Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Ứng dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát chất lượng sản phẩm tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.37 KB, 76 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

in

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ
VÀO KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM



́H

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ

́

HỒ THỊ MỸ HOÀI



Khóa học 2014-2018

i


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ

in

h

VÀO KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

́H




TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ

́


Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Mỹ Hoài
Lớp: K48BQTKD
Niên khóa: 2014-2018

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng La Phương Hiền

Huế, tháng 1 năm 2018

ii


Đại học Kinh tế Huế

Sau khoảng thời gian được học tập và làm việc tại trường Đại học Kinh Tế Huế
em đã được trang bị cho bản thân mình những kiến thức và kĩ năng bổ ích.Vừa qua,
em đã được tạo cơ hội thực tập tại công ty cổ phần Dệt-May Huế, em đã đ`ược cọ xát
với thực tế đồng thời tích lũy thêm các kĩ năng cũng như kiến thức cho bản thân.

Đ

Thông qua luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô


ại

ở khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho em những

ho

kinh nghiệm quý báu.

Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cô Hoàng La Phương Hiền, người đã đồng

̣c k

hành cùng em suốt khoảng thời gian vừa qua, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em từng li,
từng tí và động viên em suốt thời gian làm bài luận văn này.

in

Em xin gửi lời cảm ơn đến quý công ty cổ phần Dệt-May Huế, phòng Quản lý

h

chất lượng và ban quản lý nhà máy may của công ty đã hết sức tạo điều kiện cho em



được thực tập cũng như hoàn thành bài luận văn của mình.

́H


Cuối cùng em xin cảm ơn tới người thân, gia đình và bạn bè đã góp ý và nâng đỡ

́


để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.

Huế, ngày 09 tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Mỹ Hoài

i

iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vivii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1

Đ


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi đề tài......................................................................2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

̣c k

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................5
1.1. Sản phẩm và sản phẩm không phù hợp ....................................................................5

in

1.1.1. Sản phẩm ...............................................................................................................5

h

1.1.2. Sản phẩm không phù hợp ......................................................................................5



1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

́H

1.1.2.2.Các quan điểm khác nhau về sản phẩm không phù hợp......................................5

1.2. Các vấn đề cơ bản về chất lượng sản phẩm..............................................................7

́


1.2.1. Khái niệm chất lượng sản phẩm ............................................................................7
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm....................................................7
1.3. Quản lý chất lượng ...................................................................................................8
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................................8
1.3.2. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng .................................................................9
1.3.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng.............................................................10
1.4. Các công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản phẩm.............................11
1.4.1. Tổng quan về công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản phẩm ..........11
1.4.2. Các công cụ thống kê ..........................................................................................13
1.4.2.1. Lưu đồ...............................................................................................................13

ii


Đại học Kinh tế Huế

1.4.2.1.1. Khái niệm và mục đích ứng dụng..................................................................13
1.4.2.1.2. Ứng dụng của lưu đồ .....................................................................................14
1.4.2.1.3. Lợi ích của sơ đồ lưu trình ............................................................................14
1.4.2.2. Bảng kiểm tra ...................................................................................................16
1.4.2.3. Biểu đồ Pareto ..................................................................................................17
1.4.2.4. Biểu đồ nhân quả ..............................................................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀO
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆTMAY HUẾ ....................................................................................................................21
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................21


Đ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................21

ại

2.1.2. Cơ cấu, tổ chức của công ty ................................................................................23

ho

2.1.3. Sản phẩm, thị trường, và định hướng phát triển..................................................26

̣c k

2.1.4. Tình hình lao động và sản xuất kinh doanh của công ty các năm gần đây .........27
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................................27

in

2.1.4.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty......................................................28

h

2.2. Tình hình quản lý chất lượng tại công ty................................................................31



2.2.1. Phương hướng quản lý chất lượng tại công ty ....................................................31


́H

2.2.2. Công tác kiểm soát và đảm bảo chất lượng.........................................................32
2.3. Thực trạng áp dụng các công cụ thống kê tại công ty cổ phần Dệt-May Huế .......33

́


2.3.1. Nhận dạng các lỗi thường bỏ sót .........................................................................33
2.3.2. Phân tích nguyên nhân gây nên khuyết tật ..........................................................35
2.3.2.1. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi may .............................................................35
2.3.2.2. Biểu đồ nhân quả tổng quát ..............................................................................54
2.3.2.3.Nhận

xét



đánh

giá

chung

56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG
CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀO KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.........57
3.1. Định hướng của công ty .........................................................................................57

iii



Đại học Kinh tế Huế

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát
chất lượng sản phẩm......................................................................................................57
3.2.1. Giải pháp chung...................................................................................................57
3.2.2. Giải pháp riêng ....................................................................................................58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................62
1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................62
2.1. Về phía công ty Cổ phần Dệt-May Huế .................................................................62
2.2. Về phía các cơ quan có thẩm quyền .......................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64

Đ

1. Tài liệu Tiếng Việt .....................................................................................................64

ại

2. Tài liệu Tiếng Anh .....................................................................................................64

h

in

̣c k

ho

́H


́

iv


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

VSCN

:Vệ sinh công nghiệp

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

́H


́

v


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Lao động của công ty cổ phần Dệt- May Huế trong 3 năm 2014-2016 .......27
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014-2016 của công ty cổ phần DệtMay Huế ........................................................................................................................29
Bảng 3.1: Bảng thống kê các dạng lỗi thường xảy ra ...................................................33
Bảng 3.2: Bảng phân tích Pareto các dạng lỗi...............................................................34
Bảng 3.3: Mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố đến lỗi may ...............................................38
Bảng 3.4: Mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố đến lỗi VSCN............................................46

Đ

Bảng 3.5: Mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố đến lỗi do máy ..........................................51

ại
h

in

̣c k


ho
́H


́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................3
Hình 1.1: Quan điểm cổ điển về sản phẩm không phù hợp ............................................6
Hình 1.2: Quan điểm hiện đại về sản phẩm không phù hợp ...........................................6
Hình 1.3: Lưu đồ sản xuất công đoạn may của công ty cổ phần Dệt-May Huế ...........15
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Dệt-May Huế ....................................................24
Hình 3.2 : Biểu đồ nhân quả cho lỗi may......................................................................36
Hình 3.3: Lưu đồ sản xuất công đoạn may của công ty cổ phần Dệt-May Huế ...........41

Đ

Hình 3.4 : Biểu đồ nhân quả cho lỗi VSCN ..................................................................44

ại

Hình 3.5 : Biểu đồ nhân quả cho lỗi do máy.................................................................49
Hình 3.6: Biểu đồ nhân quả tổng quát...........................................................................55

h


in

̣c k

ho
́H


́

vii


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, nước ta đã và đang hội nhập với nền kinh tế năng
động hơn. Các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và vấn đề trước mắt là cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp. Để sinh tồn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cải tiến không
ngừng và vấn đề quan tâm nổi trội hàng đầu là chất lượng sản phẩm. Câu hỏi đặt ra ở
đây là liệu chỉ kiểm tra chất lượng sản phẩm ở công đoạn đầu ra của sản phẩm có còn
hiệu quả? Phương pháp này tuy đơn giản nhưng mang tính chất chấp nhận sản phẩm
và không có tính phòng ngừa, đem lại sự bị động cho doanh nghiệp,… Để khắc phục
những nhược điểm này, thiết nghĩ việc áp dụng các công cụ thống kê để kiểm soát chất

Đ

lượng sản phẩm trong doanh nghiệp là thực sự cần thiết.


ại

Chất lượng sản phẩm là vấn đề rất được chú trọng tại công ty cổ phần Dệt-May

ho

Huế, không những các nhà quản trị cấp cao tại công ty tìm biện pháp xử lý, mà mỗi

̣c k

một người công nhân, nhân viên, đều phải có trách nhiệm trong vấn đề này. Số sản
phẩm lỗi được trả về chuyền tại công ty trong mỗi tháng khá lớn có khi còn vượt mức

in

quy định của công ty. Công ty đã và đang tìm ra những nguyên nhân để khắc phục tình

h

trạng lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất ra.



Nhận thấy, thuật ngữ “công cụ thống kê” tuy còn mới mẻ trong kiểm soát chất

́H

lượng sản phẩm ở các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty cổ phần Dệt-May
Huế nói riêng, tuy nhiên trên thế giới được áp dụng khá thành công và phổ biến. Cho


́


nên em quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát chất
lượng sản phẩm tại công ty cổ phần Dệt-May Huế” nhằm giải quyết các vấn đề về
kiểm soát chất lượng sản phẩm một cách triệt để hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng các công cụ thống kê
trong kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Phân tích thực trạng ứng dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất
lượng sản phẩm tại công ty Dệt-May Huế
- Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng các công cụ thống kê
trong kiểm soát chất lượng sản phẩm tại công ty Dệt-May Huế.
1


Đại học Kinh tế Huế

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi đề tài
Ứng dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát chất lượng sản phẩm tại nhà máy
số 3 của công ty cổ phần Dệt-May Huế
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Dệt-May Huế cụ thể là nhà máy số 3
của công ty
- Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp trong giai đoạn hoạt động của công
ty từ 2014 – 2016 được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ 10/2017-1/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu


Đ

 Dữ liệu thứ cấp:

ại

- Sách vở, giáo trình, báo chí, tài liệu, các bài báo cáo có liên quan đến chất

ho

lượng và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

̣c k

- Các dữ liệu liên quan đến KCS tại công ty cổ phần Dệt-May Huế.
- Các số liệu về chất lượng do phòng chất lượng thống kê: số lượng sản phẩm

in

không phù hợp và dạng lỗi mắc phải.

h

 Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin từ 100 công nhân, nhân viên tại công ty

́H

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu




để tìm hiểu nguyên nhân lỗi trên sản phẩm.

4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

́


- Quan sát: Thực hiện quan sát các yếu tố, con người, KCS và công nhân, kiểm
tra viên phòng chất lượng (QC) và một số nhân viên bảo trì máy móc,…
- Phỏng vấn: nhân viên KCS, nhân viên chất lượng, công nhân, dữ liệu cần thu thập ở
đây là các nguyên nhân gây ra lỗi trên sản phẩm và đưa ra biện pháp để khắc phục.
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phát bảng hỏi để thu thập dữ liệu.
- Chọn mẫu khảo sát: n=100 lý do chọn mẫu 100 là vì số lượng lao động trong nhà
máy may khá đông và điều kiện tiếp cận nên chọn mẫu n=100 để có tính đại diện cao và
thuận tiện trong quá trình nghiên cứu.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Kỹ thuật chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích (chọn tập hợp những người tham gia
dựa theo những tiêu chí có tính đại diện liên quan tới 1 câu hỏi nghiên cứu) bao gồm
nhân viên KCS, nhân viên QC, công nhân tại nhà máy.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
4.3.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
- Đề tài sử dụng phương pháp lịch sử, logic, phân tích tổng hợp, so sánh đối
chiếu để hình thành cơ sở lý luận, khảo sát thực tế và đề ra biện pháp.

4.3.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
- Thu thập số liệu từ đó tổng hợp, thống kê, mô tả tính toán đưa ra các số thiết
thực để so sánh và đánh giá.

Đ

4.4. Quy trình nghiên cứu

ại
ho

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng

Tài liệu chất lượng

̣c k

Tài liệu nội bộ, quan
sát

Tìm hiểu tổng quan về công ty

h

in

Tài liệu nội bộ, quan
sát, phỏng vấn
Tài liệu nội bộ, quan
sát, phỏng vấn


́


Nhận dạng và tìm hiểu các vấn đề liên quan

́H



Tìm hiểu về đội ngũ công nhân nhà máy May 3, đội
ngũ KCS và phòng chất lượng của công ty

Thu thập tài liệu thống kê về các dạng lỗi

Tài liệu nội bộ

Phân tích số liệu và nhận dạng các lỗi quan trọng

Biểu đồ Pareto

Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các lỗi đó

Đề xuất các biện pháp khắc phục

Biểu đồ nhân quả

Phỏng vấn

Hình 1: Quy trình nghiên cứu

3


Đại học Kinh tế Huế

4.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Phần này sẽ đưa ra lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phương pháp
và quy trình nghiên cứu
Phần II: Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết. Chương này sẽ đưa ra các cơ sở lý thuyết liên quan đến
vấn đề nghiên cứu như lý thuyết về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, kiểm soát chất
lượng sản phẩm và một số công cụ thống kê kiểm soát chất lượng sản phẩm có liên
quan trong đề tài...
Chương 2: Tổng quan về công ty. Chương này sẽ nêu khái quát về công ty

Đ

Chương 3: Thực trạng ứng dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát chất lượng sản

ại

phẩm tại công ty cổ phần Dệt-May Huế. Chương này sẽ khái quát về thực trạng quản

ho

lý chất lượng ở công ty và đưa ra các công cụ thống kê mà có thể áp dụng tại công ty

̣c k

Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng công cụ thống kê vào kiểm

soát chất lượng sản phẩm. Chương này nhằm đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những

in

nguyên nhân đã tìm hiều.

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị. Phần này sẽ đưa ra những kết luận tổng quát và

́H



biện pháp khắc phục

́

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Sản phẩm và sản phẩm không phù hợp
1.1.1. Sản phẩm
Theo tiêu chuẩn TCVN 5814:1994: sản phẩm là một thực thể(đối tượng) bao
gồm một hoạt động, một quá trình, một tổ chức hay một cá nhân.

Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống hiến cho thị trường sự chú ý, sự sử dụng, sự
chấp nhận, nhằm thỏa mãn một nhu cầu, một ước muốn nào đó và mang lại lợi nhuận.

Đ

Một sản phẩm lưu thông trên thị trường, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng

ại

thông qua các thuộc tính của nó, bao gồm 2 phần:

ho

Phần cứng: nói lên công dụng đích thực của sản phẩm, phụ thuộc vào bản chất,

giá trị sản phẩm)

̣c k

cấu tạo của sản phẩm, các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (chiếm từ 10-40%

in

Phần mềm: Xuất hiện khi có sự tiếp xúc, tiêu dùng sản phẩm và phụ thuộc vào

h

quan hệ cung cầu, uy tín sản phẩm, xu hướng, thói quen tiêu dùng, nhất là các dịch vụ

1.1.2.1. Khái niệm


́H

1.1.2. Sản phẩm không phù hợp



trước, trong và sau khi bán hàng (chiếm từ 60-90% giá trị sản phẩm).

́


Sản phẩm không phù hợp là sản phẩm không đáp ứng một yêu cầu nào đó. Yêu
cầu này có thể là của công ty sản xuất, khách hàng...

(Nguồn: Đoàn Hùng Dũng, 2000 tài liệu giảng dạy ISO 9001:2000).
Phân loại: Có 4 loại sản phẩm không phù hợp trong quá trình sản xuất
- Sản phẩm lỗi do con người gây ra
- Sản phẩm lỗi do máy móc gây ra
- Sản phẩm lỗi do nguyên vật liệu
- Sản phẩm lỗi do phương pháp làm việc
1.1.2.2.Các quan điểm khác nhau về sản phẩm không phù hợp
- Quan điểm cổ điển:
5


Đại học Kinh tế Huế

Một sản phẩm được xem là không đạt chất lượng phù hợp khi các đặc tính kỹ
thuật của nó không phù hợp với một tiêu chuẩn hay một quy định kỹ thuật.

SẢN PHẨM KHÔNG
PHÙ HỢP

TIÊU CHUẨN HAY QUY
ĐỊNH

KHÔNG PHÙ HỢP

(Nguồn: PGS.TS Đỗ Thị Ngọc, Giáo trình Quản trị chất lượng)
Hình 1.1: Quan điểm cổ điển về sản phẩm không phù hợp
Với quan điểm này, các nhà sản xuất thường có khuynh hướng chú trọng vào
việc ngày càng nâng cao các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Khi nói đến quản lý chất
lượng thường chú trọng vào các hoạt động kỹ thuật và các hoạt động KCS là chủ yếu.

Đ

Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của nền sản xuất, quan điểm này đã bộc lộ những

ại

vấn đề bất cập, và cho tới nay theo ý kiến của nhiều nhà quản trị sản xuất, quan điểm

- Quan điểm hiện đại:

̣c k

ho

này đã không còn phù hợp.


Một sản phẩm được xem là không đạt chất lượng phù hợp khi nó không tuân thủ

KHÔNG THỎA MÃN

́H



SẢN PHẨM KHÔNG
PHÙ HỢP

h

được nhu cầu khách hàng.

in

theo những tiêu chuẩn hay quy định do khách hàng đề ra và nó không làm thỏa mãn

YÊU CẦU VÀ MONG
MỎI CỦA KHÁCH
HÀNG

́

TIÊU CHUẨN HAY
QUY ĐỊNH

(Nguồn: PGS.TS Đỗ Thị Ngọc, Giáo trình Quản trị chất lượng)
Hình 1.2: Quan điểm hiện đại về sản phẩm không phù hợp


6


Đại học Kinh tế Huế

1.2. Các vấn đề cơ bản về chất lượng sản phẩm
1.2.1. Khái niệm chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một khái niệm để so sánh các đồ vật ngay từ khi con người có sự
trao đổi hàng hóa. Khái niệm đó gắn liền với nền sản xuất và lịch sử phát triển của loài
người. Tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm với những nhận thức khác nhau.
Một số định nghĩa về chất lượng sản phẩm thường gặp:
“Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”
(European Organization for Quality Control)
“Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu” (Philip B. Crosby)
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó có khả

Đ

năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn” (ISO 8402) (thực thể

ại

trong định nghĩa trên được hiểu là sản phẩm theo nghĩa rộng)

ho

Một cách tổng quát, chúng ta có thể hiểu chất lượng là sự phụ hợp với yêu cầu.

̣c k


Sự phù hợp này phải được thể hiện trên 3 phương diện, mà ta có thể tóm tắt là 3P, đó
là:

h

Price: giá thỏa mãn nhu cầu

in

Performance hay Perfectibility: hiệu năng, khả năng hoàn thiện



Punctuallity: đúng thời điểm

́H

1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia thành hai nhóm: các yếu tố bên ngoài và các

- Nhóm các yếu tố bên ngoài:

́


yếu tố bên trong.

+ Nhu cầu của nền kinh tế:
Chất lượng sản phẩm luôn bị chi phối, ràng buộc bởi hoàn cảnh,điều kiện và nhu

cầu nhất định của nền kinh tế. Tác động này thể hiện như: Đòi hỏi của thị trường, trình
độ kinh tế, trình độ sản xuất, chính sách kinh tế
+ Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật
Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện nay là:
Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế, cải tiến hay đổi mới công nghệ, cải
tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới.
7


Đại học Kinh tế Huế

+ Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế
Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế quản lý kinh tế, kỹ
thuật, xã hội như: Kế hoạch hóa phát triển kinh tế, giá cả, chính sách đầu tư, tổ chức
quản lý về chất lượng
- Nhóm các yếu tố bên trong:
Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm có thể biểu thị bằng quy tắc 4M, đó là:
Men: Con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp.
Methods: Phương pháp quản trị, công nghệ, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức
sản xuất của doanh nghiệp

Đ

Machines: Khả năng về công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp

ại

Materials: vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư,


ho

nguyên vật liệu của doanh nghiệp.

̣c k

Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất.
1.3. Quản lý chất lượng

in

1.3.1. Khái niệm

h

Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả ngẫu nhiên,



nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau.

́H

Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các yếu tố này.
Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có

́


hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài toán

chất lượng.

Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ
trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, quy mô lớn đến quy
mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm
bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các
công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái
niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng.
8


Đại học Kinh tế Huế

Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lập chính sách,
mục tiêu, hoạch định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất lượng.
1.3.2. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu
hiện tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao
hơn sự mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất, đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh
nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn

Đ

toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.


ại

Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người

ho

Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia

̣c k

đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình

in

Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt

h

động có liên quan được quản lý như một quá trình.



Nguyên tắc 5: Tính hệ thống

́H

Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn
nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.


́


Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục

Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức chất lượng cao nhất, doanh nghiệp
phải liên tục cải tiến.
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn
có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ
cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
9


Đại học Kinh tế Huế

1.3.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng
 Kiểm tra chất lượng:
Một phương pháp phổ biến nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với
quy định là bằng cách kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận nhằm sàng lọc và loại
ra bất cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Theo định nghĩa, kiểm tra chất lượng (Inspection - I) là các hoạt động như đo,
xem xét, thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả
với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Như vậy, kiểm tra chỉ là một
sự phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một cách xử lý "chuyện đã rồi". Ngoài ra, sản
phẩm phù hợp quy định cũng chưa chắc chắn thỏa mãn nhu cầu thị trường nếu như các


Đ

quy định không phản ánh đúng nhu cầu.

ại

 Kiểm soát chất lượng:

ho

Vào những năm 1920, người ta đã bắt đầu chú trọng đến những quá trình trước

̣c k

đó, hơn là đợi đến khâu cuối cùng mới tiến hành sàng lọc sản phẩm. Khái niệm kiểm
soát chất lượng (Quality control - QC) ra đời.

dụng để đáp ứng yêu cầu chất lượng.

h

in

Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử



Để kiểm soát chất lượng, công ty phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực

́H


tiếp đến quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra
sản phẩm khuyết tật. Nói chung, kiểm soát chất lượng là kiểm soát các yếu tố sau đây:

́


- Kiểm soát con người:

Người thực hiện phải được đào tạo để có đủ kiến thức, kỹ năng thực hiện công
việc. Họ phải được thông tin đầy đủ về công việc cần thực hiện và kết quả cần đạt
được. Họ phải được trang bị đầy đủ phương tiện làm việc.
- Kiểm soát phương pháp và quá trình:
Các phương pháp và quá trình sản xuất phải được thiết lập phù hợp với điều kiện
sản xuất và phải được theo dõi, kiểm soát thường xuyên nhằm phát hiện kịp thời
những biến động của quá trình

10


Đại học Kinh tế Huế

- Kiểm soát đầu vào:
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải được lưa chọn. Nguyên liệu phải được
kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và cả trong quá trình bảo quản.
- Kiểm soát thiết bị:
Thiết bị phải được kiểm tra thường xuyên, định kỳ và được bảo dưỡng, sửa chữa
theo đúng quy định
- Kiểm soát môi trường:
Môi trường thao tác (ánh sáng, nhiệt độ...) phải phù hợp nhằm tạo điều kiện

thuận lợi cho quá trình làm việc của công nhân. Các điều kiện an toàn, vệ sinh... cũng
cần phải được trang bị đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ.

Đ

 Đảm bảo chất lượng:

ại

Theo ISO 9000 thì “Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance - QA) là toàn bộ

ho

hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng và được

̣c k

chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể sẽ đáp
ứng các yêu cầu về chất lượng”

in

Đảm bảo chất lượng nhằm cả hai mục đích : trong nội bộ tổ chức nhằm tạo lòng

h

tin cho lãnh đạo và đối với bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và những




người khác có liên quan. Nếu những yêu cầu về chất lượng không phản ánh đầy đủ

đáng nơi người tiêu dùng.

́H

những nhu cầu của người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ không tạo dựng được lòng tin thỏa

́


1.4. Các công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản phẩm
1.4.1. Tổng quan về công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản
phẩm

Kiểm soát chất lượng bằng thống kê (SQC) là việc áp dụng phương pháp
thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách đúng đắn, chính
xác, kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của một đơn
vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
Kiểm soát chất lượng bằng thống kê (SQC) là một phương pháp kiểm tra chất
lượng trong những quy trình công nghệ. Đó là một tập hợp những phương pháp sử
11


Đại học Kinh tế Huế

dụng công cụ thống kê như bảng kiểm tra, biểu đồ Pareto và những công cụ khác để
nhận diện liệu có phải quá trình được quan sát có đang được kiểm soát tốt không.
Kiểm soát chất lượng bằng kỹ thuật thống kê (SQC) được xem là công cụ để
nắm bắt thực tế trên cơ sở các dữ liệu thu thập. Ứng dụng SQC giúp công ty cải tiến

quy trình hoạt động và chất lượng của sản phẩm. SQC không chỉ dùng để kiểm soát
quá trình tạo ra sản phẩm hiện tại mà còn giúp đọc được xu hướng của quá trình đó.
Đây là những công cụ rất hữu ích mà công nhân có thể sử dụng trực tiếp.
Kĩ thuật này, sau khi áp dụng thành công ban đầu của các công ty Nhật Bản,
thống kê phân tích các số liệu điều khiển quá trình đã được kết hợp bằng cách tổ
chức trên toàn thế giới như một công cụ chính để cải thiện chất lượng sản phẩm

Đ

bằng cách giảm quá trình biến đổi.

ại

Dựa trên kinh nghiệm với nhiều loại dữ liệu quá trình, và được hỗ trợ bởi

ho

luật pháp của số liệu thống kê và xác suất, Tiến sĩ Shewhart (người sáng lập) là

̣c k

người đã nghĩ ra biểu đồ kiểm soát được sử dụng đồ thị dữ liệu theo thời gian và
xác định cả hai biến thể là nguyên nhân phổ biến và sự biến đổi nguyên nhân đặc

in

biệt.

h


SQC hoạt động dựa trên các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật thống kê và lấy



mẫu đã được Ford và Taylor áp dụng, Nhật Bản đã phát triển thêm các công cụ thực

́H

hành của Ishikawa và áp dụng rộng rãi tại các nhà máy sản xuất từ cuối thập niên
50.

́


Kiểm tra chất lượng cổ điển được thực hiện bằng việc quan sát những thuộc tính
quan trọng của thành phẩm và chấp nhận hay loại bỏ thành phẩm. Ngược lại với điều
đó, SQC sử dụng những công cụ thống kê để quan sát kết quả làm việc của dây
chuyền sản xuất nhằm dự đoán những sự lệch quan trọng mà có thể dẫn tới việc loại
bỏ sản phẩm.
Cùng với ISO, TQM,… SQC cũng đóng góp vai trò quan trọng trong quá trình quản
trị chất lượng. Kiểm soát quá trình là cần thiết vì không có một quá trình hoạt động
nào có thể cho ra những sản phẩm giống hệt nhau. Sự biến động này do nhiều nguyên
nhân khác nhau

12


Đại học Kinh tế Huế

Lợi ích của việc áp dụng SQC

-

Tập hợp số liệu dễ dàng Xác định được vấn đề

-

Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân

-

Loại bỏ nguyên nhân

-

Ngăn ngừa các sai lỗi

-

Xác định hiệu quả của cải tiến.
Ngoài ra SQC cho phép sức mạnh của từng nguồn biến thể được xác định bằng

số. Nếu nguồn của sự thay đổi được phát hiện và đo lường, người ta có thể tuân
theo điều chỉnh. Đổi lại, sửa chữa của các biến thể có thể làm giảm chất thải trong
sản xuất và có thể cải thiện chất lượng của sản phẩm đến với khách hàng.

Đ

Một lợi thế của SQC so với các phương pháp kiểm soát chất lượng khác,

ại


chẳng hạn như “kiểm tra”, là nó nhấn mạnh phát hiện sớm và ngăn ngừa các vấn

ho

đề, chứ không phải là sửa chữa các vấn đề sau khi đã xảy ra.

̣c k

Ngoài việc giảm thiểu chất thải, SQC cũng có thể dẫn đến việc giảm thời gian
cần thiết để sản xuất sản phẩm. SQC làm cho nó ít có khả năng các sản phẩm đã

in

hoàn thành sẽ cần phải được làm lại. SQC cũng có thể xác định tắc nghẽn, thời gian

h

chờ đợi, và các nguồn khác của sự chậm trễ trong quá trình.



Trong xu thế hiện nay, việc nghiên cứu, ứng dụng các công cụ SQC là điều kiện cần thiết

́H

giúp các nhà doanh nghiệp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập thị trường thế giới.
Nhờ những tác dụng hiệu quả của các công cụ thống kê nên việc sử dụng chúng

́



trong kiểm soát chất lượng trở thành nội dung không thể thiếu trong quản lý chất
lượng của doanh nghiệp. Các công cụ được đề cập ở đây bao gồm: Lưu đồ, bảng kiểm
tra, biểu đồ pareto và biểu đồ nhân quả.
1.4.2. Các công cụ thống kê
1.4.2.1. Lưu đồ
1.4.2.1.1. Khái niệm và mục đích ứng dụng


Khái niệm:

Sơ đồ lưu trình là một công cụ để diễn tả cách thức thể hiện toàn bộ các tác
nghiệp cần phải thực hiện của một quá trình sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ
thông qua việc sử dụng hình vẽ, ký hiệu, biểu đồ khối... Có nhiều cách để vẽ, hoặc
13


Đại học Kinh tế Huế

dùng hình ảnh, hoặc dùng ký hiệu kỹ thuật, hoặc các hình sơ đồ khối như hình tròn,
hình chữ nhật...
Việc thiết lập và sử dụng biểu đồ này có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp việc
kiểm soát quá trình nhích lại gần mức tối ưu nhất cho quá trình điều hành và quá trình
sản xuất. Người ta sử dụng lưu đồ nhằm các mục đích:
- Xác định rõ các vấn đề trước khi giải quyết chúng
- Nhờ đó có thể hiểu rõ quá trình để kiểm soát quá trình
- Xác định những vấn đề quan trọng cần ưu tiên giải quyết thay vì giải quyết mọi
thứ cùng một lúc để tiết kiệm được chi phí và đạt được hiệu quả tối ưu. Để đạt được
những mục đích như vậy, cần bắt đầu bằng lưu đồ.


Đ

 Mục đích ứng dụng: Lưu đồ hóa quy trình sản xuất ra sản phẩm (áo, quần)

ại

của công ty từ đó dễ dàng kiểm soát được các sai hỏng thay vì làm nạn nhân của nó, và

ho

là công cụ hữu ích trong công tác huấn luyện nhân viên, dễ dàng hơn trong mỗi lấn

̣c k

đưa ra sản phẩm mới.

1.4.2.1.2. Ứng dụng của lưu đồ

h

và hành chính như:

in

Có nhiều cách sử dụng lưu đồ trong một tổ chức ở cả lĩnh vực quản lý sản xuất

́H

ống, sơ đồ kiểm tra chất lượng




Ứng dụng lưu đồ để miêu tả quy trình sản xuất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đường

Sơ đồ tổ chức thể hiện mối quan hệ quyền hạn, trách nhiệm và sự liên quan giữa

́


các bộ phận trong tổ chức, sơ đồ hoạt động của tổ chức

Một công ty cần lưu đồ hóa các nhiệm vụ của các nhân viên bao gồm kiểm soát
vận chuyển hàng hóa, lập hóa đơn, kế toán mua hàng...
1.4.2.1.3. Lợi ích của sơ đồ lưu trình
Các tổ chức áp dụng biểu đồ lưu trình sẽ thu được những lợi ích thiết thực:
Một là, người tham gia vào quá trình hiểu rõ chính họ là chủ nhân của lưu trình
chứ không phải là nạn nhân của quá trình.
Hai là, những điều cần cải tiến và những cải tiến được nhận dạng một cách rõ ràng.
Ba là, lưu đồ có tác dụng trong việc huấn luyện, đào tạo, nâng cao tay nghề, nhất
là thành viên mới
14


Đại học Kinh tế Huế

Nhận nhiệm vụ-kế hoạch may

Nhận BTP
Nhận phụ liệu

Tổ cắt
Kho phụ liệu
Kiểm tra BTP đầu
chuyền

Kiểm tra
phụ liệu

Không đạt

Không đạt

Đạt

Đồng bộ nguyên –phụ liệu

ại

Đ

Thực hiện công đoạn lắp-ráp sản phẩm

Triển khai công
đoạn

Điều chỉnh thiết bị

ho
̣c k


Không đạt

in

Kiểm tra inline
Công đoạn may trên
chuyền

h

HOÀN THIỆN
SẢN PHẨM MAY

́H



KIỂM SOÁT KIM
Gãy, vật sắc nhọn
-XỬ LÍ SẢN PHẨM NHIỄM
KIM

Đạt

́


Kiểm tra
sp đầu tiên thoát
chuyền


Đạt

Không đạt

Kiểm tra
endline
Đạt
Thống kê số lượng thành phẩm

Thực hiện gian nhận thành phẩm

(Nguồn: Tài liệu phòng chất lượng)
Hình 1.3: Lưu đồ sản xuất công đoạn may của công ty cổ phần Dệt-May Huế
15


Đại học Kinh tế Huế

1.4.2.2. Bảng kiểm tra
1.4.2.2.1. Khái niệm và mục đích ứng dụng
 Khái niệm:
Là một dạng biểu mẫu sử dụng để thu thập và ghi chép các dữ liệu, sự kiện trực
quan trong hoạt động quản lý, kiểm soát một quá trình, hoạt động của tổ chức. Nó là
một “công cụ để nắm bắt các sự kiện đang diễn ra hoặc đang tiến hành ở giai đoạn đầu
của hoạt động thực tế”. Đồng thời bảng kiểm tra có thể sử dụng để thu thập dữ liệu
một cách có hệ thống và dễ dàng chuyển chúng thành thông tin hữu ích cho việc phân
tích bằng các công cụ khác và là cơ sở khoa học trong việc ra quyết định quản lý. Đây
chính là chứng từ gốc làm cơ sở cho việc phân tích thống kê một cách khách quan hiện


Đ

trạng chất lượng của quá trình để từ đó có phương hướng cả tiến nâng cao hiệu quả. Vì

ại

thế vấn đề quan trọng là phải lập ra các bảng kiểm tra thích hợp thông qua xem xét

ho

tính hữu ích của nó và các hành động cần thực hiện.

̣c k

 Mục đích ứng dụng: Để phục vụ công tác cải tiến, các loại lỗi thường xuyên
xuất hiện và tần số xuất hiện của nó trong quy trình may sẽ được ghi nhận trong phiếu

in

thu thập lỗi, từ đó phân loại và tổng hợp

h

1.4.2.2.2. Vai trò của bảng kiểm tra trong kiểm soát chất lượng



Thứ nhất, người ta có thể thu thập dữ liệu dễ dàng cho từng mục đích phân tích

́H


dữ liệu. Chẳng hạn việc thu thập số lượng lỗi hoặc số khuyết tật, ghi nhận tình trạng
hoạt động của máy móc, thiết bị trong thực tế hoạt động hằng ngày.

́


Thứ hai, từ những dữ liệu ban đầu thu thập được, có thể áp dụng các công cụ
phân tích khác để biến chúng thành những thông tin hữu ích làm cơ sở để ra quyết
định quản lý phù hợp. Hơn nữa, khi ứng dụng phiếu kiểm tra để có được hệ thống các
dữ liệu, những người thực hiện có thể biết được những gì chính xác đang xảy ra trong
quá trình hoạt động thực tế và có những quyết định có căn cứ khoa học dựa trên dữ
kiện. Trong cách tiếp cận này, dần dần những cụm từ “tôi nghĩ lỗi có thể là...” được
thay thế bằng cách phát biểu “theo số liệu ta thấy lỗi là...”
Vai trò của phiếu kiểm tra đối với hoạt động kiểm soát chất lượng được thể hiện
rất rõ. Điểm chủ yếu trong hoạt động kiểm soát chất lượng bằng thống kê là sử dụng
phương pháp thống kê để xử lý các số liệu nhân được và khai thác các số liệu sau khi
16


×