Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cách sử dụng in case trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.77 KB, 4 trang )

Cách sử dụng in case trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Ví dụ cách sử dụng in case trong tiếng Anh
Bạn xét tình huống sau:

- Geof is a fooball referee. He always wears two watches during a game because
it is possible that one watch will stop.
Geof là một trọng tài bóng đá. Ông thường mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì
rất có thể một cái bị hỏng.

- He wears two watches in case one of them stops.
Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.

In case one of them stops = bởi vì có khả năng một trong hai cái sẽ ngưng chạy.

Thêm vài ví dụ về in case:

- Ann might phone tonight. I don't want to go out in case she phones.
(= because it is possible she will phone)
Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tôi không muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.

- I'll draw a map for you in case you can't find our house.
(= because it is possible you won't be able to find it)
Tôi sẽ cho anh một sơ đồ phòng khi anh không tìm ra nhà chúng tôi.

Ta sử dụng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:
Ví dụ:



- I don't think it will rain but I'll take an umbrella just in case.
(= just in case it rain)
Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên tôi sẽ mang ô phòng hờ.
(chỉ khi trời mưa)

Bạn ĐỪNG sử dụng will sau in case. Hãy dùng thì hiện tại đơn — present tense khi đề cập tới tương
lai.
Bạn tham khảo: Thì hiện tại mang nghĩa tương lai trong tiếng Anh.

- I don't want to go out tonight in case Ann phones.
(không nói 'in case Ann will phone')
Tôi không muốn đi chơi tối nay vì Ann có thể gọi điện.

B. So sánh in case và if trong tiếng Anh
In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một
việc bây giờ để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó.
in case

if

1.

- We'll buy some more food if Tom comes.

- We'll buy some more food in case Tom comes.

(Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some
more food;


(= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now,
whether he comes or not;

if he doesn't come, we won't buy any more food.)

then we'll already have the food if he comes.)

Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến.

Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến.

(= Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua
thêm đồ ăn;

(= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù
anh ta có đến hay không;
vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)

nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm
đồ ăn.)

2.

2. You can phone me at the hotel if you need to
contact me.

- I'll give you my phone number in case you need to
contact me.

Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên

lạc với tôi.

Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần
liên lạc với tôi.
3. You should inform the police if your bicycle is
stolen.


3. You should insure your bicycle in case it is stolen.
Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị
mất trộm.

Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất
trộm.

C. Cấu trúc in case + thì quá khứ
Bạn có thể dùng in case (+ thì quá khứ) để giải thích vì sao một người nào đó đã làm điều gì đó:
Ví dụ:

- We bought some more food in case Tom came.
(= because it was possible that Tom would come)
Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phòng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)

- I drew a map for Sarah in case she couldn't find the house.
Tôi vẽ cho Sarah sơ đồ phòng khi cô ấy không tìm được nhà.

- We rang the bell again in case they hadn't heard it the first time.
Chúng tôi nhấn chuông một lần nữa phòng khi cô ấy không nghe thấy lần đầu.

D. So sánh in case of và in case trong tiếng Anh

In case of... là khác với in case. in case of... mang nghĩa là if there is... (nếu có ...) thường được sử
dụng chủ yếu trong các thông báo như trong ví dụ sau:

- In case of fire, please leave the building as quickly as possible.
(= if there is a fire)
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.

- In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)
Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.

Bài tập cách sử dụng in case
Để làm bài tập cách sử dụng in case, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập cách sử dụng in
case.


Các loạt bài khác:


Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed



Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ



Tính từ & Trạng từ (I)




Tính từ & Trạng từ (II)



Cách sử dụng so & such



Cách sử dụng enough & too



Cách sử dụng quite & rather



So sánh hơn (I)



So sánh hơn (II)



So sánh không bằng



So sánh nhất




Thứ tự từ (I)



Thứ tự từ (II)



Still, yet, already & any more ...



×