Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 42 Luyện tập ancol phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.53 KB, 2 trang )

Tuần 31 (Từ 28/3/2016 đến 2/4/2016)
Ngày soạn: 25/3/2016
Ngày bắt đầu dạy: ……………………
Tiết 62
BÀI 42: LUYỆN TẬP: ANCOL VÀ PHENOL
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tổng kết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí của ancol,
phenol
2. Kỹ năng
Phân tích, khái quát hoá nội dung kiến thức trong SGK thành những kết
luận khoa học
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính toán
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Chuẩn bị kiến thức về mối liên hệ giữa ancol, phenol với hiđrocacbon
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất hoá học của phenol.


3. Dẫn vào bài mới
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
GV cho HS tổng kết về dẫn xuất của hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng:
Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết
Ancol no, đơn chức C2H2n+1OH
Phenol
(n  1)
C6H5OH
Bậc của Bậc của ancol bằng bậc của
nhóm
nguyên tử cacbon liên kết với
chức
OH
Thế OH C2H2n+1OH  C2H2n+1Br
Thế H 2R-OH + 2Na  2R-ONa + H2
C6H5OH + NaOH 
của OH
C6H5ONa + H2O

C6H5OH+Na C6H5ONa+½H2


Tách
H2O

0

t
CnH2n+1OH   C2H2n + H2O
0


t
2ROH   ROR + H2O

Thế H ở
vòng
benzen
Phản
RCH2OH + CuO 
ứng oxi
R-CH=O + Cu + H2O
hóa
RCH(OH)R + CuO 
không
R–CO-R + Cu + H2O
hoàn
toàn
Điều chế - Từ dẫn xuất halogen, anken
- Điều chế etanol từ tinh bột
Hoạt động 2: Luyện bài tập
Hoạt động của GV – HS
HS làm bài tập 3,4 (SGK)

C6H5OH  Br3C6H2OH
C6H5OH  (NO2)3C6H2OH

- Từ benzen
- Từ cumen
Nội dung


BT3-SGK(Tr.195)
C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2
C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2
C2H5OH + NaOH  không xảy ra
C6H5OH + NaOH 
C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 
C6H2(OH)Br3 + 3HBr
C6H5OH + 3HNO3 
C6H2(OH)(NO2)3
BT4-SGK(Tr.195)
a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) Đ; e) Đ, g) S; h)S

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon
BT5-SGK:
CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH
CH3COOH
C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH C6H2(OH)Br3
* Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................




×