Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

V ving hay v to trong tiếng anh phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.72 KB, 4 trang )

V Ving hay V To trong tiếng Anh Phần 2)
Trang trước

Trang sau

Chương này chúng ta tiếp tục tìm hiểu các động từ có thể được theo sau bởi cấu trúc V-ing hoặc cấu
trúc To... và mang ý nghĩa khác nhau tương ứng với từng cấu trúc.

A. Try to... và Try + V-ing trong tiếng Anh


Try to do = Cố gắng làm, dùng nỗ lực gì để làm:




- I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn't.



Tôi đã rất mệt. Tôi đã cố gắng giữ mắt mở nhưng tôi không thể.




- Please try to be quiet when you come home. Everyone will be asleep.
Xin giữ yên lặng khi bạn về nhà. Mọi người lúc đó đang ngủ.



Động từ try có có nghĩa khác là: làm điều gì đó như một sự thử nghiệm hay kiểm tra.






- These cakes are delicious. You must try one.



(You must have one to see or eat if you like it)



Những cái bánh này ngon lắm. Bạn phải thử một lần.



(Bạn phải có một cái để xem hoặc ăn nếu bạn thích)




- We couldn't find anywhere to stay. We tried every hotel in the town but



they were all full.



(= we went to every hotel to see if they had a room)




Chúng tôi đã không thể tìm được một chỗ nào để ở. Chúng tôi đã thử đi tất cả



khách sạn trong thị trấn nhưng chúng đều không còn chỗ.
(=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn căn phòng trống hay không)

Nếu động từ try mang nghĩa này mà theo sau bởi một động từ thì chúng ta sử dụng cấu trúc try + V-ing.


- A: The photocopier doesn't seem to be working
Hình như máy photo không làm việc.
B: Try pressing the green button.
(= press the green button — perhaps this will help to solve the problem)
Hãy thử nhấn cái nút màu xanh.
(=nhấn nút màu xanh - có lẽ điều đó sẽ giúp giải quyết được vấn đề)

Bạn so sánh hai cấu trúc trên của động từ try qua hai ví dụ sau:

- I tried to move the table but it was so heavy. (so I couldn't move it)
Tôi đã cố gắng dời cái bàn nhưng nó quá nặng. (vì vậy tôi không thể dời được)

- I didn't like the way the furniture was arranged, so I tried moving the table to
the other sideof the room. But it still didn't look right, so I moved it back again.
Tôi đã không thích cách xếp đặt bàn ghế trong căn phòng này vì vậy tôi thử dời cái
bàn sang phía đối diện của căn phòng. Nhưng như vậy trông cũng không ổn lắm, nên tôi
lại dời nó về chỗ cũ.


B. Need to... và Need + V-ing trong tiếng Anh


I need to do something = làm điều đó là cần thiết đối với tôi




- I need to take more exercise.



Tôi cần phải tập thể dục nhiều hơn.




- He needs to work harder if he wants to make progress.



Anh ấy cần phải làm việc chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ.




- I don't need to come to the meeting, do I?
Tôi không cần đến dự buổi họp, có đúng không?




Something needs doing = việc gì đó cần được làm




- The batteries in the radio need changing. (=they need to be changed)



Những cục pin trong máy thu thanh cần được thay.





- Do you think my jacket needs cleaning? (=... needs to be cleaned)



Anh có nghĩ là cái áo vét của tôi cần phải giặt không?




- It's a difficult problem. It needs thinking about very carefully.




(it needs to be thought about)
Đó là một vấn đề nan giải. Nó cần phải được cân nhắc một cách hết sức cẩn thận.

C. Help và can't help trong tiếng Anh
Với động từ help, bạn có thể nói help to do hoặc help do (động từ nguyên thể có hoặc không
có to đều được).
Ví dụ:

- Everybody helped to clean up after the party
hoặc
Everybody helped clean up...
Mọi người đã giúp thu dọn sau bữa tiệc.

- Can you help me to move this table?
hoặc
Can you help me move...
Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này được không?

Một thành ngữ hay được sử dụng là: "can't/couldn't help doing something", "I can't help doing
something" = "I can't stop myself from doing it" mang nghĩa là tôi không thể không làm điều đó.
Ví dụ:

- I don't like him but he has a lot of problems. I can't help feeling sorry for him.
Tôi không thích anh ấy nhưng anh ấy gặp nhiều khó khăn. Tôi không thể không lấy làm
tiếc cho anh ấy.

- She tried to be serious but she couldn't help laughing.
(= she couldn't stop herself from laughing)



Cô ấy đã cố giữ nghiêm túc nhưng cô ấy đã không thể nín được cười.

- I'm sorry I'm so nervous. I can't help it (= I can't help being nervous)
Tôi xin lỗi vì tôi đã giận dữ như vậy. Tôi không thể tránh khỏi điều đó.

Bài tập V + V-ing hay V + To V
Để làm bài tập V + V-ing hay V + To V, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập V + V-ing hay V + To
V.
Các loạt bài khác:


V + V-ing



V + to infinitive



V + (Object) + to infinitive



V + V-ing hay V + to (I)



V + V-ing hay V + to (II)




V + V-ing hay V + to (III)



Prefer & Would Rather



Giới từ + V-ing



Be/get used to + V-ing



V + giới từ + V-ing



Thành ngữ + V-ing



Giới từ to, for và so that



Tính từ + to V




Afraid to/of và giới từ + V-ing



See sb do và see sb doing



Mệnh đề V-ing (-ing Clause)



×