Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt 1 bài 78: Vần UC ƯC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.68 KB, 6 trang )

Giáo án Tiếng Việt lớp 1

HỌC VẦN:

UC, ƯC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Giúp học sinh biết cấu tạo vần uc, ưc.
 Học sinh đọc và viết được uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
2. Kỹ năng:
 Học sinh tìm được các tiếng có chứa vần uc, ưc.
 Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong SGK.
3. Thái độ:
 Phát triển lời nói tự nhiên theo tranh vẽ trong SGK với chủ đề: “Ai
thức dậy sớm nhất”.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
 Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
 Tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to.
 Bộ ghép chữ học vần Tiếng Việt của GV.
2. Học sinh:
 Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
 Bộ ghép chữ học vần Tiếng Việt của HS.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
 Gv kiểm tra sĩ số lớp và cho HS bắt một bài hát.

Hoạt động của giáo viên
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng viết từ:
mắc áo, quả gấc…


 Gọi hs dưới lớp nhận xét
bạn viết đúng chưa.
 Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
 Cho 1 dãy bàn đứng lên

Hoạt động của học sinh
 2 HS lên bảng viết: mắc áo, quả gấc.
 Hs nhận xét.
 Hs lắng nghe.
 Hs đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
và phần luyện nói của bài 77.


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
đọc 2 từ ứng dụng, câu
ứng dụng và phần luyện
nói của bài 77.
 Cho hs nhận xét.
 Giáo viên nhận xét và cho

 Hs nhận xét.
 Hs lắng nghe.

 Hs lắng nghe. Nhắc lại tựa bài.

điểm.
3.Dạy-học bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
 Bài học trước chúng ta đã

học vần ăc, âc. Hôm nay cô
sẽ giới thiệu cho các em 1
vần mới đó là vần uc, ưc.

 Hs quan sát giáo viên viết.

Bài học hôm nay của chúng
ta có tên là: Uc, Ưc.
3.2/ Dạy vần:
a/ Uc:
 Cho học sinh quan sát giáo
viên viết trên bảng vần uc.
 Giáo viên hỏi:
- Em nào cho cô biết vần uc được
tạo bởi những âm nào?
- Gv đưa ra nhận xét.
* Đánh vần:
- Gv đánh vần mẫu cho cả lớp
nghe: u-cờ-uc.
- Cho hs đánh vần lại theo cá nhân
(2 hs).
- Gv gọi 1 bàn đứng lên đánh vần

 Hs trả lời: vần uc được tạo bởi âm u
và âm c, âm u đứng trước am c đứng
sau.
 Hs nghe.
 Hs nghe.
 Hs đánh vần.
 Bàn đứng lên đánh vần từ trái qua

phải.
 Hs nghe và sửa sai.

lần lượt từng em bắt đầu từ trái

 Cả lớp đánh vần đồng thanh.

qua phải.
- Sau phần đọc của hs nào thì gv

 2 hs đọc lại.

chú ý chỉnh sửa cho hs đó (nếu

 1 bàn đọc lại.

sai).
- Gv cho cả lớp đánh vần đồng

 Cả lớp đọc đồng thanh lại.


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
thanh vần uc.
- Gv đọc trơn vần uc 1 lần. Gọi 2

 Hs quan sát tranh.

hs đọc lại.
- Gv cho 1 bàn lần lượt đứng lên


 Hs trả lời: tranh vẽ cái “cần trục”.

đọc trơn lại, bắt đầu từ trái qua
phải.
- Cho cả lớp đọc trơn lại 1 lần nữa.
- Các em chú ý lên bảng quan sát

 Hs trả lời: tiếng “trục”.
 Hs ghép.

bức tranh cô đang treo.
-Gv hỏi:
- Em nào cho cô biết trong tranh

 Hs nghe gv đánh vần và đánh vần cả

vẽ gì?
- Vậy em nào biết trong từ “cần

 2 hs đọc.

trục” có tiếng nào chứa vần uc?
- Gv cho hs ghép tiếng “trục” bằng
bộ chữ học vần Tiếng Việt.
- Gv đánh vần mẫu và cho hs đánh

lớp theo tay gv.

 Hs đọc theo bàn.

 Hs sửa sai.

vần theo tay mình chỉ: u-cờ-uc-trờuc-truc-nặng-trục.
- Gv dán từ khóa “cần trục” lên
bảng và gọi 2 hs đọc: uc-truc-cầntrục.
- Gọi 2 bàn đọc trơn nối tiếp nhau.
- Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs
(nếu có), nhận xét khen ngợi
những HS phát âm đúng.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Gv cho hs lấy bộ chữ học vần
Tiếng Việt và ghép từ “cần trục”.
- Hs nào ghép xong thì giơ lên.
- Gv lấy bài và cho hs khác nhận
xét.
- Gv nhận xét, khen ngợi những hs
ghép nhanh và ghép đúng.
*/ Viết chữ:

 Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hs ghép chữ.
 Hs giơ bài lên.
 Hs nhận xét.
 Hs lắng nghe.
 Hs quan sát.
 Hs quan sát cách viết.

 Hs viết trên không trung bằng ngón
trỏ vần uc.



Giáo án Tiếng Việt lớp 1
+ Vần uc, cần trục:
- Gv cho hs quan sát bảng mẫu vần

 Hs viết lên bảng.

uc.
- Gv viết lại vần uc cho hs quan sát

 Hs nhận xét, lắng nghe.

mẫu. Chữ u được viết bởi 2 nét:
nét hất và nét móc ngược.
- Chú ý chữ c viết liền với nét cuối
của chữ u.
- Gv hướng dẫn hs viết vần uc trên
không trung bằng ngón trỏ.
- Gv cho hs viết vần uc trên bảng
con. Gv đi hướng dẫn chỉnh sửa

 Hs quan sát.
 Hs lắng nghe.
 Hs lắng nghe và thực hiện.

cho hs.
- Gv cầm bảng của hs và cho 1 bạn
khác nhận xét bài viết của bạn đã
đúng chưa, đẹp chưa sau đó gv
nhận xét. Khen ngợi hs viết đúng


 Hs viết.

viết đẹp. Chỉnh sửa cho hs viết
chưa đúng, chưa đẹp.
- Gv cho hs quan sát cách viết từ
“cần trục”.
- Gv vừa viết vừa hướng dẫn: các
em chú ý khi viết tiếng “cần” phải
viết các chữ liền mạch với nhau.
- Khoảng cách giữa các chữ viết
cách nhau nửa ô vuông con, chữ
này viết xong ta sẽ viết tiếp chữ
khác. Tiếng “trục” cách viết tương
tự như tiếng “cần”. Chú ý khi viết
từ “cần trục” khoảng cách giữa các
tiếng là 1 con chữ o.
- Gv cho hs viết từ “cần trục” trên

 Hs nhận xét và lắng nghe.


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
bảng con. Gv đi hướng dẫn chỉnh
sửa cho hs.
- Gv cầm bảng của hs và cho 1 bạn

 Hs nghe.
 Hs đọc.


khác nhận xét bài viết của bạn đã

 Hs trả lời.

đúng chưa, đẹp chưa sau đó gv
nhận xét. Khen ngợi hs viết đúng
viết đẹp. Chỉnh sửa cho hs viết

 Gv giải thích, lắng nghe.
 Hs nghe.

chưa đúng, chưa đẹp.
b/ Ưc:
- Thực hiện quy trình tương tự như
vần uc, từ “cần trục”.
- Chú ý cho hs hiểu cấu tạo của

 Hs nghe.
 Hs đọc.

vần ưc, gồm chữ ư và chữ c. So
sánh vần uc với ưc: vần uc do 2
vần u và c tạo nên, vần ưc cũng do

 Hs trả lời.

2 vần là ư và c tạo nên, cách viết
tương tự nhau chỉ khác là chữ u
không có nét râu, còn chữ ư thì có
thêm nét râu. Chú ý hs cách nối

giữa các con chữ, viết dấu thanh.
*/Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gv đọc mẫu các từ ứng dụng.
- Gv gọi hs đọc các từ ứng dụng
trong sách giáo khoa.
- Gv hỏi hs em nào biết “cúc vạn
thọ”, “máy xúc” là gì?.
- Nếu hs không trả lời được thì gv
giải thích:
+ Cúc vạn thọ: loài hoa cúc có
hoa màu sẫm, lá xẻ sâu thành thùy
nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
+ Máy xúc: máy để đào, xúc đất.
- Nếu hs trả lời được thì gv nhận

 Hs đọc.
 Từng tổ đọc.
 Cả lớp đọc đồng thanh.


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
xét và nhắc lại.
- Gv đọc mẫu các từ ứng dụng.
- Gv gọi hs đọc các từ ứng dụng
trong sách giáo khoa.
- Gv hỏi hs em nào biết “lọ mực”,
“nóng nực” là gì?.
- Nếu hs không trả lời được thì gv
giải thích:
+ Lọ mực: là lọ nhỏ dùng để đựng

mực.
+ Nóng nực: là khi thời tiết trở
nên nắng làm các em cảm thấy
nóng và dể bị đổ mồ hôi.
- Gv tổ chức cho hs đọc các từ ứng
dụng theo hình thức cá nhân từ 1-2
em.
- Cho hs đọc theo tổ lần lượt từng
em.
Cho hs đọc đồng thanh cả lớp.
Tiết 1 kết thúc.



×