Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tính từ giới từ trong tiếng anh phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.39 KB, 4 trang )

Tính từ giới từ trong tiếng Anh Phần 1)
Trang trước

Trang sau

A. Cấu trúc tính từ + OF somebody to do something trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng các tính từ nice / kind / good / generous / polite / silly / stupid ... + OFsomebody to
do something:

- Thank you. It was very nice/kind of you to help me.
Cảm ơn. Bạn đã thật nhiệt tình/tốt bụng giúp đỡ tôi.

- It is stupid of her to go out without a coat in such cold weather.
Cô ấy thật dại dột khi đi ra ngoài mà không mang áo khoát với thời tiết lạnh như thế.

Nhưng (be) nice / kind / good / generous / polite / friendly / cruel ... to somebody:

- They have always been very nice/kind to me. (không nói 'with me')
Họ luôn luôn rất tử tế/tốt bụng đối với tôi.

- Why were you so unfriendly to Tessa?
Sao bạn lạnh nhạt với Tessa thế?

B. Tính từ + about/with trong tiếng Anh


Với các tính từ: angry / annoyed / furious





Cấu trúc:



angry / annoyed / furious | ABOUT something
| WITH somebody FOR doing something




Ví dụ:



- It's stupid to get angry about things that don't matter.




Thật dại dột khi giận những chuyện không đâu.




- Are you annoyed with me for being late?
Bạn có buồn tôi vì tôi tới trễ không?



excited / worried / upset / nervous / happy ... ABOUT something:





- Are you excited about going on holiday next week?



Bạn có náo nức với chuyến đi nghỉ tuần tới không?




- Carol is upset about not being invited to the party.
Carol bực bội vì không được mời dự buổi tiệc.



delighted / pleased / satisfied / disappointed WITH something:




- I was delighted with the present you gave me.



Tôi đã vui sướng với món quà bạn tặng tôi.





- Were you disappointed with your exam results?
Bạn đã thất vọng với kết quả thi phải không?

C. Tính từ + at/by/with trong tiếng Anh


surprised / shocked / amazed / astonished AT / BY something:




- Everybody was surprised at (hoặc by) the news.



Tất cả đều đã ngạc nhiên khi nghe tin đó.




- I hope you weren't shocked by (hoặc at) what I said.
Tôi hy vọng bạn đã không bị sốc với những gì tôi nói.



impressed WITH/BY somebody/something:





- I'm very impressed with (hoặc by) her English. It's very good.
Tôi rất có ấn tượng với tiếng Anh của cô ấy. Rất xuất sắc.



fed up / bored WITH something:





- I don't enjoy my job any more. I'm fed up with it. / I'm bored with it.
Tôi không thích công việc của tôi nữa. Tôi chán ngấy rồi.

D. Sorry ABOUT/FOR trong tiếng Anh


sorry ABOUT something:




- I'm sorry about the noise last night. We were having a party.
Tôi xin lỗi vì sự ồn ào đêm qua. Chúng tôi đã có một bữa tiệc.



Nhưng ta thường nói sorry FOR doing something:





- I'm sorry for shouting at you yesterday.
Tôi xin lỗi đã la bạn hôm qua.



Hoặc sorry FOR/ABOUT something you did:




- Alex is very sorry for what he said.
Alex rất xin lỗi về những gì anh ta đã nói.



Bạn cũng có thể nói I'm sorry I (did something)":


- I'm sorry I shouted at you yesterday.

Ta nói to feel / to be sorry FOR somebody:

- I feel sorry for George. He has a lot of problems.
Tôi thấy tội cho George. Anh ấy đang gặp nhiều phiền phức.

Bài tập tính từ + giới từ

Để làm bài tập tính từ + giới từ, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập tính từ + giới từ.
Các loạt bài khác:


Giới từ at/on/in (thời gian)



Phân biệt on time và in time; at the end và in the end




Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - III



Giới từ to/at/in/into




×