Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty may hòa thọ đông hà bằng phần mềm CHMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 127 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

in

h

MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA

́H


́

NGUYỄN THỊ KHÁNH LY

KHÓA HỌC: 2014 - 2018



Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

in

h

MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA

́H


́


Giáo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

Ths. Trương Thị Hương Xuân

Nguyễn Thị Khánh Ly
Lớp: QTKD – K48 PHQT

KHÓA HỌC: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Trước hết cho tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm
ơn sâu sắc nhất đến tất cả các quý thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh trường
Đại học kinh tế Huế. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy
cô cùng sự giúp đỡ của các bạn đến nay tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ Đông Hà bằng phần mềm CHMA”của mình.

Đ

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất với Ths. Trương Thị

ại

Hương Xuân là người đã tận tình hướng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành khóa

ho


luận này. Sau đó, là lời cảm ơn đến anh Hoàng Quảng Trung và ban lãnh đạo
của quý công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực tập

̣c k

tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ

in

công nhân viên trong công ty đã nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình tôi khảo

h

sát thu thập dữ liệu để tôi hoàn thành bài nghiên cứu này.



Với điều kiện thời gian có hạn cũng như bản thân còn hạn chế về kinh

́H

nghiệm của một sinh viên thực tập cuối khóa nên khóa luận này không thể tránh

́


khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và phục vụ tốt
hơn cho công tác thực tế sau này.

Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn!

Khóa luận tốt nghiệpiNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung
Hội đồng quản trị

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

VHDT

Văn hóa dân tộc

DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

UBND

Ủy ban nhân dân

BHYT

Bảo hiểm tai nạn
Lao động

̣c k



Bảo hiểm y tế

ho

BHTN

Bảo hiểm xã hội

ại

BHXH


Đ

HĐQT

Tổ chức – hành chính

CĐ/ ĐH

Cao đẳng/ Đại học

THPT

Trung học phổ thông

CS

Cộng sản

CP

Cổ phần

h

in

TC – HC

́H



́


Khóa luận tốt nghiệpiiNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Đặc điểm các kiểu mô hình.......................................................................22

Bảng 2.1:

Tình hình tăng giảm lao động từ 2015 đến 2017.......................................42

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 – 2017..................................45

Bảng 2.3:

Thu nhập bình quân của người lao động ...................................................45

Bảng 2.4:


Danh hiệu thi đua (Tập thể lao động xuất sắc, tập thể lao động tiên tiến…)
....................................................................................................................46

Bảng 2.5:

Hình thức khen thưởng (Giấy khen, Bằng khen…)...................................47

Bảng 2.6:

Mô tả mẫu điều tra thu được......................................................................51

Bảng 2.7:

Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối
Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm

ại

Bảng 2.8:

Đ

với nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược. ......................................57
chuẩn mực, lẽ nghi lịch sử của doanh nghiệp............................................62

ho

Bảng 2.9:

Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm


Bảng 2.10:

̣c k

không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp........................................65
Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA...............................69

h

in
́H


́

Khóa luận tốt nghiệpiiiNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1:

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................5

Hình 1.1:


Mô tả các kiểu VHDN ...............................................................................22

Hình 1.2:

Hình vẽ minh họa VHDN ..........................................................................23

Hình 1.3:

Hình ảnh phát họa các mô tả trong phần mềm CHMA .............................32

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức Công ty may Hòa Thọ ........................................................40

Hình 2.1:

Logo Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ...................................................50

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́

Khóa luận tốt nghiệpivNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu mẫu theo giới tính..........................................................................52

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................52

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu mẫu theo vị trí làm việc .................................................................53

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .............................................................54

Biểu đồ 2.5:


Cơ cấu mẫu theo thời gian công tác...........................................................54

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu mẫu theo hài lòng công việc hiện tại .............................................55

Biểu đồ 2.7:

Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ

Đ

mệnh, chiến lược........................................................................................57

ại

Biểu đồ 2.8:

Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ,

Biểu đồ 2.9:

ho

lịch sử doanh nghiệp ..................................................................................62
Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố phong cách và quản

̣c k


lý doanh nghiệp..........................................................................................65
Biểu đồ 2.10: Mô hình VHDN tại công ty may Hòa Thọ - Đông Hà ..............................72

in

Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C -H –M-A hiện tại ............................................73

h

Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C - H-M-A mong muốn......................................75

́H


́

Khóa luận tốt nghiệpvNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi

PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

Đ

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

ại

5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài ..................................................................................6

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ PHẦN

̣c k

MỀM CHMA .................................................................................................................7
1.1.Cơ sở lý luận.............................................................................................................7

in

1.1.1.Doanh nghiệp..........................................................................................................7

h

1.1.2.Văn hóa...................................................................................................................8




1.1.3.Văn hóa doanh nghiệp ..........................................................................................11

́H

1.1.4.Công cụ đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA .............................................21
1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................33

́


1.2.1.Văn hóa doanh nghiệp tại Việt Nam trong thời kì hội nhập ................................33
1.2.2.Các nghiên cứu có liên quan về VHDN của một số công ty................................34
CHƯƠNG II: ĐO LƯỜNG VHDN TẠI CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG
HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA ...............................................................................37
2.1. Tổng quan về công ty May Hòa Thọ - Đông Hà....................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà................37
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ................38
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.................39
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................41
2.1.5. Tình hình nguồn lao động của công ty ................................................................42
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017 ............................45

Khóa luận tốt nghiệpviNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế


SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

2.1.7. Thành tích đạt được của công ty .........................................................................46
2.2. Thực trạng VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.......................................48
2.2.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược...............................48
2.2.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, lễ nghi, lịch sử của doanh nghiệp ..................48
2.2.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp..........................49
2.2.4. Đối với nhóm yếu tố hữu hình.............................................................................50
2.3. Đo lường VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA .51
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................51
2.3.2. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về các yếu tố cấu thành VHDN tại công ty
May Hòa Thọ - Đông Hà...............................................................................................55
2.4. Đo lường loại hình văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ............68

Đ

2.4.1. Kiểu VHDN hiện tại của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ...............................73

ại

2.4.2. Kiểu VHDN mong muốn của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà........................75

ho

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VHDN TẠI CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ

̣c k

.......................................................................................................................................77

3.1. Một số định hướng phát triển chung cho công ty trong thời gian sắp tới ..............77

in

Tham gia tích cực chuỗi giá trị ngành và toàn cầu........................................................77

h

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng VHDN tại công ty May Hòa Thọ -



Đông Hà.........................................................................................................................78

́H

3.2.1. Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN .........................................78
3.2.2. Xây dựng mô hình văn hóa theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến............81

́


3.2.3. Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các thành
viên trong công ty ..........................................................................................................80
3.2.4. Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất...................................................81
3.2.5. Chính sách đào tạo và phát triển..........................................................................82
3.2.6. Chính sách về thu nhập và phúc lợi.....................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1. Kết luận......................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...................................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87
PHỤ LỤC .....................................................................................................................89

Khóa luận tốt nghiệpviiNiên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển hiện nay, nước ta đã xuất hiện
ngày càng nhiều doanh nghiệp mà chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để hòa cùng
với xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải liên
tục tìm tòi những cái mới, sáng tạo và thay đổi cho phù hợp với xu thế. Và để đứng
vững trên nền kinh tế hội nhập thì bất kì một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu
đi yếu tố tri thức, tiềm lực tài chính, nguồn nhân lực mạnh và không thể thiếu là những

Đ

giá trị được tạo nên từ khi doanh nghiệp thành lập và hoạt động đó là yếu tố văn hóa.

ại

Trong một doanh nghiệp là một tập hợp những con người khác nhau về trình độ

ho


chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư

̣c k

tưởng văn hóa, phong cách ứng xử từ người lãnh đạo cao nhất cho đến từng nhân viên
đối với khách hàng…chính sự khác nhau này tạo ra một môi trường làm việc đa dạng

in

và phức tạp. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát huy tài năng

h

của nguồn lực, là nơi làm gia tăng giá trị của từng con người đơn lẻ, góp phần vào sự

́H

doanh nghiệp mình.



phát triển bền vững cho doanh nghiệp thì cần phải xây dựng nét văn hóa riêng cho

Mặt khác, xây dựng và phát triển VHDN còn là một yêu cầu tất yếu của chính

́


sách phát triển thương hiệu bởi vì thông qua hình ảnh văn hóa sẽ góp phần quảng bá
thương hiệu của doanh nghiệp. Là yếu tố giúp doanh nghiệp thích nghi với những thay

đổi của môi trường bên ngoài như: chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ thông
tin,…đang tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. VHDN chính là tài sản vô
hình của mỗi doanh nghiệp.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp ở nước ta thì những vấn đề này còn mang tính hình
thức cao hơn, chưa thực sự chú trọng. Phần lớn, các doanh nghiệp vẫn chưa nhận thấy
tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp là nền tảng, là
sức mạnh cạnh tranh bền vững, là động lực giúp doanh nghiệp phát triển hơn.

Khóa luận tốt nghiệp1Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Nên việc nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó đến quá trình
phát triển của doanh nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt là quá trình bức phá đi lên của
doanh nghiệp nước ta trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Vì vậy, xây dựng và phát triển VHDN có thể coi là xu hướng phát triển tất yếu
mà mỗi doanh nghiệp cần đạt được. Một doanh nghiệp vững mạnh thì phảitạo được
bản sắc văn hóa mạnh.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này nên công ty May Hòa Thọ - Đông Hà
đã không ngừng nổ lực xây dựng, nâng cao để ngày càng hoàn thiện hơn bản sắc văn
hóa cho mình, phát triển bền vững hơn nhằm tạo được vị thế của mình trên thị trường.
Vì những lý do đó mà tôi đã chọn đề tài “Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại

Đ

công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA” để làm đề tài cho khóa


ại

luận tốt nghiệp của mình.

2.1.Mục tiêu chung

̣c k

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài tập trung dựa vào mô hình CHMA để nghiên cứu thực trạng nhằm đưa ra các

h

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

giải pháp để từ đó xây dựng và phát triển VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.

́H

tại công ty.



Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về VHDN để đo lường VHDN


Phân tích yếu tố cấu thành VHDN thông qua sự đánh giácủa CBCNV về các nhóm

́


yếu tố giá trị tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh; nhóm yếu tố giá trị, nghi lễ, chuẩn mực, lịch
sử doanh nghiệp và nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý doanh nghiệp.
Đo lường VHDN hiện tại và tìm ra VHDN mong muốn của công ty thông qua
phần mềm CHMA.
Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm xây dựng VHDN và phát triển hoàn
thiện hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.

Khóa luận tốt nghiệp2Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Phạm vi thời gian: - Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp tại công ty từ năm 2015 đến
năm 2017.
-Thông tin sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp bảng hỏi với công
nhân viên của công ty trong năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu định tính
Vì đề tài có sử dụng phần mềm CHMA để đo lường VHDN nên việc xây dựng

bảng hỏi để điều tra nhân viên được rút ra từ những câu hỏi trong phần mềm CHMA.
4.2. Nghiên cứu định lượng
Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA để tiến hành xây dựngbảng hỏi

Đ

nhằm đo lường nhận thức của nhân viên trong công ty về các yếu tố của VHDN tại

ại

công ty.

ho

Bảng hỏi gồm 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố VHDN của công ty May Hòa Thọ -

̣c k

Đông Hà:

Một là, nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận của nhân viên

in

về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của công ty.

h

Hai là, nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của




nhân viên đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành, và phát triển, người sáng lập và các

́H

thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện bên ngoài công ty.
Ba là, nhóm không khí và quản lý doanh nghiệp: bao gồm 10 câu, tập trung làm

́


rõ nhận thức về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của người lãnh đạo và bầu
không khí làm việc trong công ty.
Sử dụng thang đo điểm 10 để đánh giá sự đồng ý của nhân viên về văn hóa hiện
tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra nhận xét của
mình cho từng phát biểu được nêu ở trong bài.
Phương pháp chọn mẫu điều tra:
Dựa theo nghiên cứu của Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về
kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải là gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong
bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa của việc nghiên cứu. Vì vậy, với số biến là 24 thì cần

Khóa luận tốt nghiệp3Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

phải có ít nhất 120 mẫu điều tra. Để tránh phải sai xót trong quá trình điều tra, nên tôi

đã phát thêm 10 mẫu nữa là 130 mẫu điều tra.
Vì tổng số nhân viên hiện tại của công ty trên địa bàn Quảng Trị là hơn 1956
người nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên cứu thì đề tài tiến hành lấy
mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện bởi vì tiếp cận với người lao động là rất khó do
làm việc ăn lương theo sản phẩm nên thời gian người lao động dành cho nghiên cứu là
rất ít hơn nữa do sản xuất theo dây chuyền nên ban lãnh đạo không cho tiếp xúc với
người lao động trong giờ làm việc chỉ tranh thủ được vào lúc nghỉ trưa.
Do hạn chế về thời gian nên không thể hướng dẫn cho từng người trong việc trả
lời bảng hỏi, nên tranh thủ những lúc CBCNV nghỉ ăn trưa để phát bảng hỏi, chính vì

Đ

thế khi mà phát đến bàn ăn nào hoặc nhóm ngồi uống nước (từ 6 – 8 người) thì giải

ại

thích cho nhóm đó. Tiến hành khảo sát liên tục trong 5 ngày và thu được 130 bảng hỏi

ho

cần thiết.

a. Thống kê mô tả

̣c k

4.3. Phương pháp phân tích số liệu

h


tiêu chí đưa ra.

in

Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu. Và đánh giá của nhân viên về các

́H

Tính toán giá trị trung bình.



Thống kê tần số, tần suất.

b. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm

́


cá nhân.

Ta dùng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong các
đánh giá của nhân viên đang làm việc tại công ty có đặc điểm về độ tuổi, vị trí làm
việc, thời gian làm việc, trình độ học vấn khác nhau.
Cặp giả thuyết:
Ho: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm
đối tượng khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối
tượng khác nhau.
Mức ý nghĩa của kiểm định là 95%


Khóa luận tốt nghiệp4Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết Ho
Nếu Sig > = 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho
c. Đánh giá loại hình văn hóa trong doanh nghiệp
Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại công ty chúng ta tính ra
được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA để đánh giá xem
Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà thuộc loại hình văn hóa nào sau đây:
C: Kiểu gia đình (hướng nội và linh hoạt).
H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự (hướng nội và kiểm soát).
M: Kiểu thị trường (hướng ngoại và kiểm soát).
A: Kiểu sáng tạo (hướng ngoại và sáng tạo)

Đ

4.4. Quy trình nghiên cứu

ại

Tổng hợp lại các bước đã nêu trên có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu như sau:

ho

Mục tiêu nghiên cứu


̣c k

u

Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu

in

u

h

Nghiên cứu định tính



u

́H

Nghiên cứu định lượng
u

́


Xác định mô hình và thang đo chính thức
u
Thu thập dữ liệu cần thiết

u
Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu
u
Kết luận và kiến nghị
u

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp5Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, tóm tắt bố cục đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp và phần mềm CHMA
Chương 2: Đo lường VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà
Giới thiệu tổng quan về công ty May Hòa Thọ - Đông Hà
Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà
Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA

Đ

Chương 3: Định hướng và giải pháp để xây dựng VHDN cho công ty May Hòa


ại

Thọ - Đông Hà

ho

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

Đông Hà.

h

in

̣c k

Tổng kết lại bài rồi đưa ra nhận xét chung về VHDN tại công ty May Hòa Thọ -

́H


́

Khóa luận tốt nghiệp6Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
VÀ PHẦN MỀM CHMA
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Doanh nghiệp
1.1.1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều quan điểm khác nhau về định
nghĩa doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung với một giá trị

Đ

nhất định:

ại

Xét theo quan điểm luật pháp: DN là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có
con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch

ho

toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu

chính sách thực thi.

in

̣c k

tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các loại luật và


Xét theo quan điểm chức năng: Theo M. Francois Peroux “DN là một đơn vị tổ

h

chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả



của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị

́H

trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch

́


giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”.

Xét theo quan điểm phát triển: DN là một cộng đồng người sản xuất ra những
của cải. Nó sinh ra phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua
những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do
gặp phải những khó khăn không vượt qua được.
Xét theo quan điểm hệ thống: DN được các tác giả nói trên xem rằng: “ DN bao
gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng mục
tiêu. Các bộ phận tập hợp trong DN bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ
chức, dân sự.

Khóa luận tốt nghiệp7Niên Khóa: 2014 - 2018



Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Khái niệm về doanh nghiệp
Từ các quan điểm trên có thể phát biểu định nghĩa doanh nghiệp như sau: Doanh
nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật
chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm
hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu đồng thời kết hợp một
cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
Theo điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh

Đ

doanh khác nhau nhưcông ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,

ại

doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm công ty…việc thành lập

ho

công ty để kinh doanh cũng trở nên đơn giản hơn bởi các dịch vụ thành lập công ty rất

̣c k


phổ biến trên thị trường hiện nay.

Chính vì vậy việc lựa chọn được một hình thức doanh nghiệp phù hợp với tính

in

chất kinh doanh, quy mô ngành nghề kinh doanh và khả năng của người bỏ vốn thành

h

lập công ty là vô cùng quan trọng, có tác động tới sự tồn tại và phát triển của doanh

Văn hóa

1.1.2.1. Khái niệm về văn hóa

́H

1.1.2.



nghiệp về sau.

́


Văn hóa là một phạm trù xuất hiện thường xuyên trong đời sống con người, là
một lĩnh vực đa dạng và phức tạp. Ở đâu có con người, có các hoạt động xã hội thì ở
đó có văn hóa. Vậy văn hóa được hiểu như thế nào? Việc nghiên cứu và lựa chọn cách

tiếp cận văn hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về văn hóa như:
Theo E. Heriot thì: “Cái gì còn lại khi tất cả cái khác đã quên đi- cái đó gọi là
văn hóa”.
Hay một số khái niệm về văn hóa được nhắc đến trong giáo trình Văn hóa kinh
doanh – PGS.TS Dương Thị Liễu:

Khóa luận tốt nghiệp8Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Theo nghĩa hẹp:
Văn hóa là hệ tư tưởng, các hệ thống và các thể chế đi theo nó như văn hóa nghệ
thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…theo chiều sâu văn hóa được hiểu là những
giá trị tinh hoa mang tính chất tinh thần(nếp sống văn hóa, văn hóa nghệ thuật…).
Theo chiều rộng văn hóa dùng để chỉ những giá trị trong từng lĩnh vực (văn hóa ẩm
thực, văn hóa kinh doanh) hoặc kiến thức (trình độ văn hóa, học văn hóa), ứng xử (nếp
sống văn hóa). Giới hạn theo không gian văn hóa được dùng để chỉ những giá trị đặc
thù của từng vùng (văn hóa Nam Bộ, văn hóa Phương Đông). Giới hạn theo thời gian,
văn hóa được dùng để chỉ giá trị của từng dân tộc, từng xã hội…(Văn hóa Việt Nam,
văn hóa đại chúng, văn hóa công ty…)

Đ

Theo nghĩa rộng:

ại


Theo nhà chủng học người Anh là Adward Burnett Tylor(1832-1917) đưa ra định

ho

nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể phức tạp gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo

̣c k

đức, luật lệ, phong tục và tất cả những khả năng, thói quen, tập quán mà con người đã
đạt được với tư cách là một thành viên của xã hội”.

in

Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho rằng

h

“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát



minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ

́H

thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử
dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”.

́



Tổng giám đốc UNESSCO, Federio Mayor định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể
sống động các hoạt động sáng tạo của cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện
tại qua các thế kỷ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các
truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.
Theo Trần Ngọc Thêm (1991), văn hóa là một hệ thống hữu cơ của các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn,
trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình.
Khái niệm văn hóa được hiểu rất đa dạng và phức tạp nhưng chung quy lại thì
văn hóa là toàn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể được đúc kết từ đời này sang đời
khác, được hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội

Khóa luận tốt nghiệp9Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

loài người. Nhờ có văn hóa mà con người trong một xã hội, các thành viên trong một
tổ chức được gắn kết và đoàn kết với nhau hơn.
1.1.2.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội
Theo PGS.TS. Dương Thị Liễu – Giáo trình Văn hóa kinh doanh, chương 1,
tr.38, vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội như sau:
a. Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển xã hội
Có quan điểm cho rằng sự phát triển của các quốc gia chính là sự tăng trưởng cao
về mặt kinh tế. Quan điểm này có nguồn gốc từ lý luận “Quyết định luật kinh tế” cho
rằng kinh tế quy định, quyết định mọi mặt của đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển kinh
tế bằng mọi hình thức và bất kì giá nào là mục đích tối cao của các quốc gia. Nhưng


Đ

thực tế thì nhu cầu vật chất của dân cư được đáp ứng, các thành tựu về khoa học công

ại

nghệ giúp con người thám hiểm được vũ trụ, đại dương,..nhưng kèm theo đó là để lại

ho

nhiều hậu quả như ô nhiễm môi trường, thiên tai,…
Để cân bằng giữa tự nhiên và con người, giữa tăng trưởng kinh tế với ổn định và

̣c k

phát triển hài hòa, trình độ, phát triển các quốc gia không chỉ căn cứ vào phát triển

in

kinh tế mà còn căn cứ vào mức độ phát triển con người (HDI – Human development
index). Đó là một hệ thống gồm: (1) mức độ phát triển kinh tế đo bằng mức sống bình

h

quân của người dân (GDP/người); (2) tiến bộ về y tế đo bằng tuổi thọ trung bình của



người dân; (3) trình độ hay tiến bộ về giáo dục căn cứ vào tỷ lệ người biết chữ và số


́H

năm đi học trung bình của người dân.
người toàn diện.

́


Như vậy, mục đích hay mục tiêu cao nhất của các quốc gia là sự phát triển con
Cựu tổng thư kí Liên Hiệp Quốc (J. Cuesllar -1996) đã khẳng định “Dù văn hóa
là yếu tố quan trọng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển, nó không thể bị hạ thấp
thành một nhân tố tích cực hoặc tích cực đối với sự phát triển kinh tế. Trái lại, văn
hóa là mục đích cuối cùng của sự phát triển đầy đủ, nghĩa là văn hóa được coi là mục
đich phát triển con người một cách toàn diện”. Trong dịp phát động Thập kỉ Quốc tế
phát triển văn hóa của Liên Hiệp quốc (1988-1997), Tổng giám đốc UNESCO tuyên
bố: “…Tóm lại, động cơ và mục đích của sự phát triển phải được tìm trong văn hóa.
Từng doanh nghiệp, các địa phương, mọi người, các nhà chức trách phải kịp thời nắm
lấy bài học này”.

Khóa luận tốt nghiệp10Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

b. Văn hóa là động lực của sự phát triển xã hội
Động lực của sự phát triển là cái thúc đẩy sự phát triển khi bản thân sự phát triển
đã có, đã nảy sinh. Là một hệ thống động lực mà trong đó, văn hóa có vị trí trung tâm

là cốt lõi của nó. Một số lý do để văn hóa có vai trò tạo ra sự kích thích, thúc đẩy và
phát triển của các quốc gia và sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung:
Thứ nhất, văn hóa với hệ thống các thành tố của nó gồm các giá trị vật chất như
máy móc dây chuyền công nghệ, công trình kiến trúc, sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ,…và các giá trị tinh thần như phát minh sáng kiến, lối sống, tín ngưỡng, phong tục
tập quán, lễ hội, ngôn ngữ…chính là “kiểu sống” của một dân tộc nhất định, nó là lối
sống đặc thù và rất ổn định của dân tộc ấy.Trong thời kì hội nhập, nếu kiểu sống của

Đ

dân tộc phù hợp với các yếu tố văn minh, phù hợp giữa hiện đại với truyền thống thì

ại

văn hóa cổ vũ, tăng cường sự phát triển kinh tế - xã hội. Trái lại, thì nó kìm hãm sự

ho

phát triển.

̣c k

Thứ hai, văn hóa có thể trở thành một nguồn lực sức mạnh tinh thần vô hình
nhưng vô cùng mạnh mẽ đối với sự phát triển xã hội. Là nguồn lực thường tồn tại tiềm

in

ẩn trong mỗi cá nhân cũng như cộng đồng dân tộc.

h


Thứ ba, các loại hình văn hóa nghệ thuật, các sản phẩm văn hóa hữu hình và vô



hình nếu được khai thác và phát triển hợp lý sẽ tạo sự giàu có đời sống vật chất và tinh

́H

thần của quốc gia, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.

c. Văn hóa là linh hồn và hệ điều tiết của sự phát triển

́


Vai trò của nhà nước là lãnh đạo và quản lý sự phát triển kinh tế - xã hội nên nhà
nước phải định ra đường lối, kế hoạch, chính sách, mô hình và các chiến lược phát
triển. Quá trình này, văn hóa đóng vai trò là “tính quy định” của sự phát triển, là nhân
tố cơ bản mà Nhà nước phải dựa vào để tạo lập và vận hành một mô hình phát triển,
một kiểu phát triển quốc gia mà nó cho là tốt nhất.
Văn hóa có mặt trong mọi công tác, hoạt động xã hội và thường tác động tới con
người một cách gián tiếp, vô hình tạo ra các “khuôn mẫu” xã hội. Do đó, văn hóa đóng
vai trò điều tiết, dẫn dắt sự phát triển thể hiện ở mọi mặt đời sống xã hội.

Khóa luận tốt nghiệp11Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế


SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

1.1.3.

Văn hóa doanh nghiệp

1.1.3.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Theo Trần Ngọc Thêm, Marvin Bower- Tổng giám đốc Mc. Kinsey Co đã nói:
“Văn hóa doanh nghiệp là tất cả các thành tố mà chúng ta đang thực hiện trong quá
trình kinh doanh và di sản để lại cho thế hệ kế tiếp”. Còn theo ông Akihiko Urata
chuyên viên kinh tế công ty TNHH dịch vụ phát triển Nhật Bản thì văn hóa doanh
nghiệp được hiểu như nét đặc trưng của giá trị văn hóa, hành vi ứng xử dựa trên một
mục tiêu đó mà các thành viên cùng chia sẻ giữ gìn.
Theo TS. Tạ Thị Mỹ Linh: “Văn hóa doanh nghiệp là tài sản, là nét đẹp thu hút
con người từ cách ứng xử thông qua các mối quan hệ có liên quan tới kinh doanh, nó

Đ

là linh hồn cho sự phát triển của doanh nghiệp”.

ại

Theo TS. Đào Duy Quát: “VHDN là hoạt động sáng tạo của toàn thể các

ho

CBCNV của doanh nghiệp nhằm tạo ra các giá trị, các sản phẩm vật chất, tinh thần

̣c k


ngày càng hoàn thiện theo hướng chân, thiện, mỹ, góp phần phát triển doanh nghiệp và
bền vững. Tinh túy nhất của văn hóa doanh nghiệp là những phẩm chất văn hóa cao

in

của mọi thành viên trong doanh nghiệp”. Những phẩm chất đó là:

h

Thứ nhất, lòng yêu nghề, công ty, doanh nghiệp, tinh thần phấn đấu vì sự phát



triển bền vững của doanh nghiệp.

công ty.

́H

Thứ hai, tinh thần hợp tác, gắn bó các nhân viên với dây chuyền, phân xưởng,

́


Thứ ba, tinh thần ham học tập, cầu tiến bộ, làm chủ công nghệ hiện đại.
Thứ tư, tinh thần lao động chăm chỉ, sáng tạo với lương tâm nghề nghiệp.
Thứ năm, có lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình đạo lý, tôn trọng kỷ luật, kỷ
cương.
Theo PGS.TS Dương Thị Liễu trưởng bộ môn văn hóa kinh doanh – Trường Đại
học kinh tế Quốc dân: Mỗi một doanh nghiệp, mỗi một tổ chức là một cộng đồng thu

nhỏ của xã hội, được tập hợp bởi các cá nhân khác nhau về trình độ văn hóa, dân tộc
…để cộng đồng ấy có sức mạnh riêng, doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một bản
sắc văn hóa riêng đó là doanh nghiệp. “ Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các quá trình
văn hóa (thói quen, chuẩn mực, giá trị, văn hóa mục tiêu, bầu không khí tổ chức, quan

Khóa luận tốt nghiệp12Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

niệm, tập quán, truyền thống…) được xây dựng trong suốt quá trình tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp; chi phối mọi suy nghĩ và hành vi của các thành viên trong
doanh nghiệp; tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp và được coi là truyền thống và
bản sắc riêng cho doanh nghiệp .
Với Schein thì định nghĩa văn hóa doanh nghiệp là: “Một mô hình giả định chia
sẻ cơ bản mà nhóm đã học được là giải quyết vấn đề của nó mà đã làm việc tốt, đủ để
coi là hợp lệ và được thông qua vào các thành viên mới là các cách chính xác để nhận
thức, suy nghĩ và cảm thấy liên quan đến những vấn đề”.
1.1.3.2. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp
Theo PGS.TS Đỗ Thị Phi Hoài (2011), Giáo trình Văn Hóa Doanh Nghiệp, XB

Đ

năm 2011, có ba giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp, đó là:

ại

a. Giai đoạn non trẻ


ho

Nền tảng hình thành VHDN phụ thuộc vào nhà sáng lập và những quan niệm

̣c k

chung của họ. Nếu như DN thành công, nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển và tồn tại,
trở thành một lợi thế, thành nét nổi bật, riêng biệt của DN và là cơ sở để gắn kết các

in

thành viên vào một thể thống nhất.

h

Trong giai đoạn đầu, DN phải tập trung tạo ra những giá trị văn hóa khác biệt so



với đối thủ, củng cố những giá trị đó và truyền đạt cho người mới (hoặc chọn cho

́H

những nhân lực phù hợp với những giá trị này). Nền văn hóa trong những DN trẻ
thành đạt thường được kế thừa mau chóng do: (1) những người sáng lập nó vẫn còn

́



tồn tại; (2) chính nền văn hóa đó đã giúp DN khẳng định mình và phát triển trong môi
trường đầy cạnh tranh; (3) Rất nhiều nền văn hóa đó là thành quả đúc kết được trong
quá trình hình thành và phát triển của DN.
Chính vì vậy, trong giai đoạn này việc thay đổi VHDN hiếm khi diễn ra, trừ khi
có những tác động của yếu tố bên ngoài như khủng hoảng kinh tế khiến doanh số và
lợi nhuận sụt giảm mạnh, sản phẩm chủ lực của DN thất bại trên thị trường…Khi đó,
sẽ diễn ra quá trình thay đổi nếu những thất bại này làm giảm uy tín và hạ bệ người
sáng lập – nhà lãnh đạo mới sẽ tạo ra diện mạo VHDN mới.

Khóa luận tốt nghiệp13Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

b. Giai đoạn giữa
Khi người sáng lập không còn giữ vai trò thống trị hoặc đã chuyển giao quyền
lực cho ít nhất hai thế hệ. DN có nhiều biến đổi và có thể xuất hiện những xung đột
giữa phe bảo thủ và phe đổi mới (những người muốn thay đổi VHDN để củng cố uy
tín và quyền lực bản thân).
Điều nguy hiểm khi thay đổi văn hóa trong giai đoạn này là những người sáng
lập qua thời gian đã in dấu trong nền văn hóa, nổ lực thay thế những đặc điểm này sẽ
đặt DN vào thử thách: Nếu những thành viên quên đi rằng nền văn hóa của họ sẽ được
hình thành từ hàng loạt bài học được đúc kết từ thực tiễn và kinh nghiệm thành công
trong quá khứ, họ có thể sẽ cố thay đổi những giá trị mà họ thực sự vẫn cần đến.

Đ

Sự thay đổi chỉ thực sự cần thiết khi những yếu tố đã từng giúp DN thành công


ại

đã trở nên lỗi thời do thay đổi của môi trường bên ngoài và quan trọng hơn là môi

ho

trường bên trong.

̣c k

c. Giai đoạn chín muồi và nguy cơ suy thoái
Trong giai đoạn này, DN không tiếp tục tăng trưởng nữa do thị trường đã bão hòa

in

hoặc do sản phẩm đã trở nên lỗi thời. Sự chín muồi không hoàn toàn phụ thuộc vào

h

mức độ lâu đời, quy mô hay số thế hệ lãnh đạo DN mà cốt lõi là phản ánh mối quan hệ



qua lại giữa sản phẩm của DN với những cơ hội và hạn chế của môi trường hoạt động.

́H

Tuy nhiên mức độ lâu đời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi
VHDN. Nếu trong quá khứ DN có một thời gian dài phát triển và hình thành được


́


những giá trị văn hóa, đặc biệt là quan điểm chung của riêng mình thì sẽ rất khó thay
đổi vì những giá trị này phản ánh niềm tự hào và lòng tự tôn của cả tập thể.
1.1.3.3. Các đặc trưng văn hóa doanh nghiệp
Theo TS. Phan Quốc Việt và Ths. Nguyễn Huy Hoàng –Xây dựng văn hóa doanh
nghiệp, đã trình bày VHDN có ba nét đặc trưng cơ bản đó là:
Thứ nhất, VHDN mang “tính nhân sinh”, tức là gắn với con người. Tập hợp một
nhóm người cùng làm việc với nhau trong tổ chức sẽ hình thành nên những thói quen,
đặc trưng của đơn vị đó. Do đó, VHDN có thể hình thành một cách tự giác hoặc tự
phát. Theo thời gian, những thói quen này sẽ dần càng rõ ràng hơn và hình thành ra
“cá tính” của đơn vị. Nên, một doanh nghiệp dù muốn hay không đều hình thành

Khóa luận tốt nghiệp14Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

VHDN có thể phù hợp với mong muốn và mục tiêu phát triển của tổ chức hoặc không.
Chủ động tạo ra những giá trị mong muốn là điều cần thiết nếu doanh nghiệp muốn
văn hóa thực sự phục vụ cho định hướng phát triển chung, góp phần tạo nên sức mạnh
cạnh tranh của mình.
Thứ hai, VHDN “có tính giá trị”. Không có VHDN tốt hay xấu, chỉ có văn hóa
phù hợp hay không phù hợp so với định hướng phát triển của doanh nghiệp. Giá trị là
kết quả thẩm định của chủ thể đối với đối tượng theo một hoặc một số thang đo nhất
định. Trong thực tế, người ta hay áp đặt giá trị của mình, của tổ chức mình cho người

khác, đơn vị khác nên dễ có những nhận định “đúng – sai” về văn hóa một doanh
nghiệp nào đó.

Đ

Thứ ba, VHDN có “tính ổn định”. Giống như cá tính con người, VHDN khi đã

ại

hình thành thì khó mà thay đổi. Qua thời gian, các hoạt động khác nhau của các thành

ho

viên doanh nghiệp sẽ giúp các niềm tin, giá trị được tích lũy và tạo thành văn hóa. Sự

̣c k

tích lũy các giá trị tạo nên tính ổn định của văn hóa.
1.1.3.4. Cấu trúc văn hóa doanh nghiệp

in

Theo TS. Dương Quốc Thắng – Xây dựng văn hóa doanh nghiệp với triết lý

h

phương Đông (2012), cấu trúc văn hóa doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều cấp độ




khác nhau, từ những đặc điểm ngay trước mặt dễ nhận thấy như logo, đồng phục,

́H

slogan…cho đến những dấu ấn ẩn sâu trong tiềm thức mà phải trải qua thời gian mới
hình thành được thói quen, tập quán, cung cách làm việc…bao gồm bốn cấu trúc chủ

a. Nhóm yếu tố giá trị

́


yếu sau:

Yếu tố đầu tiên trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp chính là giá trị. Giá trị là
khái niệm về một thước đo các hành vi, nó đề cập và định vị những gì doanh nghiệp
cần phải làm, hay những gì DN cho là cần và đúng. Mỗi một DN đều có hai phần giá
trị nhất định, tạm gọi là giá trị cũ và giá trị mới.
Giá trị cũ bao gồm những thói quen, những cách ứng xử hay là tất cả những giá trị
đã tồn tại và phát triển trong suốt chiều dài phát triển của DN. Đó là một niềm tin mà
những nhân viên nội bộ luôn làm theo và coi đó là “kim chỉ nam” cho mọi hành trình.

Khóa luận tốt nghiệp15Niên Khóa: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân

Ngược lại, giá trị mới là những mong muốn, chủ trương mà ban lãnh đạo đưa ra

và cần nhân viên có thể tiếp thu và xây dựng chúng. Thời đại kinh tế thị trường và toàn
cầu hóa như hiện nay kéo theo những thay đổi chóng mặt và không thể dự đoán được.
Việc thích ứng với mọi hoàn cảnh một cách nhanh chóng nhất là việc làm cần thiết của
mỗi DN khi muốn phát triển. Và tất yếu, VHDN cũng cần thay đổi và cải tiến với
những mục tiêu mới hơn và hợp lý với xã hội ngày nay.
b. Nhóm yếu tố chuẩn mực
Chuẩn mực có thể hiểu là những quy định bất thành văn nhưng lại được mọi
người tín nhiệm và làm theo. Những điều được coi là chuẩn mực là những điều đúng,
hướng đến một giá trị tốt đẹp và mọi người luôn hành động theo những điều được coi

Đ

đó. Các lễ nghi khi làm việc trong tổ chức, khuôn phép khi tham gia các sự kiện lớn,

ại

giao tiếp ứng xử đối với khách hàng, hay thậm chí là logo công ty cũng được xếp vào

ho

nhóm yếu tố chuẩn mực này.

̣c k

Cũng giống như đạo đức vậy, không ai có thể định hình tội hay xử lý pháp luật
đối với những vi phạm chuẩn mực. Tuy nhiên những vi phạm đó có thể trở thành tiếng

h

chủ DN.


in

xấu, khiến bản thân của người vi phạm bị mang tiếng không tốt trong mắt xã hội và



c. Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp

́H

Không khí ở đây không hiểu là oxy hay khí quyển, không khí chính là môi
trường làm việc của DN. Cứng nhắc, trang nghiêm hay trẻ trung thoải mái là những

́


đặc điểm nằm trong yếu tố này. Đối với cấu trúc VHDN, thì đây là yếu tố được nhân
viên lưu tâm nhất, đó cũng chính là “chìa khóa” giúp DN níu chân được nhân viên của
mình. Một môi trường sáng tạo, thân thiện và quy cũ sẽ khiến nhân viên cảm thấy có ý
nghĩa và dễ mở lòng hơn. Hơn nữa, nó giúp nhân viên và ban lãnh đạo gắn kết và cởi
mở hơn so với một môi trường lúc nào cũng rập khuôn, lạnh lùng.
Phong cách quản lý lại được thể hiện ở thái độ và sự uy tín của người nắm trong
tay “quyền sinh sát” trong việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Giống như tính
cách con người, phong cách quản lý có thể là: rập khuôn, cứng nhắc, thoải mái, mềm
dẻo…Tùy vào từng phong cách khác nhau sẽ cho ra thái độ làm việc khác nhau từ phía
cấp dưới. Một người độc đoán, chuyên quyền chắc chắn sẽ khiến nhân viên bất phục,

Khóa luận tốt nghiệp16Niên Khóa: 2014 - 2018



×