Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 38 Hệ thống hóa về hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.15 KB, 7 trang )

Tuần 28 (Từ 7/3/2016 đến 12/3/2016)
Ngày soạn: 28/2/2016
Ngày bắt đầu dạy: ……………………
Tiết 56
BÀI 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
Học sinh hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng, so sánh các loại
hidrocacbon
2 Kỹ năng
Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận
khoa học
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1 Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình luyện tập


3 Dẫn vào bài mới
4 Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
GV cho HS tổng kết về hiđrocacbon
bằng cách điền vào bảng.1
I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon:
Ankan
Anken
Ankin
Ankylbenzen
CTTQ C2H2n+2 (n≥1)
CnH2n (n≥2)
CnH2n-2 (n≥2) CnH2n-6 (n ≥ 6)
Đặc điểm - Chỉ có liên - Có một liên - Có liên kết - Có vòng


cấu tạo

Tính
chất vật


Tính
chất hoá
học

kết đôi: C=C
ba C ≡ C

Benzen
- Có đồng - Có đồng - Có đồng phân
phân
mạch phân mạch mạch cacbon
Cacbon
Cacbon
(nhánh mà vị
- Có đồng - Có đồng vị trí tương đối
phân vị trí liên trí liên kết ba của các nhánh
kết đôi
ankyl)
- Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí; ≥ C5 là
chất lỏng hoặc rắn
- Không màu; không tan trong nước, nhẹ hơn nước
- Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế
halogen
cộng;
cộng (H2, Br2, (halogen, nitro)
- Phản ứng (H2, Br2, HX) HX).
- Phản ứng
tách
- Phản ứng hoá - Phản ứng cộng
- phản ứng oxi hợp
thế H liên kết - Phản ứng oxi
hoá
- Phản ứng oxi trực tiếp với hoá
mạch
hoá khử
ngtử C của nhánh
liên liên kết

ba đầu mạch
kết đơn C - C,
C-H
- Có đồng
phân mạch C

Hoạt động của GV – HS

Nội dung
II. Sự chuyển hoá giữa các
hiđrocacbon
GV y/c HS lấy ví dụ cho sự chuyển Ankan → anken + H
2
hoá giữa các hiđrocacbon.
Anken + H2 → ankan
Ankin + H2 → anken
Ankin + H2 → ankan
Hoạt động 2: Luyện bài tập
BT3-SGK (Tr.172):
Viết các pthh hoàn
HS chữa các bài tập SGK
0
t
,
xt
thành dãy chuyển hoá
a) 1/ C2H6

0


, xt
t



C2H4 + H2

t 0 , xt

→ -(CH2-CH2)-n
2/ CH2=CH2 

b) 1/ 2CH4

0

C
1500



C2H2 + 3H2

0

t , xt
→ CH2=CH-C≡CH
2/ 2CH≡CH 
Pd / PbCO3 ,t 0


3/CH2=CH-C≡CH + H2   →
CH2=CH-CH=CH2
t 0 , xt

→
4/ nCH2=CH-CH=CH2 
-(CH2-CH=CH-CH2)-n


Fe,t 0

c) C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
BT2-SGK (Tr.172)
a) Phân biệt khí H2, O2, CH4, C2H4 và
C2H2:
- Dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3
trong NH3, khí cho kết tủa vàng nhạt là
C2H2:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 →
AgC≡CAg + 2NH4NO3
- Dẫn lần lượt 4 khí còn lại qua dung
dịch brom, khí nào làm mất màu dung
dịch brom là C2H4
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- Ba khí còn lại, nhận ra khí O 2 bằng
tàn đóm đỏ => tàn đóm bùng cháy
- Hai khí còn lại, cho lần lượt từng khí
phản ứng với khí oxi, khí nào cho sản
phẩm làm đục nước vôi trong là CH4
CH4 + 2O2 → CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
b) Tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với
lượng nhỏ C2H4 và C2H2
Cho hỗn hợp khí đi vào dung dịch
nước brom, khí C2H4 và C2H2 bị giữ
lại, khí thoát ra là CH4
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon
* Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Tuần 29 (Từ 16/3/2015 đến 21/3/2015)
Ngày soạn: 10/3/2015
Ngày bắt đầu dạy: ……………………
Tiết 57
HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng
2 Kỹ năng
Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận
khoa học
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn

Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1 Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình luyện tập
3 Dẫn vào bài mới
4 Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập về phản ứng cháy của hidrocacbon
GV đưa ra một số bài tập tổng hợp về * Toán về phản ứng cháy
hidrocacbon
+Nếu nCO2 < nH2O => CxHy là ankan:
CnH2n+2
 số mol CnH2n+2 = nH2O – nCO2
nCO2



n H 2O

=

n
n +1

+ Nếu nCO2 = nH2O => CxHy có


CTTQ: CnH2n
+ Nếu nCO2 > nH2O => CxHy có thể là
ankin, ankadien hoặc aren
Nếu X có CTPT: CnH2n-2
 số mol CnH2n-2 = nCO2 – nH2O
nCO2


BT1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2
hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 11,2 lit khí CO 2
(đktc) và 12,6 gam nước. TÌm CTPT
2 hídrocacbon
Hướng dẫn:
- Tìm số mol CO2 và số mol H2O, so
sánh và nhận xét

n H 2O

=


n
n −1

BT1:
nCO2 = 0,5 mol
nH2O = 0,7 mol
nH2O > nCO2 => 2 hidrocacbon là ankan
3n + 1
CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 +

(n+1)H2O
0,5

0,7

=> 0,5(n+1) = 0,7n
=> n = 2,5
Hidrocabon là C2H6 và C3H8

BT2: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn
hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp, thu BT2:
được khối lượng CO2 nhiều hơn khối mH2O = x gam
lượng nước là 39 gam. Tìm CTPT 2 mCO2 = x + 39 gam
x x + 39
anken
=
18
44
n

=
n
=>
Hướng dẫn:
H2O
CO2
- Vì là anken nên số mol CO2 = số => tìm được x
=> nCO2
mol H2O
Hoạt động 2: Luyện tập về phản ứng cộng
* Toán về phản ứng cộng
Chú ý: khối lượng bình nước brom
tăng lên là tổng khối lượng các chất
tham gia phản ứng với dung dịch
brom (anken, ankadien, ankin...)
BT3: Cho 2,24 lit (đktc) anken lội BT3:
qua bình đựng dung dịch brom dư thì m bình tăng = manken = 5,6 gam
thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. nanken = 0,1 mol
Tìm CTPT anken
Manken = 56 => C4H8
BT4: Hỗn hợp gồm 2 ankin kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn
5,6 lit hỗn hợp X (đktc) qua bình
đựng dung dịch brom dư thấy khối

BT4:
m bình tăng = mankin = 11,4 gam
nankin = 0,25 mol
Mankin = 45,6 => n = 3,4



lượng bình tăng thêm 11,4g. Tìm => 2 ankin là C3H4 và C4H6
CTPT của 2 ankin.
Hoạt động 3: Giải toán về hỗn hợp hidrocacbon
* Toán về hỗn hợp hidrocacbon
BT5: Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. BT5:
Dẫn 1,12 lit hỗn hợp X đi qua bình C2H2+2AgNO3+2NH3→C2Ag2
+
đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2NH4NO3
2,4 gam kết tủa vàng. Tính thể tích Số mol C2Ag2 = 0,01 mol
(lit) của C2H4 và C2H2 ở đktc
 số mol C2H2 = 0,01 mol
 VC2H2 = 0,01.22,4 = 0,224 lit
 VC2H4 = 0,896 lit
BT6: Dẫn 3,36 lit hỗn hợp X gồm
propin và propen đi vào một lượng BT6:
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy Khí thoát ra là C3H6 = 1,12 lit
còn 1,12 lit khí thoát ra và có m gam
 thể tích C3H4 = 2,24 lit
kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
 số mol C3H4 = 0,1 mol
Tính m.
C3H4+AgNO3 + NH3 → C3H3Ag +
NH4NO3
Khối lượng kết tủa: m = 0,1.47= 14,7g
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các
hiđrocacbon
Phương pháp giải một số dạng bài tập về hidrocabon

KIỂM TRA 15 PHÚT
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (các chất viết dạng
công thức cấu tạo. Ghi rõ điều kiện phản ứng)
CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H4 → polietilen
C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien
C2H2 → C6H6 → C6H5Br
Đáp án: mỗi phương trình đúng được 1 điểm
0

1/

1500 C
2CH4  → C2H2 + 3H2

2/

Pd / PbCO ,t
CH≡CH + H2   → CH2=CH2

3/

Ni,t
→ CH3-CH3
CH2=CH2 + H2 

4/

C2H6

3


0

o

0

, xt
t



C2H4 + H2

0

5/

t , xt
→ -(CH2-CH2)-n
nCH2=CH2 

6/

2CH≡CH

0

, xt
t




CH≡C−CH=CH2


0

7/

Pd / PbCO ,t
CH2=CH-C≡CH + H2   → CH2=CH-CH=CH2

8/

t , xt
→ -(CH2-CH=CH-CH2)-n
nCH2=CH-CH=CH2 

9/

3CH≡CH

3

0

0

, 600 C

C

→ C6H6 (benzen)
Fe,t 0

10/ C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
* Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×