Giáo án Tiếng Việt lớp 1
Học vần:
UƠ – UYA
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ: huơ vòi, đêm khuya, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Tiết 1:
A. Bài cũ: Đọc bài: uê, uy
Viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
Hoạt động của HS
3 HS đọc bài
HS viết bảng con
B. Bài mới:
HĐ1: Dạy vần uơ
- Nhận diện vần
- Phân tích cấu tạo vần uơ
- HS ghép đánh vần và đọc vần uơ
- Tiếng từ mới
Ghép thêm âm h vào vần uê tạo tiếng mới
Ghép, đọc, viết tiếng huơ
Huơ vòi: voi dùng vòi khua đi, khua lại
- HS nhận biết huơ vòi qua tranh vẽ
một cách mềm mại
Dạy vần uya (như trên)
Đêm khuya: khoảng thời gian từ nửa đêm
đến gần sáng
So sánh: uơ, uya
Giống: u; Khác: ơ, ya
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HS nhẩm, nhận tiếng mới, đọc( CN- ĐT)
Thuở xưa: khoảng thời gian không xác
Giáo án Tiếng Việt lớp 1
định đã lùi xa vào quá khứ; Huơ tay: Giơ tay
lên và đưa qua đưa lại liên tiếp thường để ra
hiệu; Giấy pơ-luya: giấy mỏng mịn và hơi
trong mờ thường dùng để đánh máy; Phéc–
mơ–tuya: dây kéo
Tiết 2
- Đọc bài tiết 1
HĐ3: Luyện tập
QS tranh nêu nội dung, đọc tiếng từ,
a/ Đọc câu ứng dụng:
câu, đoạn thơ
HS viết bài 99 VTV
b/Luyện viết
HS đọc chủ đề
c/Luyện nói: chủ đề: sáng sớm, chiều tối,
HS quan sát tranh các cảnh có trong
đêm khuya
tranh
- Tiếng gà gáy, mặt trời mọc, không khí
Buổi sáng sớm có đặc điểm gì?
trong lành
- Tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn sáng
Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung
đi học, bố mẹ đi làm
quanh làm những công việc gì?
- HS tự trả lời
Tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- Đọc toàn bài
d/ Đọc bài SGK
C. Củng cố:
* Trò chơi: Điền vần uơ hay uya?
h .... vòi ;
đêm kh.......
Dặn dò: HS đọc bài thuộc chuẩn bị bài sau
uân, uyên.