Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 32 Ankin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.93 KB, 7 trang )

Tuần 24 (Từ 29/1/2018 đến 3/2/2018)
Ngày soạn: 25/1/2018
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 47
BÀI 32: ANKIN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- HS biết nhận dạng loại hợp chất ankin
2. Kỹ năng
- Viết CTCT các đồng phân ankin và gọi tên
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án , chuẩn bị các bài tập liên quan
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
GV y/c HS nhắc lại các khái niệm ankan? anken?


3. Dẫn vào bài mới
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ankin
Ankin là là những hidrocacbon không
no, mạch hở phân tử có một liên kết ba
CC
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
GV cho biết một số ankin tiêu biểu:
=> thiết lập dãy đồng đẳng của
C2H2, C3H4...
ankin?
=> CTTQ: CnH2n-2 (n  2)
GV : CTTQ của ankin là gì ?


2. Đồng phân
Ankin có đồng phân mạch cacbon và
đồng phân vị trí liên kết bội
GV: ankin có những loại đồng phân
HCC-CH2CH2CH3 ;
nào?
CH3CCCH2CH3
GV: yêu cầu HS viết các đồng phân
của ankin có công thức phân tử C5H8 HCCCH(CH3)CH3
3. Danh pháp
* Tên thông thường:
GV đưa ra cách gọi tên thông

tên gốc ankyl + axetilen
thường:
VD: HC  CH
HC  C - CH3
Axetilen
Metylaxetilen
* Tên thay thế
Số chỉ vị trí nhánh-tên mạch nhánh +
GV đưa ra cách gọi tên: tương tự
tên mạch chính-vị trí liên kết ba-in
anken, thay đuôi –en bằng –in.
HCCH
etin
HCC-CH3
propin
HCC-CH2-CH3
but-1-in
(etylaxetilen)
1/ HCC-CH2CH2CH3 pent-1-in
GV: yêu cầu HS đọc tên các đồng
phân C5H8 đã viết
2/ CH3CCCH2CH3
pent-2-in
3/ HCCCH(CH3)CH3
3-metylbut-1-in
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của ankin
II. Tính chất vật lí (SGK)
GV y/c HS nêu tính chất vật lý của
ankin
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của ankin

III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
GV chú ý điều kiện của phản ứng:
a. Cộng hiđro
- Nếu xúc tác Pd/PbCO3 phản ứng
CH  CH + H2  CH2 = CH2
Ni ,t
dừng lại ở giai đoạn 1 => sản phẩm
CH2 = CH2 + H2    CH3 - CH3
còn liên kết đôi
CHCH + H2 CH2=CH2
- Nếu xúc tác Ni phản ứng đến giai
đoạn 2
b. Cộng brom
CH  CH + Br2  CHBr = CHBr
- GV nêu thí nghiệm điều chế C2H2
CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 rồi cho đi qua dung dịch Br2.
CHBr2
GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng
c) Cộng axit HX (H2O, HCl)
o

GV hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng: Axetilen + H2O; propin +


H2O
- Gv chú ý: phản ứng cộng HS cũng
tuân theo quy tắc cộng Mac – côp –

nhi – côp.

 HgSO
04 

HC  CH + HOH 80 C
CH2 =CHOH  CH3 - CHO
không bền
Anđêhit axêtic
CH3CCH + HCl  CH3CCl=CH2
CH3CCl=CH2 +HCl  CH3-CCl2-CH3

GV: Phân tích sự đime hóa và trime
hóa của axetilen

d. Phản ứng đime và trime hoá
2CHCH
CHCCHCH2
Vinyl axetilen
2CHCH
C6H6 (benzen)

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
- Khái niệm ankin, công thức chung, tính chất hóa học
- Thuốc thử nhận biết C2H2 và các ankin-1, hiện tượng
* Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Tuần 24 (Từ 29/1/2018 đến 3/2/2018)
Ngày soạn: 25/1/2018
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 47
ANKIN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được các tính chất hóa học của ankin
Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
2. Kỹ năng
Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án , chuẩn bị các bài tập liên quan
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
GV y/c HS nhắc lại các khái niệm ankan? anken?
3. Dẫn vào bài mới
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ankin
Ankin là là những hidrocacbon không
no, mạch hở phân tử có một liên kết ba
CC
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
GV cho biết một số ankin tiêu biểu:
=> thiết lập dãy đồng đẳng của
C2H2, C3H4...
ankin?
=> CTTQ: CnH2n-2 (n  2)
GV : CTTQ của ankin là gì ?
2. Đồng phân


Ankin có đồng phân mạch cacbon và
đồng phân vị trí liên kết bội
GV: ankin có những loại đồng phân
HCC-CH2CH2CH3 ;
nào?
CH3CCCH2CH3
GV: yêu cầu HS viết các đồng phân

của ankin có công thức phân tử C5H8 HCCCH(CH3)CH3
3. Danh pháp
* Tên thông thường:
GV đưa ra cách gọi tên thông
tên gốc ankyl + axetilen
thường:
VD: HC  CH
HC  C - CH3
Axetilen
Metylaxetilen
* Tên thay thế
Số chỉ vị trí nhánh-tên mạch nhánh +
GV đưa ra cách gọi tên: tương tự
tên mạch chính-vị trí liên kết ba-in
anken, thay đuôi –en bằng –in.
HCCH
etin
HCC-CH3
propin
HCC-CH2-CH3
but-1-in
(etylaxetilen)
1/ HCC-CH2CH2CH3 pent-1-in
GV: yêu cầu HS đọc tên các đồng
phân C5H8 đã viết
2/ CH3CCCH2CH3
pent-2-in
3/ HCCCH(CH3)CH3
3-metylbut-1-in
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của ankin

II. Tính chất vật lí (SGK)
GV y/c HS nêu tính chất vật lý của
ankin
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của ankin
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
GV chú ý điều kiện của phản ứng:
a. Cộng hiđro
- Nếu xúc tác Pd/PbCO3 phản ứng
CH  CH + H2  CH2 = CH2
Ni ,t
dừng lại ở giai đoạn 1 => sản phẩm
CH2 = CH2 + H2    CH3 - CH3
còn liên kết đôi
CHCH + H2 CH2=CH2
- Nếu xúc tác Ni phản ứng đến giai
đoạn 2
b. Cộng brom
CH  CH + Br2  CHBr = CHBr
- GV nêu thí nghiệm điều chế C2H2
CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 rồi cho đi qua dung dịch Br2.
CHBr2
GV yêu cầu HS viết phương trình
c) Cộng axit HX (H2O, HCl)
phản ứng
o

GV hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng: Axetilen + H2O; propin +
 HgSO

 
H2O
HC  CH + HOH 80 C
4

0


- Gv chú ý: phản ứng cộng HS cũng
tuân theo quy tắc cộng Mac – côp –
nhi – côp.

CH2 =CHOH  CH3 - CHO
không bền
Anđêhit axêtic

CH3CCH + HCl  CH3CCl=CH2
GV: Phân tích sự nhị hợp và tam
CH3CCl=CH2 +HCl  CH3-CCl2-CH3
hợp của axetilen
d. Phản ứng đime và trime hoá
2CHCH
CHCCHCH2
Vinyl axetilen
2CHCH
C6H6 (benzen)
GV nêu thí nghiệm C2H2 tác dụng 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
CH  CH + 2AgNO3 + 2NH3 
bạc nitrat trong amoniac
GV viết ptpứ C2H2 với phức

CAg  CAg + 2NH4NO3
AgNO3/NH3 và hướng dẫn hs viết
Bạc axetilenua
ptpứ của C3H4 với phức AgNO3/NH3. HCC-CH3 + AgNO3 + NH3 
GV y/c HS viết phương trình phản
CAg  C-CH3 + NH4NO3
ứng của propin, but-2-in với
CH3-CC-CH3+AgNO3+NH3  không
AgNO3/NH3.
phản ứng
Hiện tượng tạo kết tủa vàng là đặc
trưng  dùng AgNO3/NH3 nhận biết
các ank-1-in
3. Phản ứng oxi hóa
GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng cháy của ankin bằng công a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
thức tổng quát, nhận xét tỉ lệ số mol 2CnH2n-2+(3n-1)O2 2nCO2+(2n CO2 và H2O
2)H2O
GV y/c HS lấy ví dụ
Nhận xét: nCO2 > nH2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ankin làm mất màu dung dịch KMnO4
Hoạt động 4 : Tìm hiểu điều chế và ứng dụng của ankin
VI. Điều chế
GV yêu cầu viết các phương trình
+ Nhiệt phân metan 15000C
hoá học của phản ứng điều chế C2H2
2CH4 CH  CH + H2
từ CH4 và CaC2
+ Thuỷ phân CaC2

CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2
GV y/c HS tìm hiểu ứng dụng của
IV. Ứng dụng
axetilen trong SGK
SGK
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
- Khái niệm ankin, công thức chung, tính chất hóa học
- Thuốc thử nhận biết C2H2 và các ankin-1, hiện tượng
* Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm BT SGK


6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×