Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

HOA 8 hoc ky 1 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.81 KB, 156 trang )

BẢNG MÔ TẢ CHƯƠNG I
HÓA HỌC LỚP 8
I.Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết được
+ Khái niệm về chất và một số tính chất của chất, chất nguyên chất và hỗn hợp.
+ Khái niệm về nguyên tử, đơn chất, hợp chất ,phân tử,nguyên tử khối,phân tử khối,
nguyên tố hóa học.
+ Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất,ý nghĩa của công thức hóa
học,quy tắc hóa trị.
+ Hiểu và vận dụng các khái niệm ở trên.
2/ Kĩ năng
+ Quan sát hiện tượng xảy ra tong thí nghiệm và rút ra nhận xét .
+ Biểu diễn nguyên tố bằng kí hiệu hóa học và biểu diễn chất bằng công thức hóa
học.
+ Phân biệt được đơn chất và hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất.
+ Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học của chất cụ thể.
+ Lập công thức và tính phân tử khối của chất.
II .Phát triển năng lực .
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
III.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

Nội dung

Loại câu
hỏi/bài
tập


Nhận biết

Thông hiểu

1

Vận
dụng
thấp

Vận dụng


Chất,
nguyên tử.

-Khái niệm
về
chất
nguyên
chất(tinh
-Phân biệt chất
khiết) và hỗn nguyên chất và hỗn
hợp.
hợp dựa vào tính
Câu hỏi /
chất vật lí.
bài tập - Khái niệm
- So sánh tính chất
định tính nguyên tử .

- Cấu tạo vật lí của một số
chất gần gũi trong
nguyên tử.
cuộc sống.
-Hạt
nhân
nguyên tử.

Bài tập
định
lượng
Bài tập
thực
hành
/
thí
nghiệm

-Tách từng
chất
ra
khỏi hỗn
hợp dựa
vào tính
chất vật lí.

.

-Tách riêng
chất từ hỗn

hợp muối ăn
và cát.

Nguyên tố Câu hỏi / - Khái niệm
hóa
học, bài tập nguyên tố hóa
đơn
chất, định tính học, đơn chất,
hợp
chất,
hợp chất,phân
phân tử.
tử.

- Phân loại hợp
chất, đơn chất theo
thành phần nguyên
tố.

- Khái niệm
nguyên
tử
khối, phân tử
khối.
- Đọc tên một
số nguyên tố
khi biết kí
hiệu hóa học
và ngược lại.


2


-So sánh
sự
nặng
nhẹ giữa
các
nguyên
-Tính
phân tử tử,phân tử.
khối của -Tính
một
số phân
tử
phân tử khối của
chất(đơn một
số
chất,hợp phân
chất)
tửchất( hợ
p chất có
nhóm
nguyên
tử).

Bài tập
định
lượng


Bài tập
thực
hành
/
thí
nghiệm
Công thức Câu hỏi / -Công thức -Cách viết công -Ý nghĩa
hóa học, hóa bài tập của
đơn thức hóa học của công thức
trị
định tính chất,hợp chất. đơn chất, hợp chất. hóa học.
- Khái niệm -Xác định hóa trị
hóa trị.
của một nguyên tố
-Biết hóa trị theo hóa trị của H
và O.
H, O.
-Quy tắc hóa
trị.

3


-Tính hóa
trị
của
nguyên tố
theo công
thức hóa
học

cụ
thể.

Bài tập
định
lượng

-Lập
công thức
hóa học
của
những
hợp chất
hai
nguyên
tố.

Bài tập
thực
hành
/
thí
nghiệm
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
A. Biết.
1/ Thế nào là chất tinh khiết?
2/ Thế nào là hỗn hợp?
3/Làm thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát ?
4/ Nguyên tử là gì?
5/ Nguyên tố hóa học là gì?

6/ Nguyên tử khối là gì?
7/ Đơn chất là gì?có mấy loại đơn chất? kể ra?
8/Khí oxi, khí hidro, khí clo,khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nào?
9/Kim loại đồng ,sắt ,nhôm , kẽm được tạo nên từ nguyên tố nào?
10/ Hợp chất là gì? Có mấy loại hợp chất? kể ra
11/ Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
4

-Tính hóa
trị
của
nguyên tố
hoặc
nhóm
nguyên tử
theo công
thức hóa
học cụ thể
-Lậpcông
thức hóa
học
của
một
số
chất (hợp
chất

nhóm
nguyên
tử). Tính

phân
tử
khối.


12/Viết kí hiệu hóa học của sắt, đồng, nhôm, lưu huỳnh, phôtpho,kẽm.
13/Viết công thức hóa học của khí hiđro, khí oxi, khí nitơ
14/Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?
15/ Hóa trị của H và O là bao nhiêu?
B. Hiểu.
1/ Hãy so sánh các tính chất: màu vị ,tính tan trong nước của các chất muối
ăn,đường ,than.
2/ Các cách viết 2C, 5O, 3Ca, 7Al, 5N, 6Cu lần lượt chỉ ý gì?
3/ Những chất nào sau đây thuộc loại hợp chất, đơn chất?
Na2O, Na, O2,H2O, K2O, NaOH, Fe, Ca(OH)2, Zn, H2.
4/Cho 2 ví dụ bằng công thức hóa học đơn chất và hợp chất.
5/ Viết công thức hóa học các chất sau gồm:
a. 1H và 3N
b. 1C và 4H
c. 1H và 1N và 3O.
d. 2H, 1S và 4O
6/Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất: K 2O, Na2O,CO2, CaO,H2S,
FeO,CuO, HCl, HF.
7/Các cách viết sau chỉ ý gì: 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3 , 2H2O,5H2, 4O2.
8/Dùng chữ số và công thức hóa học để biểu đạt các ý sau: ba phân tử oxi, hai phân tử
hidro, 6 nguyên tử nhôm,bốn phân tử khí clo.
C. Vận dụng thấp.
1/ Tính phân tử khối của: H2O, Na2O, N2, O2, Cl2.
2/ Nêu ý nghĩa của công thức: H2SO4, KNO3, H2CO3,CuSO4 ,Cl2,CH4.
3/ Tính hóa trị của Fe trong: FeCl2, FeCl3 .Biết Cl có hóa trị I

4/Tính hóa trị của Fe trong: FeO, Fe2O3
5/Tính hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau: K 2S,MgS, FeS.Biết S
hóa trị II
6/ Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a/P(II) và H
b/Al(III) và O
c/Fe(III) và O
d/C(IV) và S (II)
D. Vận dụng cao.
1/ Làm thế nào để tách hỗn hợp mạt sắt ra khỏi hỗn hợp mạt sắt và lưu huỳnh.
2/Hãy so sánh nguyên tử Magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a/Nguyên tử Cacbon.
b/Nhuyên tử lưu huỳnh.
5


3/Hãy so sánh nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử
nước.
4/ Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/Canxioxit (vôi sống),biết trong phân tử có 1Ca và 1O
b/Amoniac,biết trong phân tử có 1N và 3H
c/Đồng sunfat,biết trong phân tử có 1Cu và 1S,4O.
5/ Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/Fe(III) và nhóm SO4 (II)
b/Al(III) và nhóm CO3(II)
c/K(I) và nhóm SO4 (II)
d/Al(III) và nhóm SO4 (II)
e/Cu(II) và nhóm SO4 (II)
f/Ca(II) và nhóm NO3 (I)
g/Na(I) và nhóm OH (I)

HẾT

Ngày soạn:1/8/2018
Ngày dạy: 14/8/2018

Tuần : 1
Tiết : 1
Bài 1. MỞ

ĐẦU MÔN HÓA HỌC
……………………

I. MỤC TIÊU. HS phải
1. Kiến thức: Biết được: - Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
2. Kỹ năng: - Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
* Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức,
xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ
* Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
3. Thái độ: Bước đầu HS biết được bản thân cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, trước hết
là phải có: Hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý
rèn luyện phương pháp tư duy, suy luận, sáng tạo. Có ý thức tự giác học tập bộ môn hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
GV : * Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học ( các ngành dầu khí, gang thép, xi
măng, cao su,…)

6



* Dụng cụ: 1 khay nhựa, 1 giá gỗ, 5 ống nghiệm, cốc 100 ml, 3 ống nhỏ giọt, 1 bình tia
có nước
* Hóa chất : dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, 5 cây đinh sắt
HS : Nghiên cứu bài mới
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS : SGK hóa 8, tập ghi bài, tập soạn – bài tập
2. Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài mới : Môn hóa là môn học mới, các em sẽ được làm quen trong năm
học lớp 8. Vậy hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta ? Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học ?
b) Phát triển bài :
Hoạt động 1. Tìm hiểu hóa học là gì ? ( 20’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài
*HS nghiên cứu mục I

.HS tự đọc nhẫm thông tin

. GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất

.HS lắng nghe và quan sát

I. HÓA HỌC LÀ GÌ
?

. GV tiến hành thí nghiệm
TN 1. Nhỏ vài giọt dd NaOH vào
ống nghiệm chứa dd CuSO4 ( cho

HS quan sát màu của các dd)
+ Nêu sự biến đổi các chất ở TN
1 ? (HSK)
TN 2. Cho HS quan sát cây đinh
sắt, cho đinh sắt vào ống nghiệm
có chứa dd HCl
+ Nêu sự biên đổi của các chất ở
TN 2? (HSTb)
.GV nhận xét, bổ sung

-

DD NaOH không màu, dd
CuSO4 trong suốt màu xanh

+ Có sự biến đổi các chất, tạo
chất kết tủa có màu xanh
.HS quan sát

Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất,
sự biến đổi và ứng
dụng của chúng

+ Có bọt khí tạo thành trong
chất lỏng
+ HS nêu tiểu kết

+ Hóa học là gì? (HSK)
Người ta dùng cốc nhôm để đựng

a) nước
b) nước vôi
c) nước muối
. Theo em cách nào sử dụng đúng ? vì sao? ( HS trả lời )
. GV giảng giải và hướng HS tìm hiểu vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta (10’)
* HS nghiên cứu mục II .1 HS đọc to thông tin
II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ
mục II.2
THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG
CỦA CHÚNG TA ?
.Thảo luận nhóm trả lời
.GV nhận xét, bổ sung
3 câu hỏi mục II.1
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
+ Hóa học có vai trò gì .Đại diện nhóm đọc câu đời sống của chúng ta vì :
trong cuộc sống của
hỏi – trả lời
Nhiều vật dụng sinh hoạt trong gia
chúng ta ?(HSG)
đình, đồ dùng thiết yếu , dụng cụ
. Bổ sung
học tập , thuốc chữa bệnh, … đều
. GV cho HS quan sát
là sản phẩm của hóa học
tranh ảnh các ngành dầu
khí, gang thép, xi măng,
Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
cao su,…
thuốc trừ sâu ,… giúp nâng cao

năng suất và chất lượng sản phẩm

7


nông nghiệp
-

Từ khoáng chất, động vật và thực
vật nhờ có hóa học con nguời đã
tạo nên các chất có tính chất theo ý
muốn để tạo ra giày dép, phuơng
tiện vận tải, thiết bị thông tin liên
lạc,…..

-

Tuy nhiên , việc sản xuất và sử
dụng hóa chất không làm đúng theo
qui trình đã làm ô nhiễm môi
truờng. Do đó việc tìm hiểu về Hóa
học là rất cần thiết

Để học giỏi môn hóa các em cần phải làm gì?
NỘI DUNG III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ THỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu xem các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học (10’)
* HS nghiên cứu mục III.1
.HS tự đọc nhẫm
1. Các hoạt động cần thực hiện :
thông tin

+ Quan sát thí nghiệm, các
- Thu thập thông tin
hiện tượng trong cuộc sống,
+…. Thu thập thông
- Xử lý thông tin
trong thiên nhiên nhằm mục
tin
đích gì ?(HSK)
- Vận dụng
+ Sau khi quan sát, nắm bắt
- Ghi nhớ
+ …. Xử lý thông tin
thông tin cần phải làm gì ?
(HSK)
2. Phương pháp học tập môn
Hóa học
+ Vậy phương pháp học tốt
+… vận dụng
môn hóa là gì?(HSK)
- Biết làm thí nghiệm, biết quan
+ ….ghi nhớ
sát hiện tượng trong thí nghiệm,
. GV nhận xét, bổ sung
trong thiện nhiên cũng như trong
cuộc sống
+ Vậy học như thế nào thì được
coi là học tốt môn hóa học ?
.HS nêu phương pháp - Có hứng thú, say mê, chủ động,
(HSG)
học tập môn hóa

chú ý rèn luyện phương pháp tư
duy, óc suy luận, sáng tạo
.GV hệ thống lại nội dung toàn
bài
- Nắm vững kiến thức, có khả
năng vận dụng kiến thức đã học
V. CỦNG CỐ (5’)
. GV tóm tắt ý chính của bài
. Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ
. Hướng dẫn về nhà : Đọc trước bài “ CHẤT ”
- Tiết thứ nhất : nghiên cứu mục I. II
+ Tìm hiểu : Chất có ở đâu ? Chúng mang những tính chất gì ?
Tìm hiểu xem nuớc, muối ăn có những tính chất gì ?
Những ích lợi khi ta biết đuợc tính chất của một số chất thuờng gặp trog cuộc
sống ( nuớc, muối, đuờng, …… )
- Tiết thứ hai : nghiên cứu mụ III
* Rút kinh nghiệm :

8


Ngày soạn: 1/8/2018
Ngày dạy: 15/8/2018
CHƯƠNG 1. CHẤT

Tuần : 1
Tiết : 2

– NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ


Bài 2. CHẤT
I. MỤC TIÊU.HS phải :
- Kiến thức: Biết được khái niệm về chất và một số tính chất của chất chủ yếu là tính chất vật lý
- Kỹ năng: + Quan sát TNo, hình ảnh, mẫu chất,…rút ra được nhận xét về tính chất của chất
+ Phân biệt được vật chất và vật thể
+ So sánh tính chất vật lý của một số chất gẩn gũi trong cuộc sống ( đường, muối ăn,
tinh bột,…)
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, có ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống
 TRỌNG TÂM  TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
GV: -Một số mẫu chất S,P,Cu,Al, chai nước khoáng, ống nước cất, cồn, muối ăn, đường cát
-Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, dụng cụ thử tính dẫn điện
HS: Nghiên cứu bài mới
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

9


1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hóa học nghiên cứu gì ? Có vai trò như thế nào trong đời sống và sản
xuất ?
- Cần làm gì để học tốt môn hóa học
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài mới: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng
của chất. Vậy chất có ở đâu ? Chúng mang những tính chất gì ? Trong bài này chúng ta
cùng nghiên cứu
b) Phát triển bài:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chất có ở đâu ? (15’)
HĐGV
HĐHS

NỘI DUNG
* HS nghiên cứu mục I

.HS tự đọc nhẫm thông tin, hình vẽ

+ Quan sát và kể tên những vật
thể xung quanh chúng ta ?(HSTb)

+HS kể tên….( bàn, ghế, cây cỏ,
không khí, sông, suối, sách, quần, áo,
soong,…)

+ Những vật thể nào có sẵn trong
tự nhiên ? Vật thể nào do con
người tạo nên ?(HSK)

+ HS phân loại ví dụ trên

I. CHẤT CÓ Ở
ĐÂU ?
-

Vật thể gồm
vật thể tự
nhiên ( đất,
đá, khoáng
sản, cơ thể
nguời, động
vật, thực
vật…) và vật

thể nhân tạo (
quần, áo,
giày dép, bát
đĩa, cuốc,
búa, xe cộ,…)

-

Một vật thể
có thể do một
hay nhiều
chất tạo nên

* HS Cần phân biệt
.. Vật thể là những vật cụ thể mà
ta thấy hay cảm nhận được
..Vật liệu là những vật dùng để
làm ra vật thể
+ Phân loại vật thể và cho biết
vật thể nào được làm từ vật liệu ?
(HSK)

+ Có 2 loại vật thể ( vật thể tự nhiên
và vật thể nhân tạo). Vật thể nhân tạo
được làm từ vật liệu

.GV giảng giải thêm về thành
phần các chất có trong vật thể
(mía..) và tổng kết thành sơ đồ
VẬT THỂ

TỰ NHIÊN
(gồm có một số chất)
vật

NHÂN TẠO

Chất có ở khắp
mọi nơi, ở đâu có
vật thể là ở đó có
chất

( được làm ra từ
.liệu, mọi vật liệu

đều
. là chất hay hỗn
hợp 1
. số chất)

*HS làm BT2,3 ( SGK- 11)

BT2 a) Nhôm ( nồi nhôm, cửa nhôm,
ấm nhôm)
b) Thủy tinh ( kiếng, chai lọ, ly)
c) Chất dẽo ( gôm, ca nhựa, rổ)
BT3.
-Vật thể: Cơ thể người, bút chì, dây
điện, áo, xe đạp
Chất: nước, than chì, đồng, chất dẽo,
xenlulozơ, sắt, nhôm, cao su


10


+ Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có
vật thể là ở đó có chất
+ Chất có ở đâu ?(HSK)
Tại sao ta phải nghiên cứu tính chất của các chất ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất của chất (20’)
.Hoạt động cá nhân
.GV: Thông báo 1. Mỗi chất có
những tính chất nhất định

1. Mỗi chất có
những tính chất nhất
định

.GV thuyết trình
 Vậy ta phải làm thế nào để biết
được tính chất của chất ?(HSG)
.GV cho HS quan sát các ống nghiệm
đựng nước, mẩu Pđỏ, S, Cu, Al
+ Các chất trên tồn tại ở dạng nào,
màu sắc ra sao ?(HSG)
* HS quan sát H.1.1, H1.2( nếu có
điều kiện GV làm TNo cho HS quan
sát)
.. Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ

+ Dạng rắn: P có màu đỏ, S có

màu vàng,….

- Tính chất vật lý:
Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan
trong nước, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ
sôi, khối lượng
riêng, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt

+ ….nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy

- Tính chất hóa
học: Khả năng biến
đổi chất thành chất
mới

.Quan sát nhận xét
+ Dạng lỏng : nước, không
màu

.. Nung S nóng chày rồi đo nhiệt độ
+ Bằng dụng cụ đo ta biết được tính
chất nào của chất ?
..Hòa tan đường, muối vào nước
+ Quan sát hiện tượng , nêu nhận xét?
(HSTb)


+ …muối đường tan được
trong nước
+….tính tan
+ HS nêu những tính chất
được xem là tính chất vật lý

+ Vậy biết được tính chất nào ?(HSG)
.GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là
tính chất vật lý
+ Hãy kễ những tính chất của chất là
tính chất vật lý ?(HSG)
.GV: Trong thực tế soong, nồi bằng
kim loại ( đồng , nhôm) có tính dẫn
điện, dẫn nhiệt
.GV thuyết trình: Để biết được tính
chất vật lý chúng ta có thể quan sát
hoặc dùng dụng cụ để đo, hoặc làm thí
nghiệm. Còn các tính chất hóa học thì
phải làm TNo mới biết được
+ Các chất khác nhau có tính chất

II. TÍNH CHẤT
CỦA CHẤT

+ Các chất khác nhau cũng có
thể có một số tính chất giông
nhau, tuy vậy mỗi chất cũng có
những tính chất riêng mà chất
khác không có
.Trao đổi nhóm (2 ‘)

. Đại diện HS trả lời ( mùi, vị,
tính cháy được của cồn )

11

* Làm thế nào để
biết được tính chất
của chất ?
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
-Làm TNo


giống nhau không ?(HSG)

+ HS suy nghĩ trả lời

.GV Mỗi chất có những tính chất nhất
định

2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi
gì ?

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì ?
.GV đặt vấn đề: “ Tại sao chúng ta
phải biết tính chất của các chất ?” Để
trả lời được câu hỏi này các em hãy
làm TNo sau:


- Giúp nhận biết
được chất

+ HS lập bảng so sánh

+ Phân biệt 2 lọ đựng nước và rượu
bị mất nhãn ?(HSTb)
.GV gợi ý: 2 chất lỏng trên giống nhau
là trong suốt, không màu, nhưng các
em sẽ dựa vào tính chất nào của rượu
và nước để phân biệt. Lưu ý để bảo
đảm an toàn trong phòng TNo chúng
tra tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất

+ …axit sunfuric đặc là chất
làm bỏng, cháy da, thịt, vải nên
chúng ta cần tránh không để
axit dây vào người, quần áo

+ Phân biệt đường và muối ?(HSK)
.GV nhận xét, bổ sung
* HS làm BT 4- SGK - 11
.GV: Biết axit làm bỏng da, vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì ?
+Tại sao chúng ta cần phải biết tính
chất của chất ?(HSG)
.GV: Biết mỗi chất được sử dụng làm
gì là tùy thuộc vào tính chất của chất.
Biết dự vào tính chất để nhận biết và

giữ an toàn khi dùng hóa chất là rất
tốt nhưng lợi dụng tính chất của chất
để dùng vào mục đích không lành
mạnh gây thiệt hại cho bản thân hoặc
cho người khác là không được, pháp
luật nghiêm cấm

.HS suy nghĩ trả lời

GV kể một số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không đúng
do thiếu hiểu biết
- Cacbon oxit (CO) có tính độc ( nó
kết hợp chặt chẽ với hemoglobin) vì
vậy một số người đã sử dụng bếp than
để sưởi ấm trong phòng kín, gây ngộ
độc nặng

12

- Biết cách sử dụng
chất
- Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời
sống và sản xuất


- Một số người không hiểu là khí
cacbonic (CO2 )( không duy trì sự
sống) đồng thời nặng hơn không khí ,

nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng sâu
mà không đề phòng, nên gây ra hậu
quả đáng tiếc….
+ Vậy biết tính chất của chất có lợi gì?
(HSK)
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
. GV tóm tắt ý chính của bài
. HS làm BT 5,6
BT5. Quan sát kỹ một chất có thể biết được một số tính chất bên ngoài( thể, màu,…); Dùng
dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của chất. Còn
muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải làm TNo
BT6. …Thổi hơi thở vào cốc nước vôi trong thấy nước vôi trong vẫn đục
BT7. a) Kể những tính chất đo được
b) Nước khoáng uống tốt hơn
Chọn câu đúng nhất
1.Chọn từ hoặc cụm từ ở cột (II) để ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù hợp
Cột I
a) Vật thể tự nhiên như :
b) Vật thể nhân tạo như:

. a - 2,3,5,8,10,11

Cột II
2. Quả chanh;

1. Con dao;
3. Núi đồi; 4. Xe
đạp
5. Cây cỏ;
6. Quần áo;

7. Giầy dép; 8. Sông
hồ
9. Cày, cuốc;
10. Cơ thể nguời; 11. Các con vật; 12.
Ô tô
b – 1,4,6,7,9,12

2. Chọn từ hoặc cụm từ ở cột (II) để ghép với một phần của câu ở cột (I)
cho phù hợp
Cột I
a) Vật thể do một chất tạo nên :
b) Vật thể do nhiều chất tạo nên:

Cột II
2. Chậu nhôm

1. Xe đạp
3. Ô tô
4. Nồi
đồng
5. Cốc nhựa
6. Cặp sách
7. Bút bi
8. Kính đeo
mắt
9. Quạt điện
10. Nhẫn vàng
b - 1,3,6,7,8,9

. a – 2,4,5,10

* Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành các bài tập sau bài học vào vở bài tập từ bài 1 6
- Chuẩn bị bài 2 – mục III
Tìm hiểu : + Tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp
+ Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
+ Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
. Tách muối ăn có lẫn cát
. Có đuợc nuớc tinh khiết từ nuớc tự nhiên
. Tách dầu hỏa ra khỏi nuớc

13


* Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 2/8/2018
Ngày dạy: 21/8/2018

Tuần : 2
Tiết : 3
Bài 2. CHẤT

( tt)
…………….

I. MỤC TIÊU. HS phải :
- Kiến thức: + Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp
+ Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý
- Kỹ năng: + Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
+ Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp

muối và cát)
- Thái độ : Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm, thí nghiệm
III. CHUẨN BỊ :
TNO : Tách riêng muối ăn ra khỏi nước; mạc cưa với bột sắt dựa vào tính
chất vật lý
Hóa chất : Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên ( nước ao, nước khoáng ), mạc cưa, bột sắt
Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất tự nhiên (nếu có), đèn cồn, cốc thủy tinh, đĩa nung, kẹp gỗ,
đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, nam châm

14


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy nêu những tính chất được xem là tính chất vật lý, tính chất hóa
học của chất? Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì ?

2.Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới : Làm thế nào mà ta biết được một chất có tinh khiết hay không,
muốn tách các chất ra khỏi một hỗn hợp ta phải làm sao ?
b. Phát triển bài

Hoạt động 1. Tìm hiểu về chất tinh khiết (20’)
Hoạt động GV
* HS nghiên cứu mục III.1,2
.GV kẻ đôi bên bảng ghi mục 1 và
2 song song để so sánh
. GV hướng dẫn HS quan sát các
chai nước khoáng, nước cất và
nước tự nhiên, hướng dẫn HS làm

TNo
Dùng ống hút, nhỏ 1 – 2 giọt
nước khoáng, nước cất, nước
tự nhiên lần lượt lên 3 tấm
kính
Đặt các tấm kính lên ngọn
lửa đèn cồn để nước từ từ
bay hơi hết
Hướng dẫn HS quan sát các
tấm kính và ghi lại hiện
tượng
+Từ kết quả TNo trên, em có nhận
xét gì về thành phần của nước
cất, nước khoáng , nước tự
nhiên ?(HSG)
.GV thông báo:
Nước cất là chất tinh khiết
Nước tự nhiên là hỗn hợp
+ Em hãy so sánh chất tinh khiết
và hỗn hợp có thành phần như thế
nào ?(HSG)
.GV: Dùng bộ TNo hoặc hình vẽ
để giới thiệu về cách chưng cất
nước tự nhiên thành nước cất
*HS dọc to mục III.2
GV khẳng định : Bất kỳ 1 mẫu
nước cất nào cũng có những tính
chất như trên
+ Vậy những chất như thế nào
mới có những tính chất nhất

định ?(HSK)

Hoạt động HS
.HS tự đọc nhẫm thông tin
.HS làm TNo

.Kết quả quan sát :
-Tấm kính có nước khoáng và
nước tự nhiên có vết mờ
- Tấm kính có nước cất không có
vết mờ
+ Nước cất không có lẫn chất
khác
+ Nước khoáng và nước tự nhiên
có lẫn một số chất tan

+Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau
+ Chất tinh khiết: Chỉ gồm một
chất ( không lẫn chất khác)
.1 HS đọc to thông tin

+ Chất tinh khiết có tính chất vật
lý và hóa học nhất định
+ Hỗn hợp có tính chất thay đổi
( phụ thuộc vào thành phần của
hỗn hợp)
+HS nêu ví dụ
+ HS nêu nhận xét


+ Nêu ví dụ về 1 chất là tinh khiết

Nội dung bài
III. CHẤT TINH
KHIẾT

+ a) Về tính chất khác nhau phải

15

1/ Hỗn hợp
- Gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau
- Hỗn hợp có tính chất
thay đổi ( phụ thuộc
vào thành phần của
hỗn hợp)

2/ Chất tinh khiết
- Chỉ gồm một chất
(không lẫn chất khác)
- Chất tinh khiết có
tính chất vật lý và hóa
học nhất định


và 1 chất là hỗn hợp(HSTb)
kể đến những tính chất đo được
+ Nêu nhận xét sự khác nhau của
b) Nước khoáng uống tốt hơn

chất tinh khiết và hỗn hợp(HSK)
* HS làm BT số 7/SGK – 11 ( 2’)
Trong thiên nhiên có nhiều chất không tinh khiết vậy làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp ?
Hoạt động 2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp ( 15’)
*HS nghiên cứu mục III.3
vào sự khác nhau về
tính chất vật lý
.GV nêu vấn đề: Làm thế nào các em
tách riêng được muối ăn ra khỏi hỗn
3/ Tách chất ra
hợp nước muối ?
khỏi hỗn hợp
+ Dựa vào tính chất vật lý nào để tách +….dựa vào nhiệt độ sôi:
Để tách riêng
0
nước và muối ra khỏi hỗn hợp nước
một
chất ra khỏi hỗn
Nước có nhiệt độ sôi là 100 C
muối ?(HSG)
hợp, ta có thể dựa
Muối ăn có nhiệt độ sôi cao 14500C vào sự khác nhau về
.GV hướng dấn HS đại diện làm TNo
tính chất vật lý
HS quan sát
Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô
cạn dung dịch
HS báo cáo nhận xét về các hiện tượng
quan sát được


.GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tách
mạc cưa với bột sắt ?
.GV làm TNo cho HS quan sát
+ Qua 2 TNo trên các em hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp ? (HSG)

-

Đun nóng nước muối, nước sôi bay
hơi hết

-

Muối ăn kết tinh lại

.HS suy nghĩ trả lời
-

Dùng nam châm hút bột sắt ra khỏi
hỗn hợp

-

Cho hỗn hợp vào nước, mạc cưa
nổi, sắt chìm ……

+ Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp, ta có thể dựa


.GV: Sau này chúng ta còn có thể dựa
vào tính chất hóa học để tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp
.GV : Bổ sung, nhận xét và chốt lại
kiến thức
V. CỦNG CÔ (5’)
- Gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài:
+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào ?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
Làm BT8: Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến -196o C, nitơ lỏng
sôi và bay hơi lên trước, còn oxi lỏng đến – 183oC mới sôi, tách riêng được hai khí
BT: Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy là 232oC. Thiếc hàn nóng chảy ở khoãng 1800C.
Vậy thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn chất khác ? ( Thiếc hàn là một hỗn hợp thiếc và
chì, pha trộn thêm chì vào để thiếc có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn giúp hàn kim loại bằng
thiếc)
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - > HS trình bày cách tách

16


. Tách muối ăn có lẫn cát
. Có đuợc nuớc tinh khiết từ nuớc tự nhiên
. Tách dầu hỏa ra khỏi nuớc
-

Chọn câu đúng nhất
1. Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết đựợc bằng cách quan sát trực
tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm ?
A. Màu sắc
B. Tính tan trong nuớc

C. Khối luợng riêng
D. Nhiệt độ nóng chảy
E. Tất cà đều có thể quan sát là biết đuợc
2. . Hỗn hợp nào duới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào
nuớc, sau đó khuấy kỹ và lọc ?
A. Bột đá vôi và muối ăn
B. Bột than và bột sắt
C. Đuờng và muối
D. Giấm và ruợu
3. Dựa vào tính chất nào duới đây mà ta khẳng định đuợc chất lỏng là tinh khiết ?
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nuớc
C. Lọc đuợc qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
* Hướng dẫn về nhà:
+ Hoàn thành các BT sau bài học cho hoàn thiện vào vở bài tập
+ Chuẩn bị cho bài thực hành  Phát phiếu thực hành
=> . HS nghiên cứu bài thực hành 1.tìm hiểu 2 thí nghiệm
. Nghiên cứu phụ lục 1. Một số quy tắc an toàn – Cách sử dụng hóa chất, một số dụng
cụ trong phòng thí nghiệm
* Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 2/8/ 2018
Ngày dạy: 22/8/2018

Tuần : 2
Tiết : 4
Bài 3 . BÀI

THỰC HÀNH 1.

- TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU. HS biết được:
- Kiến thức :
+Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng TNo hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ,
hóa chất trong phòng TNo
+ Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
. Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh
. Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát
- Kỹ năng: + Nắm vững cách sử dụng hóa chất và một số dụng cụ TNo
+ Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 2 TNo trên
+ Viết tường trình TNo
- Thái độ : Có ý thức thận trọng trong khi làm TNo
II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động theo nhóm, thực nghiệm chứng minh
III. CHUẨN BỊ

17


. GV : Tranh hình một số dụng cụ thường sử dụng (SGK – 154,155), tranh mô tả TNo 1,2
TNo1 : 2 ống nghiệm đựng S và parafin, 1 cốc thủy tinh, đèn cồn, giá sắt, nhiệt kế, bật lửa, bình
tia có nước
TNo : Cát, muối bọt, 2 cốc, đũa thủy tinh, phiễu, giấy lọc, chén sứ( đĩa nung), đèn cồn, kiềng 3
chân
HS: Xem trước phần phụ lục ( SGK – 154,155) , phiếu thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: Điểm danh, quy định chỗ ngồi ( 2’)
2. Kiểm tra : GV giao dụng cụ, hóa chất cho các nhóm
3. Tiến hành
a) Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu của bài và yêu cầu HS các nhóm thực hiện theo

các hoạt động
b) Phát triển bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội quy phòng TNo và làm quen với một số dụng cụ, hóa chất trong
phòng TNo ( 8’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài
*HS nghiên cứu phụ lục ( SGK – 154,155)
.GV giảng giải thêm nội dung phụ lục

.2 HS đọc to thông tin mục
I,II

.HS ghi nhận kiến thức
.GV lưu ý HS khi vào phòng TNo phải tuân
theo nội quy phòng TNo và sự hướng dẫn của .HS đọc to nội quy phòng
GV
TNo
.GV giới thiệu một số dụng cụ, cách sử dụng,
mục đích sử dụng
. GV huớng dẫn HS cách rót chất lỏng, cách
khuấy chất lỏng, cách đun nóng chất lỏng
trong ống nghiệm, cách kẹp giữ ống nghiệm,
cách lọc chất lỏng

* Một số quy tắc
an toàn và cách
sử dụng hóa chất
(SGK – 154, 155)


.HS lắng nghe, ghi nhớ

. GV huớng dẫn HS chú ý khi lấy hóa chất
phải bằng dụng cụ như thìa, kẹp, .. không lấy
trực tiếp bằng tay và phải đọc kỹ nhãn của
hóa chất cần lấy tránh lẫn lộn khi lấy hóa
chất
. Đặc biệt chú ý đến sự nguy hiểm ( cháy, nổ,
độc hại…) khi tiếp xúc với hóa chất
Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm (25’)
* HS báo cáo các nội dung TNo1

. HS báo cáo theo nội dung
phiếu thực hành và nhận diện
.GV treo tranh vẽ và hướng dẫn HS cách
từng dụng cụ hóa chất cần
lắp ráp dụng cụ. Chú ý 2 ống nghiệm chứa thiết cho từng TNo
( kết quả HS ghi
parafin, lưu huỳnh và nhiệt kế đều đặt
vào phiếu thực
trong cốc nước theo chiều thẳng đứng,
hành)
không sát nhau và ngọn lửa đèn cồn phải ở
vị trí thích hợp cung cấp nhiều nhiệt nhất
. GV thông báo kết quả của thí nghiệm 1
+ S có to nóng chảy ( 113oC) cao hơn
parafin(42oC)

18



* HS tiếp tục báo cáo TNo 2
.GV hướng dẫn kỹ HS tiến hành cách hòa
tan hỗn hợp, khuấy, lọc,…cẩn thận tránh
đổ, bể dụng cụ, hóa chất
.GV kiểm tra các nhóm và nêu câu hỏi dẫn
cho HS các nhóm quan sát

. HS tiến hành thí nghiệm

TNo 2:
+Khi cho hỗn hợp vào nước, chất nào tan,
chất nào không tan ?(HSTb)
+ Phần nước lọc chứa chất nào ?(HSK)
+ Khi đun sôi nước lọc ta thu được chất
gì ? Giải thích ?(HSG)
+ So sánh trạng thái màu sắc của muối ăn
với chất rắn trên chén sứ và cát với chất
rắn trên giấy lọc (HSG)

+ Muối tan, cát không tan
+ ….muôi ăn và nước
+ …thu đươc muối trên chén
sứ ( đĩa nung) và nước bay
hơi
+..chúng đều giống nhau
* Các nhóm thảo luận và ghi
kết quả vào phiếu thực hành

V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ (10’)

- GV nhận xét chung về hoạt động của các nhóm, đánh giá kết quả qua phiếu thực hành =>
Chấm điểm nhóm, chấm điểm phiếu thực hành của HS
- HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thực hành sau tiết học
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Hoàn thành phiếu thực hành và dán vào vở ghi bài
- Xem bài mới : “ NGUYÊN TỬ”
+ Tìm hiểu khái niệm về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân nguyên tử
+ Nghiên cứu bảng 1 trang 42, tìm hiểu số proton của một số nguyên tố
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 3/8/2018
Ngày dạy: 28/8/2018

Tuần : 3
Tiết : 5
Bài 4. NGUYÊN

TỬ

I. MỤC TIÊU. HS phải
Kiến thức:
+ Các chất điều được tạo nên từ các nguyên tử
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi các electron ( e) mang điện tích âm
+Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện
+Vỏ nguyên tử gồm các electron, có khối lượng rất bé nên khối lượng hạt nhân là khối lượng
nguyên tử
+Trong nguyên tử số p = số e và điện tích 1p = điện tích 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,
nên nguyên tử trung hòa về điện
Kỹ năng: Xác định được đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e
II. PHƯƠNG PHÁP :Thông báo những dấu hiệu bản chất của nguyên tử, cấu tạo nguyên tử

III. CHUẨN BỊ
GV: Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của 3 nguyên tử H, O, N
HS: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở môn vật lý 7
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

19


1. Kiểm tra : Kiểm tra phiếu thực hành HS có dán vào tập hay không ( 2’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài mới : Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo điều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Câu hỏi đó đã được đặc ra cách
nay mấy ngàn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết
được trong bài “Nguyên tử”
b) Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu nguyên tử là gì ? ( 16’ )
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài
*HS nghiên cứu mục 1 và phần
đọc thêm 1 (SGK – 16)

.2 HS đọc to thông tin

+Các chất được tạo ra từ đâu ?
(HSK)

+..từ nguyên tử

+Nêu nhận xét về nguyên tử

(HSG)

+Nguyên tử là một quả cầu cực
kỳ nhỏ bé có đường kính cỡ 10-8
cm

.GV thuyết trình về cấu tạo nguyên
tử:

.HS ghi định nghĩa

-

Các chất được tạo nên từ
những hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa về điện gọi là
nguyên tử

-

Có hàng chục triệu chất khác
nhau nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử

.GV cho HS Xem sơ đồ minh họa
cấu tạo nguyên tử Hêli
-

Điện tích hạt nhân 2+


-

Điện tích vỏ nguyên tử 2-

*HS làm BT1 sau bài học
+Nêu cấu tạo nguyên tử ? (HSG)

.HS ghi nhận

..nguyên tử, nguyên tử, hạt nhân,
1 hay nhiều electron mang điện
tích âm

1.NGUYÊN TỬ LÀ
GÌ ?

-Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ (đường
kính cỡ 10-8 cm) và
trung hòa về điện

- Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên
tử tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang
điện tích âm

+Gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử tạo bởi 1

hay nhiều e mang điện tích âm

Hoạt động 2. . Tìm hiểu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ( 22’ )
Giới thiệu:
.Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt
là proton ( p, +) và nơtron ( n, không mang
điện)

.HS ghi nhận

.Mỗi một nguyên tử cùng loại có cùng số
proton
.Quan sát hình SGK và cho biết:
+ Với Hiđrô, oxi, natri số p = ?, số e =?

+HS quan sát hình trả
lời

20

2.HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
- Hạt nhân tạo bởi
proton ( p, +) và nơtron
( n, không mang điện
- Những nguyên tử
cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân
- Vì nguyên tử luôn
trung hòa về điện nên



+ Vậy kết luận về số p và số e trong mỗi
nguyên tử?

+ Số p = số e

số p = số e
- lectron có khối lượng
rất bé nên khối lượng
hạt nhân là khối lượng
nguyên tử

. GV: me = 1/2000 khối lượng của p và =
0,0005 mp , coi như khối lượng của e là
không vì vậy khối lượng hạt nhân được coi
là khối lượng nguyên tử
*HS xem bảng 1 SGK – 42: số p của một số
nguyên tố hóa học
* HS làm BT2,3 sau bài học
.GV nhận xét, bổ sung
.HS tự xem thêm mục 3. Lớp electron

V. CỦNG CỐ ( 5’ )
. GV tổng kết ý chính của bài qua sơ đồ
Proton ( n,+ )
Hạt nhân

Notron (n, không mang điện)


Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
. BT : Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây:
a) …………… và…………. có điện tích như nhau chỉ khác dấu.
b) ……………. và ………… có cùng khối lượng, còn ……………. Có khối lượng rất bé không
đáng kể
c) Những nguyên tủ cùng loại có cùng số ………….. trong hạt nhân
Chọn câu đúng nhất
1. Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ loại hạt nào ?
A. Electron
B. Proton
C. Nơtron
D. Hạt nhân
2. Đuờng kính của nguyên tử cỡ bao nhiêu mét ?
A. 10-6 m
B. 10-8 m
C. 10-10 m
D. 10-20 m
3. Trong khoãng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ elctron của nguyên tử có những gì ?
A. Proton
B. Nơtron
C. Cả prôton và nơtron
D. Không có gì ( trống
rỗng)
* Hướng dẫn học ở nhà:
. Đọc phần “ Đọc thêm”
. Xem bài 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, mục I
- Tìm hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố hóa học
- Nghiên cứu bảng 1. SGK – trang 42.  Tên gọi và ký hiệu một số nguyên tố hóa học

( học thuộc 10 nguyên tố là kim loại và 10 nguyên tố là phi kim )
* Rút kinh nghiệm:

21


Ngày soạn: 5/8/2018
Ngày dạy: 29/8/2018

Tuần : 3
Tiết : 6

Bài 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU. HS phải
Kiến thức: Biết được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân có cùng một nguyên
tố hóa học, ký hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học
Kỹ năng: Đọc được tên một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại
Trọng tâm : Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào ký hiệu
hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, thông báo, giải thích
III. CHUẨN BỊ
GV:Bảng một số nguyên tố hóa học SGK - 42
HS : nghiên cứu bài mới mục I
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra (5’)
- Nguyên tử là gì ?
- Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây:
…………… và…………. Có điện tích như nhau nhung trái dấu

…………… và …………. Có cùng khối lượng, còn…………… có khối lượng rất bé


không đáng kể

22


Những nguyên tử cùng loại có cùng số ……………. Trong hạt nhân
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: GV cho HS quan sát túi dựng ngũ cốc canxi, thông báo đây là
một thông tin cho ta biết trong sữa có chất canxi có lợi cho cơ thể giúp phòng chống
bệnh loãng xương. Thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học
canxi. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? ( giới thiệu tên bài và giới hạn nội dung bài
học)
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học ( 15’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài


* HS nghiên cưu mục I.1, làm bài tập
1,8

. 1 HS đọc to thông tin
.Thảo luận nhóm
BT1:
a)nguyên tử, nguyên tử,
nguyên tố, nguyên tố
b)proton, những nguyên tử,
nguyên tố


.GV nhận xét, bổ sung
+Nguyên tố hóa học là gì ?(HSK)
.Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ
nói đến số p thôi, vì chỉ có số p mới là
quyết định, những nguyên tử có cùng
số p trong hạt nhân thì thuộc cùng
một nguyên tố ( Đơteri, hiđro, triti)

I. NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC LÀ GÌ ?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng
số proton trong hạt
nhân

BT8: chọn câu D
…là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân

.Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hóa học cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai
cũng hiểu cả ( khắp thế giới), ta tìm hiểu ký hiệu hóa học
Hoạt động 2. Tìm hiểu ký hiệu hóa học ( 20’)
.GV: Mỗi nguyên tố được biểu diễn
.HS ghi bài
2. Kí hiệu hóa
bằng một hay hai chữ cái, chữ cái đầu

học
được viết bằng chữ in hoa gọi là ký
- Ký hiệu hóa học
hiệu hóa học
dùng biểu diễn
*HS nghiên cứu mục I.2 và bảng 1
nguyên tố hóa học
SGK.42
..O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba, . Mỗi nguyên tố
.GV rèn HS viết ký hiệu một số nguyên …
được biểu diễn bằng
tố hóa học thường gặp: oxi, sắt, bạc,
một hay hai chữ cái,
kẽm, magie, natri, bari,…
chữ cái đầu viết in
hoa, chữ cái thứ hai
.GV lưu ý HS về cách viết ký hiệu
(nếu có) viết chữ
chính xác như sau:
thường
- Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa, chữ
Ví dụ:
cái thứ hai (nếu có) viết chữ thường và
viết nhỏ hơn chữ cái đầu
. Canxi : Ca
.GV thông báoKHHH được qui định
thống nhất trên toàn thế giới

. Cacbon : C
. Nhôm : Al


23


.GV : Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn
chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
*HS làm bài tập BT3.SGK.20
* Tìm tên và viết ký hiệu những
nguyên tố có cùng chữ cái đầu: C, A,
N, H,…..

BT3: a) 2 C  2 nguyên tử
cacbon
oxi
canxi

- Mỗi ký hiệu của
nguyên tố còn chỉ
một nguyên tử của
nguyên tố đó
.Ví dụ:

5 O 5 nguyên tử

2 H : 2 nguyên tử
hiđrô

3 Ca 3 nguyên tử

3 Ca :3 nguyên tử

canxi

b) 3 N, 7 Ca, 4 Na

V. CỦNG CỐ (5’ )
BT.a) Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Số p
Số n
Nguyên tử 1

19

20

Nguyên tử 2

20

20

Nguyên tử 3

19

21

Nguyên tử 4

17


18

Nguyên tử 5

17

20

Số e

b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì
sao ?
c) Tra bảng SGK trang 42 để biết tên các nguyên tố đó
BT. Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai
A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hóa học
B. Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hóa
học
C. Trong hạt nhân nguyên tử: Số proton luôn bằng số nơtron
D. Trong một nguyên tử số proton luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hòa về
điện
BT. Dùng chữ số và ký hiệu để biểu diễn các ý sau:
a) hai nguyên tử bạc
b) Ba nguyên tử sắt
c) Năm nguyên tử canxi
d) Tám nguyên tử nitơ
e) Sáu nguyên tử kali
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố thường gặp (xem bảng SGK – 42), phân biệt nguyên
tố kim loại và phi kim
- Chuẩn bị phần II bài 5 : + Tìm hiểu đơn vị tính khối luợng nguyên tử, cách tính nguyên tử

khối
+ So sánh sự nặng, nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử
+ Tra bảng 1 – trang 42 để tìm nguyên tử khối của một số nguyên tử
* Rút kinh nghiệm:

24


Ngày soạn: 8/8/2018
Ngày dạy: 4/9/2018

Tuần : 4
Tiết : 7
Bài 5. NGUYÊN

TỐ HÓA HỌC (tt)

I. MỤC TIÊU. HS phải
Kiến thức: Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác ( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
Thái đô: Qua bài học HS sẽ yêu thích môn hóa hơn
* Trọng tâm của bài: Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : Bảng 1 SGK - 42
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra (5’)
- Định nghĩa nguyên tố hóa học
- Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố sau : Nhôm, canxi, kẽm, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh,
photpho, clo

- Kiểm tra vở bài soạn của một số HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài mới: Ta có thể dùng cân để cân một nguyên tử như H, O, Na được hay
không ?
b) Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu về nguyên tử khối ( 30’)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×