocacbon no, hidrocacbon không no, hidrocacbon thơm.
Vậy thế nào là hidrocacbon no. Chúng ta cùng tìm hiểu.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu về hidrocacbon no
Chương 5: Hidrocacbon no
GV: Nhắc lại khái niệm hidrocacbon?
HS: Hidrocacbon là các hợp chất hữu
cơ mà trong phân tử chỉ chứa cacbon
và hidro
Hidrocacbon no là các hidrocacbon


mà trong phân tử chỉ có các liên kết
đơn

GV bổ sung:

Hoạt động 2: Giới thiệu về dãy đồng đẳng ankan
Bài 25: Ankan
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp
1. Dãy đồng đẳng của ankan
GV: Nhắc lại khái niệm đồng đẳng?
HS: Đồng đẳng là các chất có thành
phần phân tử hơn kém nhau một hay

nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất
hoá học tương tự nhau, chúng hợp
thành dãy đồng đẳng.

CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12...
+ Đặc điểm cấu tạo:
- Phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C,
C-H
- Ankan (parafin) là các hidrocacbon
no mạch hở (không vòng)
- CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)
- Nguyên tử C tạo nên 4 liên kết đơn
hướng về 4 đỉnh của tứ diện đều
- Các nguyên tử C không cùng nằm
trên một đường thẳng

GV: Lập dãy đồng đẳng của ankan?
GV y/c HS đưa ra khái niệm ankan

Hoạt động 3: Viết các đồng phân ankan
Khái niệm đồng phân?
HS: Đồng phân là các chất khác nhau
có cùng công thức phân tử
Có mấy loại đồng phân?
GV: Ankan chỉ có đồng phân mạch
Cacbon
GV yêu cầu HS viết CTCT đồng phân
các ankan từ CH4 đến C5H12
GV: Từ C4 trở đi, có ít nhất 2 CTCT
khác nhau. Số C càng tăng, số đồng

phân tăng.
HS lên bảng viết CTCT các đồng phân
Hoạt động 4: Gọi tên ankan
GV: giới thiệu khái niệm gốc ankyl
GV giới thiệu bảng 5.1 SGK: Cách gọi
tên các ankan mạch thẳng và gốc ankyl
mạch thẳng tương ứng từ C1 đến C10.

2. Đồng phân

Có 4 loại đồng phân:
- Đồng phân mạch Cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết bội
- Đồng phân loại nhóm chức
- Đồng phân vị trí nhóm chức
VD: C4H10
1/ CH3-CH2-CH2-CH3
2/ CH3-CH(CH3)-CH3
3. Danh pháp
ankan: mất một H → gốc ankyl
(CnH2n+2)
(CnH2n+1)
Bảng 5.1 SGK:


GV: lấy ví dụ và hướng dẫn cách gọi
tên
VD1. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
VD2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)CH3
GV: Lấy một số ví dụ khác và yêu cầu

HS gọi tên
VD1. CH3-CH(CH3)-C(CH3)(CH2CH3)CH2-CH(CH3)CH3
GV: Giới thiệu một số cách gọi tên:
CH3-CH(CH3)- : iso
CH3-C(CH3)2- : neo

* Gọi tên các ankan mạch nhánh:
- Chọn mạch C dài nhất và có nhiều
nhánh nhất làm mạch chính
- Đánh STT các nguyên tử C từ đầu
gần nhánh hơn
- Trường hợp có nhiều nhánh, gọi tên
mạch nhánh theo thứ tự vần chữ cái
a, b, c Nếu có 2 nhánh giống nhau =>
thêm tiền tố đi-; nếu có 3 nhánh
giống nhau => thêm tiền tố triTên gọi:
Số chỉ vị trí nhánh - tên mạch
nhánh + tên mạch chính_an
1/ CH3-CH2-CH2-CH3: butan
2/ CH3-CH(CH3)-CH3: metylpropan

GV: y/c HS xác định bậc các nguyên tử * Bậc của cacbon = số liên kết C-C
cacbon trong các ví dụ trên
xung quanh nguyên tử cacbon = số
nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
HS gọi tên các ankan trong BT6 – SGK và xác định bậc các nguyên tử
cacbon

* Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước phần tính chất hoá học
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Tuần 20 (Từ 7/1/2019 đến 12/1/2019)
Ngày soạn: 2/1/2019
Ngày dạy tiết đầu: …/…/2019
Tiết 38
ANKAN (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được các tính chất hoá học, phương pháp điều chế và ứng dụng
của ankan.
2. Kỹ năng
Viết các phương trình phản ứng của ankan.
3. Thái độ, tư tưởng
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

- đồ dùng: giáo án, các câu hỏi và bài tập liên quan.
2. Học sinh
Ôn bài cũ, xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc tên các ankan mạch thẳng từ C1 đến C10?
3. Dẫn vào bài mới
Đặc điểm cấu tạo ankan? Đặc điểm đó ảnh hưởng như nào đến tính chất
của ankan? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về tính chất của ankan.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất vật lí của ankan
HS: đọc sgk
II. Tính chất vật lý
HS: ghi bài
C1 – C4: khí
C5 – C18: lỏng
C18 trở lên: rắn
- t0nc, t0s, khối lượng riêng tăng theo
số C
- hầu hết ankan nhẹ hơn nước và
không tan trong nước


Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất hóa học của ankan
III. Tính chất hóa học
GV: Do phân tử ankan chỉ gồm các

1. Phản ứng thế bởi halogen
liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng
của ankan là phản ứng thế.
GV y/c HS nhắc lại khái niệm phản
ứng thế
HS: Phản ứng thế là phản ứng trong
đó một nguyên tử hay một nhóm
nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu
cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hay
một nhóm nguyên tử khác.
GV y/c HS viết phản ứng giữa metan CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
và clo. Cho biết nguyên tử nào bị thay CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
thế?
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
HS: thay thế lần lượt từng nguyên tử
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
hidro
GV bổ sung: điều kiện xảy ra phản
điều kiện phản ứng: ánh sáng.
ứng thế
GV hướng dẫn cách đọc tên các sản
phẩm.
GV: các đồng đẳng khác của metan
cũng xảy ra phản ứng thế tương tự,
tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
Ví dụ: C3H8 + Cl2 → ?
CH3CH2CH3 + Cl2 →
CH3CH2CH2Cl + HCl
1-clo propan
CH3CHClCH3 + HCl

2-clo propan
* Quy tắc thế: nguyên tử halogen có
xu hướng thế vào hidro ở cacbon bậc
cao hơn.
2 Phản ứng tách
Khái niệm phản ứng tách?
điều kiện phản ứng: t0, xt
HS: phản ứng tách là phản ứng trong
đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra
khỏi phân tử hợp chất hữu cơ
Có hai loại phản ứng tách: phản ứng
tách hidro (dehidro hoá) và phản ứng
Phản ứng đehidro hoá:
bẻ gãy mạch cacbon (cracking).
Ankan → anken + H2
Phản ứng cracking:
Ankan → ankan + anken
C3H8 → C3H6 + H2
GV y/c HS viết các phản ứng tách của VD:
C3H8


C3H8 → CH4 + C2H4
GV: gas là hỗn hợp nhiều hidrocacbon 3. Phản ứng oxi hoá
no khác nhau. Ứng dụng của gas?
HS: gas dùng để đốt cháy
* Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (phản
ứng cháy), sản phẩm tạo ra gồm CO2
GV y/c HS viết phản ứng dạng tổng
và H2O

quát
3n + 1
CnH2n+2 + 2 O2 →
nCO2 + (n+1)H2O
GV chú ý HS về tỉ lệ số mol CO2 và
H2O trong phản ứng cháy của ankan:
Chú ý : nCO2 < nH2O
nCO2 < nH2O
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Đ/c metan:
CH3COONa + NaOH→CH4 + Na2CO3
GV: Các ankan đơn giản khác điều
chế tương tự, tuy nhiên hầu như ít
điều chế ankan trong PTN
2. Trong công nghiệp
HS: tham khảo SGK
GV giới thiệu: Các ankan là thành
phần chính của dầu mỏ, khí thiên
nhiên và khí mỏ dầu.
Chưng cất phân đoạn dầu mỏ sẽ thu
được các ankan ở các phân đoạn khác
nhau

V. Ứng dụng của ankan
- Làm chất đốt, chất bôi trơn, nhiên
liệu, làm dung môi, nến...
- Dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu


HS: nghiên cứu SGK và nêu ra các
ứng dụng:
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV nhấn mạnh lại các kiến thức:
- Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế, ngoài ra ankan tham gia
các phản ứng tách, phản ứng cháy.
- Ứng dụng quan trọng của ankan là làm nhiên liệu và nguyên liệu
* Hướng dẫn về nhà
- Làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×