Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng viễn thông mobifone trong cung cấp dịch vụ di động tại thành phố đông hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 131 trang )

H

TẾ

H
U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


C

KI
N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẠI

H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG
VIỄN THÔNG MOBIFONE TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ

TR

Ư





N

G

Đ

DI DỘNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

THÁI THỊ QUỲNH CHÂU

Niên khóa: 2014-2018


TẾ

H
U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KI
N


H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG
VIỄN THÔNG MOBIFONE TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ
DI DỘNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

Sinh viên thực hiện:
THÁI THỊ QUỲNH CHÂU
Lớp: K48B Marketing

Niên khóa: 2014 - 2018

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT

Huế, 04/2018


Lời Cảm Ơn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H
U



Sau quá trình học tập và nghiên cứu hết sức nghiêm túc, tôi đã hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của mạng viễn thông MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động tại Thành
phố Đông Hà”. Bài khóa luận này hoàn thành cũng là thời điểm đánh dấu
kết thúc 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học kinh tế - Đại
Học Huế với sự giảng dạy, giúp đỡ của các thầy cô và bạn bè.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể quý thầy cô trường Đại học
kinh tế - Đại Học Huế đã tận tình giảng dạy, truyền dạy kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên
tại MobiFone tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện, truyền đạt những kinh
nghiệm thực tế cho tôi trong thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học kinh tế - Đại
Học Huế cùng tập thể cán bộ nhân viên tại MobiFone tỉnh Quảng Trị lời
chúc sức khỏe và thành công!
Tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện

Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

PHẦN I. MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Lý do nghiên cứu đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu : ................................................................................................2

H
U



4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

TẾ

4.1 Phương pháp thu thập thông tin,dữ liệu ....................................................................3
4.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................3

KI

N

H

4.3 Phương pháp thiết kế mẫu .........................................................................................4
4.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ....................................................................5


C

5.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................7

H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................8

ẠI

CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC

G

Đ

CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DOANH



N


NGHIỆP VIỄN THÔNG .................................................................................................8

Ư

1.1 Cạnh tranh..................................................................................................................8

TR

1.1.1 Khái niệm cạnh tranh..............................................................................................8
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh.............................................................................................9
1.1.3 Các loại hình cạnh tranh .......................................................................................10
1.1.4 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường ...................................12
1.2 Năng lực cạnh tranh .................................................................................................15
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh .............................................................................15
1.2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh ....................................................................16
1.3 Cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông .......................................................................17
1.3.1. Một số khái niệm .................................................................................................17
1.3.2 Năng lực cạnh tranh của dịch vụ viễn thông ........................................................23
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành Viễn thông..................24
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh ............................................................25
1.4.1. Yếu tố bên ngoài ..................................................................................................25
1.4.2. Các nhân tố bên trong ..........................................................................................27
1.6. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Micheal Porter ..................................................29

1.7. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................33
1.7.1. Chỉ tiêu định lượng ..............................................................................................33
1.7.1.1 Sản lượng, doanh thu .........................................................................................33
1.7.1.2. Thị phần của doanh nghiệp - thị phần của đối thủ cạnh tranh .........................33

H
U



1.7.1.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................34
1.7.2. Mô hình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........34

TẾ

1.6.3 Xây dựng và điều chỉnh thang đo .........................................................................39

KI
N

H

1.7. Một số bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thế giới và trong
nước ...............................................................................................................................41


C

1.7.1.Doanh nghiệp viễn thông hàng đầu Singapore - Starhub .....................................41


H

1.7.2. Kinh nghiệm tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân

ẠI

đội (Viettel)....................................................................................................................43

G

Đ

1.4.3. Bài học vận dụng đối với MobiFone thành phố Đông Hà ..................................45



N

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

Ư

MẠNG VIỄN THÔNG MOBIFONE TRONG .............................................................47

TR

CUNG CẤP DỊCH VỤ DI ĐỘNG ................................................................................47
2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị ................................................................................47
2.1.1 Khái quát về Tổng công ty Viễn thông MobiFone và MobiFone Quảng Trị.......47
2.1.1.1. Tổng công ty Viễn thông MobiFone ................................................................47

2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng kinh doanh .........................................................49
2.1.1.3. Giới thiệu về các dịch vụ cung cấp...................................................................52
2.1.2 Công ty MobiFone Quảng Trị ..............................................................................52
2.1.2.1 Giới thiệu Công ty MobiFone Quảng Trị ..........................................................52
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh .........................................................56
2.1.3.1. Yếu tố bên ngoài ...............................................................................................56
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3.2. Các yếu tố bên trong .........................................................................................58
2.1.4. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Micheal Porter ...............................................62
2.1.4.1. Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành ..............................................................62
2.1.4.2. Áp lực từ phía khách hàng ................................................................................64
2.1.4.3. Áp lực từ phía nhà cung cấp .............................................................................65
2.1.4.4. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn ...........................................................................66
2.1.4.5. Áp lực từ các sản phẩm thay thế.......................................................................67
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ điện thoại di động của MobiFone thành
phố Đông Hà qua các chỉ tiêu đánh giá .........................................................................68

H
U



2.2.1. Đánh giá qua các chỉ tiêu định lượng ..................................................................68


TẾ

2.2.1.1. Cạnh tranh về giá ..............................................................................................68
2.2.1.2. Cạnh tranh hệ thống kênh phân phố .................................................................70

KI
N

H

2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ điện thoại di động của MobiFone Thành phố
Đông Hà qua khảo sát khách hàng ................................................................................74


C

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra .........................................................................................74

H

2.3.2. Kiểm định sự phù hợp của thang đo ....................................................................78

ẠI

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................81

G

Đ


2.3.3.1. Phân tích nhân tố biến độc lập ..........................................................................81

N

2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo và đặt tên các nhóm nhân tố ..............................84

Ư



2.3.4. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của mạng MobiFone ở một số

TR

yếu tố bằng kiểm định One sample t-test ......................................................................86
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
MOBIFONE THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ .......................................................................94
3.1 Định hướng phát triển..............................................................................................94
3.1.1 Định hướng về tổ chức bộ máy, cơ chế chính sách và quản lý điều hành ...........94
3.1.2 Định hướng về kinh doanh ...................................................................................94
3.1.3 Định hướng về kỹ thuật. .......................................................................................95
3.2. Các giải pháp ..........................................................................................................95
3.2.1 Giải pháp chung ....................................................................................................95
3.2.2. Giải pháp cụ thể cho từng nhóm yếu tố ...............................................................96
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................99
1. Kết luận......................................................................................................................99
2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
2.1 Đối với Bộ TT&TT .................................................................................................99
2.2 Đối với tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



PHỤ LỤC ....................................................................................................................102

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Thị trường viễn thông

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

KH

: Khách hàng

LTCT


: Lợi thế cạnh tranh

DN

: Doanh nghiệp

DVVT

: Dịch vụ viễn thông

VNPT

: Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông

GMS

: Hệ thống thông tin di động toàn cầu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

ĐTDĐ

: Điện thoại di động

CSKH

: Chăm sóc khách hàng


BTS

: Trạm thu, phát sóng điện thoại di động

BCVT

: Bưu chính viễn thông

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


C

KI
N

H

TẾ

H
U



TTVT


: Thuê bao

H

TB

Đ

G

3G

ẠI

2G



N

4G

TR

Ư

TDMA

: Công nghệ truyền thông không dây thế hệ hai
: Công nghệ truyền thông không dây thế hệ ba

: Công nghệ truyền thông không dây thế hệ bốn
: Chuẩn đa truy cập phân chia thời gian

CDMA

: Chuẩn đa truy cập mã hóa

DVVT

: Dịch vụ viễn thông

CNTT

: Công nghệ thông tin

BỘ TT&TT

: Bộ Thông tin và Truyền thông

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

OTT

: Over the top

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu



GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Các thang đo trong nghiên cứu .......................................................................39
Bảng 2: Tình hình hoạt động của MobiFone năm 2015-2017 ......................................55
Bảng 3: Tình hình lao động MobiFone Quảng Trị năm 2017 .......................................59
Bảng 4: Số lượng các trạm BTS của MobiFone tỉnh Quảng Trị ...................................60
Bảng 5: Số lượng các trạm BTS của các mạng trên địa bàn Tỉnh Quảng Trị ...............61
Bảng 6: Cước thuê bao trả trước dành cho thuê bao học sinh,sinh viên của 3 nhà mạng
Viettel,MobiFone,Vinaphone ........................................................................................68
Bảng 7: Cước thuê bao trả trước dành cho người có thu nhập ......................................69



Bảng 8: Cước thuê bao trả sau của 3 nhà mạng ............................................................70

H
U

Bảng 9 : Kênh phân phối của MobiFone và các đối thủ năm 2017 ..............................70

TẾ

Bảng 10 : Số lượng thuê bao MobiFone tại tỉnh Quảng Trị 2015-2017 .......................72
Bảng 11 : Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính ..........................................................74

KI
N


H

Bảng 12 : Kênh thông tin khách hàng biết đến mạng MobiFone ..................................77
Bảng 13 : Tiêu chí lựa chọn mạng di động của khách hàng..........................................78


C

Bảng 14: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các nhân tố trước khi phân tích hồi

H

quy .................................................................................................................................79

ẠI

Bảng 15: Kiểm định KMO và Bartlett EFA KMO and Bartlett’s Test .........................81

Đ

Bảng 16 : Kết quả phân tích nhân tố .............................................................................82

N

G

Bảng 17 : Kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố sau khi chạy EFA ......................84




Bảng 18: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về

TR

Ư

giá cước của mạng MobiFone .......................................................................................86
Bảng 19: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về
dịch vụ giá trị gia tăng của mạng MobiFone .................................................................87
Bảng 20 : Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về
chất lượng mạng của mạng MobiFone ..........................................................................88
Bảng 21: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về
hệ thống phân phối của mạng MobiFone ......................................................................89
Bảng 22: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về
chương trình khuyến mãi của mạng MobiFone.............................................................91
Bảng 23: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách hàng về
dịch vụ chăm sóc khách hàng của mạng MobiFone ......................................................92
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................4
Sơ đồ 1.2. Nghiên cứu chính thức ...................................................................................4
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty VMS MobiFone ........................................50
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy MobiFone Quảng Trị .............................................53


H
U



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 : Thị phần mạng di động tại tỉnh Quảng Trị 2/2018 .....................................73

TẾ

Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ...........................................................75

KI
N

H

Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp ...................................................76


C

Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thu nhập.........................................................77

H

DANH MỤC HÌNH ẢNH

ẠI


Hình 1.1. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Micheal Porter .........................................30

TR

Ư



N

G

Đ

Hình 1.2. Mô hình đề xuất đánh giá năng lực cạnh tranh của mạng MobiFone ...........35

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã hòa nhập vào sự phát triển chung của nền
kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh đang trở nên náo nhiệt và sôi động, sự cạnh
tranh diễn ra ngày càng mạnh hơn không chỉ đối với các doanh nghiệp (DN) trong
nước mà còn có sự tham gia của các DN nước ngoài. Do đó, việc nâng cao năng lực

cạnh tranh (NLCT) trong mỗi DN là rất cần thiết, nó giúp DN chủ động hơn trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cho mình những hàng rào vững chắc nhằm chống

H
U



lại những đối thủ.

Ngành Viễn thông đang là một ngành, lĩnh vực kinh tế quan trọng, có tiềm năng

TẾ

đóng góp lớn cho ngành kinh tế, có tốc độ phát triển cao, nhiều lao động trí thức và

KI
N

H

năng lực sáng tạo. Thị trường dịch vụ điện thoại di động hiện nay đang thu hút nhiều
DN tham gia vào. Đây là dịch vụ mang lại nguồn doanh thu và lợi nhuận đáng kể cho


C

các nhà khai thác. Chính vì vậy,thị trường viễn thông (TTVT) nói chung và thị trường

H


dịch vụ điện thoại di động nói riêng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức và cạnh tranh

ẠI

sẽ ngày càng gay gắt về mọi mặt từ chất lượng đến giá cả sản phẩm. Bên cạnh đó, Việt

G

Đ

Nam được đánh giá là một thị trường viễn thông tiềm năng, có nhiều cơ hội để kinh

N

doanh và phát triển đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa và quốc tế hóa. Viễn thông

Ư



Việt Nam muốn giữ vai trò là doanh nghiệp viễn thông chủ đạo, thì đánh giá năng lực

TR

cạnh tranh và năng cao năng lực cạnh tranh là một nhu cầu và việc làm cần thiết, có ý
nghĩa đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Đứng trước việc đối mặt với
nhiều sự cạnh tranh gắt, đòi hỏi các DN viễn thông phải nỗ lực, phấn đấu, cải thiện
chất lượng dịch vụ tốt hơn để có thể phát triển bền vững trên thị trường, không những
mở rộng thị phần mới mà còn tập trung gìn giữ thị phần hiện có của mình.

Hiện nay, đi kèm theo theo sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ
điện thoại di dộng: MobiFone, Vinaphone, Viettel, FPT… là sự xuất hiện của các OTT
(over the top) giúp người sử dụng có thể nhắn tin và gọi điện miễn thí thông qua
Internet, vì vậy đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ luôn phải đưa ra các chiến lược,

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

1


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

chiến thuật vận dụng được cơ hội và phát huy điểm mạnh, hạn chế được điểm yếu để
bảo vệ và phát triển thị phần của chính mình.
Để có các chiến lược kinh doanh phù hợp cũng như các cách thức quảng bá tốt
và được KH đánh giá cao nhằm đối mặt với sư cạnh tranh gay gắt trên thị trường
mạng di động hiện nay nên tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
mạng viễn thông MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động tại Thành phố Đông Hà”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của mạng viễn thông MobiFone tại địa bàn

H
U



Thành phố Đông Hà. Từ đó nhận biết được các điểm mạnh mà MobiFone hiện có và

điểm yếu mà công ty đang mắc phải. Sau đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp

H

KI
N

mạng viễn thông MobiFone trong tương lai.

TẾ

MobiFone phát triển điểm mạnh và khắc phục điểm yếu trong việc nâng cao NLCT

2.2 Mục tiêu cụ thể


C

- Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao NLCT.

H

- Đánh giá thực trạng NLCT của mạng viễn thông MobiFone tại Thành phố

Đ

ẠI

Đông Hà.


G

- Đề xuất những giải pháp phù hợp để nâng cao NLCT của mạng viễn thông

Ư

2018-2020.



N

MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động tại Thành phố Đông Hà trong giai đoạn

TR

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề lý luận và thực tiễn về NLCT và nâng cao NLCT của mạng viễn thông
MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động.
3.2. Phạm vi nghiên cứu :
• Phạm vi nội dung : Nghiên cứu các vấn đề nhằm nâng cao NLCT của
MobiFone Thành phố Đông Hà.
• Phạm vi không gian : Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

2



GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

• Phạm vi thời gian : Phân tích thực trạng từ 2015-3/2018 và đề xuất giải pháp
đến năm 2020.
• Thời gian nghiên cứu : 1/2018-4/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin,dữ liệu
− Dữ liệu thứ cấp :
+ Thu thập thông tin chung từ sách tham khảo, một số công trình đã được nghiên
cứu trước, luận văn tốt nghiệp, một số giáo trình liên quan đến cạnh tranh…



+ Tổng hợp thông tin từ các số liệu,báo cáo thống kê,bảng tổng kết hoạt động

H
U

kinh doanh do công ty cung cấp.

TẾ

+ Một số trang wesite: MobiFone.vn, ... , Tổng cục
thống kê, Bộ thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT).

KI
N


H

− Dữ liệu sơ cấp :

+ Thiết kế phiếu điều tra để tiến hành điều tra phỏng vấn KH của MobiFone để


C

thu thập các thông tin cần thiết về đánh giá của KH về dịch vụ điện thoại di động và từ

H

đó đề ra các biện pháp nâng cao NLCT của MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động

Đ

ẠI

tại Thành phố Đông Hà.

G

4.2. Quy trình nghiên cứu

Ư

TR

thể như sau:




N

Nghiên cứu được tiến hành từ nghiên cứu sơ bộ đến nghiên cứu chính thức, cụ

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

3


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

TẾ

H
U



Sơ đồ 1.1. Nghiên cứu sơ bộ

KI
N

Phương pháp thiết kế phiếu điều tra


H

Sơ đồ 1.2. Nghiên cứu chính thức
Bảng câu hỏi được thiết kế qua 3 bước :


C

Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ;

H

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành phỏng vấn thử 20 đối

Đ

ẠI

tượng nghiên cứu. Mục đích của việc phỏng vấn thử nhằm lượng hoá những phản ứng

G

của người được phỏng vấn đối với độ dài của phiếu điều tra, và nhận xét của người



N

được phỏng vấn đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu điều tra;


TR

Ư

Bước 3: Chỉnh sửa và hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra phỏng vấn
khách hàng.

4.3 Phương pháp thiết kế mẫu
• Quy mô mẫu:
Bước đầu tiên là phải tính cỡ mẫu, áp dụng công thức tính:

n=

z 2 × p(1 − p)
e2

Với n là kích cỡ mẫu cần chọn; z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,
tương ứng với độ tin cậy 95%, e là mức độ sai số cho phép trong chọn mẫu (e từ 5%10%)
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

4


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp
Chọn e = 0.08, độ tin cậy 95%, p = 0.5 .
Khi đó:
n = 150,06 =


1,962 × 0,5(1 − 0,5)
0,082

Để tiến hành phân hồi quy tốt nhất, Tabachnick & Fidell (1996) cho rằng kích
thước mẫu phải đảm bảo công thức:

n≥ 8m + 50 (= 8*24 + 50 =242 mẫu)
m: là số biến độc lập trong mô hình.
Bên cạnh đó, theo cách tính mẫu trong phân tích nhân tố khám phá (EFA) với số



lượng mẫu ít nhất gấp 5 lần biến quan sát theo Bollen (1989) và Hair & ctg (1998).

H
U

Ở đây, bảng hỏi sử dụng để khảo sát có 24 biến độc lập như vậy cách tính mẫu

TẾ

của Bollen (1989) và Hair & ctg (1998) thì cần: 5*24=120 mẫu.

H

Xác định cỡ mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu,

KI
N


theo Công thức của William.G Cochran để kết quả điều tra là có ý nghĩa thì n = 150,06


C

mẫu. Như vậy, để đảm bảo được tính đại diện cho tổng thể, tác giả sẽ tiến hành khảo
sát 170 bảng hỏi, sau khi thu thập và loại bỏ những bảng hỏi không hợp lệ thì còn 160

Đ

• Phương pháp chọn mẫu:

ẠI

H

bảng hỏi, do đó đảm bảo được tính đại diện cho tổng thể.



thức.

N

G

Nghiên cứu được tiến hành qua phỏng vấn nhóm mục tiêu và nghiên cứu chính

TR


Ư

Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh thang đo: tiến hành phỏng vấn nhóm mục
tiêu với cỡ mẫu là 10 mẫu. Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính thì xây dựng bảng
hỏi. Bảng hỏi tiếp tục điều chỉnh khi nhận được góp ý của chuyên gia nhiều lần, tác
giả tiến hành chỉnh sửa và điều chỉnh thang đo cho phù hợp.
Nghiên cứu chính thức trong nghiên cứu định lượng: Tổng thể mẫu là toàn bộ
khách hàng đang sử dụng mạng MobiFone tại thành phố Đông Hà. Và sử dụng
phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất. Vì phương pháp này tác giả dễ tiếp cận
khách hàng và tác giả có nhiều khả năng gặp được khách hàng hơn.
- Cỡ mẫu điều tra trong ngày = cỡ mẫu /số ngày điều tra khách hàng

4.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

5


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khi thu về bảng hỏi hợp lệ, các dữ liệu được mã hoá, làm sạch và xử lý trên
phần mềm SPSS.20, trình tự phân tích dữ liệu được tiến hành như sau:
- Thông kê mô tả tần số để mô tả chung đối tượng nghiên cứu về giới tính,độ
tuổi,nghề nghiệp…
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach's Alpha vì : sử dụng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đưa vào phân tích, hồi quy, kiểm
định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát

phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa

H
U



nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin ban đầu (Theo Hair & ctg,1998). Để thang
đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số chuyển tải

TẾ

nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,4 trong một nhân tố. Ngoài ra,

KI
N

H

để đạt độ giá trị phân biệt thì khác biệt giữa các hệ số chuyển tải phải bằng 0,3 hoặc
lớn hơn.


C

- Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát

H

có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến


ẠI

hành phân tích nhân tố.

G

Đ

- Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so

N

với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng

Ư



tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố

TR

có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.
Sau khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin
cậy Cronbach’ alpha.
- Kiểm định One sample T - Test để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể
Giả thuyết:
H0: μ= giá trị kiểm định (test value)
H1: μ≠ giá trị kiểm định (test value)

( α: là mức ý nghĩa của kiểm định, α= 0.05)
Nếu sig. ≥ 0.05 : không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Nếu sig. < 0.05 : bác bỏ giả thiết H0
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

6


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp
5.Kết cấu của đề tài
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của mạng di động MobiFone
tại Thành phố Đông Hà
Chương 3: Một số đề xuất định hướng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
mạng di động MobiFone tại Thành phố Đông Hà

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

7


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
1.1 Cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo Neufeldt (1996) : “Cạnh
tranh nghĩa là tham gia đua tranh với nhau”. Cạnh tranh cũng có nghĩa là nỗ lực hành
động để thành công hơn, đạt kết quả tốt hơn người đang có hành động như mình. Do

H
U



đó : “sự cạnh tranh là sự kiện, trong đó, cá nhân hay tổ chức cạnh tranh nhau để đạt
thành quả mà không phải mọi người đều giành được” (Wehmeier, 2000).

TẾ

Hiểu theo cấp độ doanh nghiệp,cạnh tranh là việc đấu tranh hoặc giành giật từ

KI
N

H


một số đối thủ về khách hàng,thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy
nhiên, bản chất cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là DN phải


C

tạo ra và mang lại cho KH những giá trị gia tăng (GTGT) cao hơn hoặc mới lạ hơn đối

H

thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter,

ẠI

1996)

G

Đ

Theo Các Mác: “Cạnh tranh hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là sự ganh đua giữa

N

những người sản xuất và lưu thông hàng hóa bằng những hình thức và thủ đoạn khác

Ư




nhau nhằm giành giật cho mình những điều kiện và sản xuất kinh doanh có lợi nhất.

TR

Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tối đa”.(Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
Mác Lê–nin)

Với quan điểm cạnh tranh là lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc gia, Adam Smith cho
rằng: “Cạnh tranh rất quan trọng, cạnh tranh đảm bảo mỗi một cá nhân hay quốc gia
thực hiện những công việc mà chúng có thể thực hiện tốt nhất và nó đảm bảo mỗi
thành viên sẽ thu được phần thưởng xứng đáng cho công việc của mình và đóng góp
tối đa cho phúc lợi chung. Vì lẽ đó, vai trò của Nhà nước hay chủ quyền nên giảm tối
thiểu. Các chính sách của Nhà nước là nhằm loại bỏ độc quyền và bảo vệ cạnh tranh”.
Như vậy dù có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh nhưng chúng lại đều thống nhất
ở mục đích nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao nhất thông qua việc sản xuất,tiêu thụ hàng
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

8


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

hóa và nâng cao vị thế của DN trên thị trường. Vì vậy,cạnh tranh là một công cụ mạnh
mẽ và là yêu cầu tất yếu cho sự phát triển kinh tế của mỗi DN và quốc gia.
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, nó được
coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi DN mà cả nền kinh
tế nói chung.

 Đối với doanh nghiệp
Đối với thị trường ngày càng gay gắt như hiện nay, cạnh tranh trở thành có vai
trò cực kỳ to lớn, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Cạnh tranh tạo ra động

H
U



lực cho sự phát triển của DN, thúc đẩy DN tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, buộc các DN phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn để

TẾ

đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Muốn vậy, các DN

KI
N

H

phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh
doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân... từ đó


C

làm cho DN ngày càng phát triển hơn, có chỗ đứng vững chắc hơn trên thị trường.

H


Bên cạnh đó, cạnh tranh đòi hỏi DN phải phát triển công tác Marketing bắt đầu

Đ

ẠI

từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các quyết

G

định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Ngoài ra, DN phải nâng cao các



N

hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành...

Ư

Ngoài những mặt tích cực thì cạnh tranh cũng chứa đựng những khuyết tật.

TR

Trong quá trình cạnh tranh, vì đảm bảo lợi ích của mình các DN không chú ý đến giải
quyết các vấn đề xã hội, có thể làm ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước, làm cạn
kiệt tài nguyên…Một số DN phải dùng mọi biện pháp không trừ cả thủ đoạn, dễ tạo ra
tình trạng không lành mạnh trong cạnh tranh. Chính vì thế, cần có sự quản lý của Nhà
nước đảm bảo cạnh tranh một cách bình đẳng, có hiệu quả và làm giảm bớt các bất lợi

cho xã hội.
 Đối với người tiêu dùng
Người tiêu dùng đóng vị trí cực kì quan trọng trong thị trường hiện nay. Họ là
được coi là trung tâm và phải được được quan tâm hàng đầu , nhu cầu của họ luôn phải
được đáp ứng tốt nhất vì họ là người có quyền quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

9


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Khi có cạnh tranh, hàng hoá sẽ có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng
đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng trong xã hội.
Vì vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có các vai trò sau:
- Người tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm
phù hợp với túi tiền và sở thích của mình.
- Những lợi ích mà họ thu được từ các dịch vụ kèm theo ,dịch vụ hậu mãi…
 Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực để thúc đẩy DN đổi mới nhanh chóng và mạnh mẽ,thúc
đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần

H
U



xoá bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.

Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kích thích DN

TẾ

áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất,cải tiến thiết bị và phương

KI
N

H

thức quản lý,tao ra sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc. Ngoài ra cạnh
tranh còn thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã


C

hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp phần nâng cao

H

chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế. Từ đó làm nền kinh tế quốc dân

ẠI

vững mạnh, tạo khả năng cho DN vươn ra thị trường nước ngoài.

G

Đ


Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện

N

tượng tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu trốn thuế… gây nên sự bất ổn trên thị

Ư



trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng.

TR

Phát huy những yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của cạnh tranh
không chỉ là nhiệm vụ của nhà nước, DN mà là nhiệm vụ chung của toàn bộ cá nhân.
1.1.3 Các loại hình cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân chia ra thành nhiều loại.
* Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành 2 loại
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong cùng một
ngành cùng sản xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc
cạnh tranh này là làm cho khoa học kỹ thuật phát triển. Bên cạnh đó, cuộc cạnh tranh
này có sự thôn tính lẫn nhau. Những DN chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

10



GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

của mình trên thị trường. Những DN thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh thậm chí
phá sản.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong các ngành
kinh tế khác nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự phân
bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
* Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo yêu
cầu “mua rẻ bán đắt”. Người bán muốn bán hàng hoá của mình với giá cao nhất, còn

H
U



người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá
trình thương lượng giữa hai bên.

TẾ

- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy

KI
N

H


luật cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên quyết
liệt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua


C

được hàng hóa mà họ cần. Đây là cuộc cạnh tranh mà những người mua tự làm hại

H

chính mình.

ẠI

- Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh gay go và

G

Đ

quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống còn đối với bất kì một DN nào. Là cuộc cạnh tranh

N

nhằm tăng doanh số tiêu thụ, giành giật KH và tăng thị phần,từ đó tăng lợi nhuận,tăng

Ư




đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất. Trong cuộc chạy đua này những DN nào không

TR

có chiến lược cạnh tranh thích hợp thì sẽ lần lượt bị gạt ra khỏi thị trường nhưng đồng
thời nó lại mở rộng đường cho DN nào dám cạnh tranh và dám phát triển tốt.
* Căn cứ vào tính chất cạnh tranh được phân thành 3 loại
- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfec Cometition): Là hình thức cạnh tranh mà trên thị
trường có rất nhiều người bán, người mua nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng
hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều
được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về quy cách, phẩm chất
mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các DN buộc phải tìm cách giảm chi
phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh
tranh. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có hiện tượng cung cầu giả tạo,
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

11


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

không bị hạn chế bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy trong thị trường này giá
cả thị trường sẽ dần tới mức chi phí sản xuất.
- Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfec Competition): Là hình thức cạnh tranh
giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩn đều
mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh.
Các điều kiện mua bán cũng rất khác nhau, người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ

bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá cả. Đây là loại hình
cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Là cạnh tranh trên thị

H
U



trường mà ở đó một số người bán một số sản phẩm thuần nhất hoặc nhiều người bán
một loại sản phẩm không đồng nhất. Họ có thể kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản

TẾ

phẩm hay hàng hoá bán ra thị trường. Thị trường này không có cạnh tranh về giá cả

KI
N

H

mà một số người bán toàn quyền quyết định giá cả. Họ có thể định giá cao hơn tuỳ
thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của từng sản phẩm, cốt sao cuối cùng họ thu được lợi


C

nhuận tối đa. Những DN nhỏ tham gia vào thị trường này phải chấp nhận bán hàng

H


theo giá của nhà độc quyền.

ẠI

* Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành

G

Đ

- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực

Ư

khai.



N

xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và công

TR

- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẻ hở của luật pháp, trái
với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án
1.1.4 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
a. Cạnh tranh về sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản phẩm thể

hiện mức độ thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định phù hợp với
công dụng của sản phẩm.
Cạnh tranh về sản phẩm thường được thể hiện :
- Cạnh tranh về nhãn, mác, uy tín sản phẩm : Đây là công cụ cạnh tranh mà DN
tác động trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng. Sản phẩm đã có mặt trên thị
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

12


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

trường lâu và được nhiều người tiêu dùng yêu thích sẽ có ưu thế hơn các sản phẩm
mới cùng loại.
- Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm : Theo lý thuyết về
vòng đời sản phẩm, bất cứ sản phẩm nào cũng trải qua các giai đoạn thâm nhập, tăng
trưởng, bão hòa, suy thoái. Khi sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng, có lợi thế cạnh
tranh (LTCT) cao, sẽ là sản phẩm chủ chốt của công ty, được củng cố và tăng cường
tiêu thụ. Khi sản phẩm đã lỗi thời trong giai đoạn bão hòa, LTCT kém cần phải quyết
định dừng cung cấp.
- Cạnh tranh về trình độ của sản phẩm: Đây là công cụ hữu hiệu để cạnh tranh,

H
U



đặc biệt đối với ngành thiết bị viễn thông. Sản phẩm có hàm lượng công nghệ

cao,nhiều tính năng vượt trội, có khả năng cung cấp những giải pháp kinh doanh hiện

TẾ

đại cho KH thì sẽ có nhiều LTCT và được KH lựa chọn.

KI
N

H

- Cạnh tranh về chất lượng: Công cụ này thường đi kèm với các công cụ cạnh
tranh bằng giá. Thông thường, sản phẩm có chất lượng tốt sẽ được định giá cao và


C

ngược lại. Đối với dịch vụ, chất lượng thường được sử dụng như là một công cụ để

H

cung cấp cho KH nhiều lựa chọn theo giá cả nhất định.

ẠI

b. Cạnh tranh về phân phối và bán hàng

G

Đ


Cạnh tranh về phân phối và bán hàng được thể hiện qua các nội dung chủ yếu sau

N

đây:

Ư



- Khả năng đa dạng hoá các kênh và lựa chọn được kênh chủ lực

TR

- Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các kho, các trung tâm
bán hàng. Các trung tâm này phải có được cơ sở vật chất hiện đại.
- Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt những biện pháp
quản lý người bán và điều khiển người bán đó.
- Có những khả năng hợp tác giữa những người bán trên thị trường, đặc biệt là
trong các thị trường lớn
- Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý
- Kết hợp hợp lý giữa phương thức bán và phương thức thanh toán
c. Cạnh tranh về giá

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

13



GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Giá cả là phạm trù trung tâm của kinh tế hàng hoá của cơ chế thị trường. Giá cả
là một công cụ quan trọng trong cạnh tranh, là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sản
phẩm mà người bán hay DN dự tính có thể nhận được từ người mua thông qua việc
trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Giá cả là dấu hiệu tin cậy phản ánh tình hình biến động của thị trường. Mức giá
có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch về giá giữa DN và
đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản phẩm của DN so với đối
thủ cạnh tranh thì DN đã đem lại lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn so với đối thủ
cạnh tranh. Để đạt được mức giá thấp DN cần phải xem xét khả năng hạ giá thành sản

H
U



phẩm của đơn vị mình. Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu sau:
- Chi phí

TẾ

- Khả năng bán hàng, khối lượng bán lớn thông qua hệ thống kênh phân phối tốt,
- Khả năng về tài chính


C


- Loại thị trường, mức độ cạnh tranh

KI
N

H

hiệu quả

H

DN dùng vũ khí giá làm công cụ cạnh tranh để đánh bại đối thủ ra khỏi thị

ẠI

trường. Nhưng bên cạnh vũ khí này DN phải mạnh về tiềm lực tài chính, về khoa học

G

Đ

công nghệ, và uy tín của sản phẩm trên thị trường. Việc bán phá giá chỉ nên thực hiện



Ư

được đối thủ lớn.

N


trong một thời gian nhất định mà chỉ có thể loại bỏ được đổi thủ nhỏ mà khó loại bỏ

TR

d. Cạnh tranh về thời cơ thị trường
Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố sau:
- Do sự thay đổi của môi trường công nghệ
- Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên
- Do các quan hệ tạo lập được của từng DN
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ DN dự báo được những thay đổi
của thị trường, có chính sách khai thác thị trường hợp lý và sớm hơn các DN khác.
Tuy nhiên, DN tìm ra được những lợi thế kinh doanh sớm thì sản phẩm của DN cũng
sẽ sớm bị lão hoá. Yêu cầu này đòi hỏi các DN phải thích ứng nhanh với những thay
đổi đó.
SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

14


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp
e. Các công cụ cạnh tranh khác
- Dịch vụ sau bán hàng :

Hoạt động tiêu thụ của DN không dừng lại sau lúc bán hàng thu tiền KH mà để
nâng cao uy tín và nhiệm đến cùng đối với người tiêu dùng về sản phẩm của mình thì
DN cần phải làm tốt các dịch vụ sau bán hàng.
Nội dung của hoạt động dịch vụ sau bán hàng:

 Cam kết thu lại sản phẩm và hoàn trả tiền cho khách hoặc đổi lại hàng nếu như
sản phẩm không theo đúng yêu cầu ban đầu của khách hàng
 Cam kết bảo hành trong thời gian nhất định

H
U



Qua các dịch vụ sau bán hàng, DN sẽ lắm bắt được sản phẩm của mình có đáp
ứng được nhu cầu của người tiêu dùng hay không.

TẾ

- Phương thức thanh toán :

KI
N

H

Đây cũng là một công cụ cạnh tranh được nhiều DN sử dụng, phương thức thanh
toán gọn nhẹ, rườm rà hay nhanh chậm sẽ ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ và do đó

H

- Vận dụng yếu tố thời gian


C


ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường.

ẠI

Những thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ làm thay đổi nhanh cách

G

Đ

nghĩ, cách làm việc của con người, tạo thời cơ cho mỗi người, mỗi đất nước tiến nhanh

N

về phía trước. Các DN trong thị trường kinh doanh hiện đại phải biết tổ chức nắm bắt

Ư



thông tin nhanh chóng, phải chớp lấy thời cơ, lựa chọn mặt hàng theo yêu cầu, triển

TR

khai sản xuất, nhanh chóng tiêu thụ để thu hồi vốn nhanh trước khi chu kỳ sản xuất
sản phẩm kết thúc.

1.2 Năng lực cạnh tranh
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh

Thuật ngữ NLCT được sử dụng rộng rãi trong phạm vi toàn cầu nhưng cho đến
nay vẫn chưa có sự nhất trí cao giữa các học giả, các nhà chuyên môn về khái niệm
cũng như cách đo lường, phân tích NLCT ở cấp quốc gia, cấp ngành và cấp doanh
nghiệp. NLCT của DN là thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với đối thủ cạnh
tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của KH để thu lợi ngày càng cao hơn.

SVTH: Thái Thị Quỳnh Châu

15


×