GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
LỜI MỞ ĐẦU
Việc phát triển các ứng dụng của Công nghệ thông tin(CNTT)vào đời sống ngày
nay đã trở thành nhu cầu và xu hướng phát triển của xã hội. CNTT được ứng dụng
trên tấc cả các lĩnh vực Khoa Học-Xã Hội, nhằm giảm thiểu sức lao động, thời gian
làm việc cho con người. Vì vậy đưa tin học vào công việc quản lý Giáo Dục là rất cần
thiết. Với lý do này em đã chọn đề tài “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Học
Viên” tại một trung tâm Ngoại Ngữ để phân tích, thiết kế và làm cở sở để phát triển
phần mềm sau này.
Vì không có điều kiện khảo sát hiện trạng hệ thống cụ thể tại đơn vị, mà chỉ tham
khảo qua một số tài liệu có được, cộng với những kiến thức đã được học ở trường,
nên đồ án này còn nhiều sai sót. Mong thầy, cô thông cảm và hướng dẫn thêm.
Em xin cám ơn sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Đông Kỳ đã giúp đỡ em trong quá
trình hoàn thành đồ án .
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 1
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
CHƯƠNG I : BỐI CẢNH ĐỀ TÀI
Việt Nam đang thiết lập ngoại giao với các nước trên Thế Giới nhằm giao lưu,
học hỏi kinh nghiệm, tạo mối quan hệ quốc tế.Vì vậy nhu cầu hiểu biết ngoại ngữ
ngày càng được chú trọng đối với tất cả mọi người. Trung tâm ngoại ngữ đã thành lập
từ lâu với đội ngũ giáo viên là Thạc sĩ, cử nhân sư phạm, có bề dày kinh nghiệm và
trình độ chuyên môn cao, nhằm đào tạo ngoại ngữ cho học sinh, sinh viên, công nhân
viên chức….
Hiện nay Trung tâm đang thực hiện giảng dạy các khóa học :
Chứng chỉ Anh Văn A
Chứng chỉ Anh Văn B
TOEIC
Anh Văn Giao tiếp
I. Vấn đề đặt ra
Với nhu cầu ngoại ngữ ngày càng tăng cao nên số lượng học viên tại Trung tâm
cũng nhiều đáng kể. Việc quản lý thông tin học viên bằng sổ sách không còn phù hợp,
vì vậy Trung tâm cần xây dựng một hệ thống phần mềm Quản Lý Học Viên, để bảo
mật lượng thông tin và đơn giản hóa quy trình quản lý học viên .
II. Mục đích nghiên cứu đề tài
-Nghiên cứu, đánh giá một số phương pháp và ứng dụng của các công cụ hổ trợ
phân tích thiết kế hệ thống Power Desiger
-Vận dụng phương pháp PTTK để mô hình hóa hệ thống Quản lý, làm cơ sở cho
việc xây dựng các ứng dụng phần mềm sau này .
III. Mục tiêu đề tài
- Thiết lập bản báo cáo Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Học Viên .
- Hệ thống cơ sở dử liệu dựa trên quá trình phân tích .
IV. Dự kiến kết quả đạt được
- Khảo sát quy trình quản lý tại trung tâm
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 2
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
- Thiết kế biểu đồ phân rả chức năng nghiệp vụ BFD( Bussiness Funtion
Diagram)
- Thiết kế biểu đồ dòng dữ liệu DFD ( Data Flow Diagram )
- Thiết kế mô hình thực thể ERD
- Thiết kế các bảng vật lý
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 3
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
CHƯƠNG II :CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Giới thiệu về PTTKHTTT
Phân tích hệ thống thông tin là phương pháp luận để xây dựng và phát triển hệ
thống thông tin bao gồm các lý thuyết, mô hình, phương pháp và các công cụ sử dụng
trong quá trình phân tích. Người phát triển hệ thống trước khi bắt tay vào phân tích,
cần hiểu rõ phải lựa chọn một phương pháp phân tích thích hợp với hệ thống cần xây
dựng trước khi phát triển thành chương trình. Đối với phương pháp phân tích thiết kế
hệ thống hướng chức năng nó vừa dể hiểu nhưng vẩn chặc chẻ, phân tích hệ thống
theo hướng chức năng là chính.Từ đó người đọc có thể hình dung được quy trình quản
lý của toàn bộ hệ thống và công việc của từng bộ phận.
Để phân tích quy trình quản lý được rõ ràng cần phải tìm hiểu nhiệm vụ, chức
năng của các biểu đồ: BFD, DFD, ERD
II. Các loại biểu đồ
II.1. Biểu đồ chức năng nghiệp BFD
- BFD (Bussiness Funtion Diagram ) là dạng biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức
năng của hệ thống. Mỗi chức năng có thể bao gồm nhiều chức năng con và được thể
hiện trong một khung hình chủ nhật của sơ đồ
- Mục tiêu của sơ đồ BFD :
+ Nhằm xác định phạm vi hệ thống cần phân tích
+ Là cách tiếp cận logic tới hệ thống mà trong đó các chức năng đều được làm
sáng tỏ để sử dụng cho các mô hình sau này.
+ Làm sáng tỏ công việc và trách nhiệm của từng bộ phận trong hệ thống, qua
đó có thể lọc bỏ được những tiến trình trùng lặp dư thừa .
- Thành phần của BFD
+ Bao gồm các chức năng con mô tả công việc của hệ thống
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 4
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
II.2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD
Khái niệm : DFD ( Data Flow Diagram) là sơ đồ chỉ ra một cách có thứ tự các
thông tin chuyển từ một chức năng hoặt là một tiến trình này sang một tiến trình khác.
Tuy nhiên nó không xác định thứ tự thực hiện các chức năng cũng như thời gian hao
tốn cho việc truy xuất dữ liệu.
Mục tiêu của sơ đồ DFD:
+ Xác định yêu cầu của người sử dụng .
+ Lập kế hoạch và minh họa các phương án cho nhà phân tích và người sử dụng
xem xét.
+ Trao đổi giữa nhà phân tích và người sử dụng do tính tường minh của DFD .
+ Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống .
- Các thành phần của DFD:
+ Luồng dữ liệu ( Data flow): mô tả dữ liệu di chuyển từ vị trí này sang vị trí
khác, được kí hiệu bằng một mũi tên với tên dữ liệu kèm theo .
+ Kho dữ liệu ( Data store ): là các dữ liệu được lưu giữ tại một nơi nào đó trong
hệ thống .
+ Tiến trình ( Proccess) hoặt là một chức năng : là một công việc hoặt là một
hành động có tác động lên dữ liệu làm cho chúng di chuyển, di chuyển hoặt phân
phối.
+ Tác nhân ngoài ( extenal entity): tác nhân ngoài ( đối tác) là một cá nhân hoặt tổ
chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu, là nơi thu nhận, phát sinh thông tin nhưng
không phải là nơi lưu trử chúng .
+ Tác nhân trong (internal entity) : là nơi thu nhận, phát sinh, lưu trử và xử lý
thông tin .
II.3. Mô hình thực thể ERD
- Mô hình ER (Entity Relationship) bao gồm các thực thể, mỗi thực thể chứa
nhiều thuộc tính, chúng cung cấp thông tin chi tiết về thực thể. Mỗi thực thể đều có
các thuộc tính riêng, đặc trưng dùng để phân biệt với các thuộc tính khác.
- Các thực thể được liên kết với nhau thông qua mô hình quan hệ rằng buộc .
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 5
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
- Thành phần của mô hình ER:
+ Tập hợp tấc cả các thực thể và thuộc tính của thực thể đó .
+ Đường liên kết rằng buộc giữa khóa chính và khóa ngoại
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 6
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
CHƯƠNG III: KHẢO SÁT QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỌC VIÊN
I. Mô tả quy trình nghiệp vụ quản lý Học viên
Trung tâm ngoại ngữ có các lớp Anh văn tổng quát, Anh văn giao tiếp và TOEIC,
số lượng học viên ngày càng đông nên trung tâm cần phát triển hệ thống tin học để
việc quản lý các lớp học và học viên hiệu quả hơn. Nghiệp vụ của trung tâm như sau :
Tiếp nhận học viên :
- Mỗi năm trung tâm có 4 đợt khai giảng cho tất cả các lớp, mỗi khóa học kéo dài
3 tháng. Mỗi loại lớp được chia thành các cấp lớp ứng với trình độ học viên từ thấp
đếncao
- Trước mỗi đợt khai giảng, Trung tâm bắt đầu nhận học viên mới. Khi có học viên
đến đăng ký học, bộ phận tư vấn của phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ tư vấn
cho học viên về các khóa học đang giảng dạy tại Trung tâm, thời gian và mức học phí
cụ thể theo từng lớp học (danh sách khóa học như hình 2). Nếu học viên đồng ý đăng
ký học, nhân viên sẽ phát cho học viên tờ Phiếu Đăng Ký Học (như hình 1). Học viên
được tùy chọn giờ học (sáng, trưa, chiều) và loại lớp muốn học (Anh văn tổng quát,
Anh văn giao tiếp hay TOEIC), sau đó điền các thông tin cần thiết theo mẫu trên.
Nhân viên ghi danh thực hiện ghi nhận thông tin học viên. Căn cứ vào Phiếu Đăng Ký
của phòng Tổ chức hành chính, nhân viên thu học phí của phòng Kế Toán tiến hành
thu học phí của những học viên đã ghi danh, mức học phí phụ thuộc vào từng loại lớp
học mà học viên đã đăng ký, sau đó lập biên lai thu học phí (như hình 3), đồng thời
hẹn ngày giờ để học viên đến thi xếp lớp. Ngoài ra học viên cũ của trung tâm sau khi
thi đậu kỳ thi cuối khóa sẽ đến đăng ký học tiếp lớp cao hơn (hoặc nếu không thi đậu
sẽ đăng ký học lại). Các học viên này chỉ cần chọn giờ học, không cần tham gia kỳ thi
xếp lớp.
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 7
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
Tổ chức sếp lớp:
Mỗi khóa học mới trung tâm sẽ tổ chức 3 đợt thi xếp lớp, các đợt thi thường được
xếp theo thứ tự đăng ký. Đề thi xếp lớp được ra theo hình thức trắc nghiệm, dựa vào
số điểm mà học viên đạt được trung tâm sẽ xếp họ vào các lớp phù hợp .
Sau khi đã có kết quả thi xếp lớp (đã phân học viên vào các cấp lớp phù hợp),
trung tâm sẽ dựa trên giờ học mà học viên đăng ký để xếp lớp. Nếu có giờ học mà có
quá ít học viên thuộc cùng cấp lớp (dưới 12 học viên) thì sẽ không mở lớp. Khi đó,
giáo vụ xem lại điểm thi của sinh viên để quyết định cho sinh viên học lên hoặc xuống
cấp nếu có lớp. Nếu vẫn không được thì sẽ liên lạc với học viên để đề nghị đổi giờ
học, nếu không đổi được sẽ hoàn trả học phí cho học viên. Lớp có tối đa 25 học viên,
nếu vượt hơn thì phải tách thành 2 lớp .
Sau khi đã xếp các lớp, giáo vụ sẽ thông báo cho học viên kết quả xếp lớp và
phòng học, học viên bắt đầu khóa học mới.
Tổ chức thi cuối khóa :
- Cuối khóa học trung tâm không tổ chức thi tập trung mà giáo viên sẽ cho lớp thi
vào tuần cuối cùng. Kết quả thi sẽ được lưu vào hồ sơ sinh viên. Nếu học viên không
đủ điểm để qua kì thi thì phải học lại, tiền học sẽ được giảm 50%. Học viên có kết quả
thi cuối khóa xếp thứ 1 trong lớp sẽ được giảm 20% học phí, xếp thứ 2 được giảm
10% học phí. Học viên chỉ được xét giảm nếu đăng ký học ngay đợt khai giảng kế
tiếp. Khi đóng học phí học viên vẫn đóng đủ, và sẽ nhận lại phần được giảm sau khi
đã học được tuần .
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 8
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
II. Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức cơ bản của Trung tâm được tổ chức theo sơ đồ sau :
BAN GIAM DOC
PHONG TC
HANH CHINH
BP TU
VAN
BP GHI
DANH
PHONG KE
HOACH
BP XEP
LICH
DAY
BP LEN
KH ĐT
PHONG KE
TOAN
BP THU
HOC PHI
PHONG GIAO
VIEN
BP TRA
LUONG
BP QL
HO SO
II.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban giám đốc : chi phối tất cả các hoạt động của trung tâm, xem xét, phê duyệt
ý kiến của các phòng ban khác .
- Phòng tổ chức hành chính: gồm 3 bộ phận
+ Bộ phận tư vấn: tiếp và tư vấn các vấn đề của học viên và những người ghi
danh về việc đào tạo, chính sách ưu đãi và những vấn đề liên quan .
+ Bộ phận ghi danh: phụ trách ghi các thông tin của những học viên đến đăng ký
tại trung tâm .
+ Bộ phận quản lý hồ sơ : quản lý hồ sơ các học viên học tại Trung tâm
- Phòng kế hoạch: gồm 2 bộ phận
+ Bộ phận xếp lịch dạy :sắp xếp thời khóa biểu cho học viên và giáo viên một
cách khoa học .
+ Bộ phận lên kế hoạch đào tạo: nhiệm vụ của bộ phận này là lên các kế hoạch
mở các khóa đào tạo để trình lên ban giám đốc .
- Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 9
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
+ Bộ phận thu tiền học phí: thu tiến học phí khi học viên đã ghi danh ở Phòng
TC-HC .
+ Bộ phận thu, chi, trả lương: tính toán các khoảng thu, chi cần thiết của trung
tâm và tính toán giờ dạy để trả lương cho giáo viên .
Phòng giáo viên: nghiên cứu phương pháp giảng dạy cho học viên, biên soạn giáo
trình .
III. Các giấy tờ liên quan
PHIẾU ĐĂNG KÝ HỌC
Họ và tên
:
Ngày sinh
:
Địa chỉ
:
Nghề nghiệp :
Mã khóa học :
Thời gian học :
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
Hình 1: Phiếu đăng ký học
Khi có học viên đến đăng ký học, nhân viên tư vấn của bộ phận Tổ Chức- Hành
Chính giới thiệu về các khóa học mà trung tâm đang tổ chức giảng dạy, thời gian và
phương pháp đào tạo của Trung Tâm. Nếu học viên có nhu cầu đăng ký khóa học thì
nhân viên tại bộ phận ghi danh phát cho học viên tờ phiếu đăng ký học như trên .
DANH SÁCH KHÓA HỌC
Mã khóa học
A2010
E2010
B2010
Tên khóa học
Chứng chỉ Akhóa 2010
TOEIC
Chứng chỉ Bkhóa 2010
Học phi
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
300000
500000
1/2/2010
15/2/2010
3/5/2010
20/6/2010
300000
10/2/2010
15/5/2010
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 10
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
Hình 2: Danh sách các khóa học
Danh sách khóa học ghi tên tất cả các khóa học đang giảng dạy tại Trung Tâm,
mức học phí tương đương với từng cấp lớp và loại lớp từ thấp đến cao, ngày bắt đầu
và ngày kết thúc khóa học .
BIÊN LAI THU HỌC PHÍ
Số:…………..
Ngày:…………
Họ tên học viên : .........................................................
Ngày sinh
: .........................................................
Thuộc diện
: .........................................................
Nội dung thu
: .........................................................
Số tiền
: .........................................................
Bằng chữ
: .................................................
Người thu phí
Ký tên
Người nộp
Ký tên
Hình 3: Biên lai thu tiền học phí
Sau khi hoàn thành việc ghi danh và chọn lớp học ở phòng TC-HC, học viên tiến
hành nộp học phí ở phòng Kế Toán, số tiền nộp tương ứng với từng cấp học của lớp
học mà học viên đăng ký. Sinh viên nào tiền học lại do không đủ điểm thì được giảm
50%, nếu học viên có kết quả thi cuối khóa xếp thứ 1 trong lớp, được giãm 20% khi
học lớp tiếp theo, đứng thứ 2 được miễm giãm 10% .
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 11
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP
Mã khóa học: A2010K01
Tên khóa học : TOEIC
Mã môn học : GT1
Tên môn học : Giao tiếp
Khóa học : 2010
Ngày khai giảng:1/4/2010
Mã học viên
A20101
A20102
Họ và tên
TRẦN VĂN AN
VĂN MINH
Số biên lai
01
10
Điểm
6
7
Học phi
300000
300000
Kết quả
TB
KHA
Hình 4: Báo cáo kết quả học tập cuối kỳ
Vào tuần học cuối cùng, giáo viên tổ chức thi cuối khóa với môn học mình phụ
trách, kết quả thi được đưa về bộ phận quản lý hồ sơ để nhập và lưu trong bảng báo
cáo kết quả học tập trong hồ sơ học viên. Nếu điểm thi < 5 học viên phải học lại khóa
học đó .
THỐNG KÊ HỌC VIÊN
Mã khóa
E2010
A2010
B2010
Mã môn
GT
CCA
CCB
Tên lớp
Giao tiếp
Chứng chỉ
Chứng chỉ
Số học viên
200
130
150
Hình 5: Bản thống kê học viên
Sau mỗi đợt nhập học, nhân viên Trung tâm tiến hành tổng hợp hồ sơ, thống kê số
lượng học viên đã đăng ký học tại Trung tâm theo từng khóa học khác nhau để theo
giỏi .
THỜI KHÓA BIỂU
STT
Môn học
sáng
Buổi học
chiều
Phòng
học
Giáo viên
tối
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 12
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
1
2
Văn phạm1
Giao tiếp1
3
Giao tiếp2
3,5,7
1
3
2,4,6
2,5
Trương Thu Minh
Hoàng Dương
Vương Minh
Nguyên
4
Hình 6: Thời khóa biểu
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Mã học viên
A20101
A20102
A20103
Tên học viên
TRẦN VĂN AN
HOÀNG HUY
LÊ LỢI
Ngày sinh
2/4/1985
3/5/1988
4/8/1986
Địa chi
ĐÀ NẴNG
HUÊ
Q.NAM
Hình 7: Danh sách học viên
DANH SÁCH LỚP HỌC
Mã khóa học : A2010
Ngày bắt đầu : 1/2/2010
Mã môn
GT1
GT2
CCA
Tên môn
Giao tiếp 1
Giao tiếp
Chứng chỉ A
Sĩ số
20
30
25
Ngày kết thúc : 3/5/2010
phòng
3
1
5
Hình 8: Danh sách lớp học
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 13
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
IV. Lưu đồ chứng từ
Hình 1: Lưu đồ chứng từ Quản Lý Học Viên
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 14
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V. Phân tích hệ thống mới
V.1. Biểu đồ phân rã chức năng BFD
QUAN LY HOC VIEN
QL T HONG T IN
HOC VIEN
QUAN LY HOC PHI
XAC NHAN TT
HOC VIEN
KIEM T RA T T
DANG KY
LUU T T HOC VIEN
T HU T IEN HOC PHI
QUAN LY DIEM
QUAN LY PHAN
LOP
QUAN LY DIEM T HI
XEP LOP
T O CHUC T HI XEP
LOP
QUAN LY DIEM T HI
CUOI KHOA
PHAN LOAI CAP
LOP T HEO DIEM
T HI
QUAN LY DIEM
T HI LAI
PHAN LOAI GIO
HOC
T HONG BAO KET
QUA XEP LOP
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 15
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
V.2.1. Sơ đồ ngữ cảnh
phiếu đăng ký khóa
học
phiếu đk đã
ki ểm tra
bi ên l ai thu
học phí
học phí
HỌC VIÊN
1
QUẢN LÝ HỌC VIÊN
yêu cầu thông tin
điểm
danh sách bảng
điểm
yêu cầu thông tin
đi ểm
danh sách
lớp
yêu cầu thông tin lớp
học
Hình 1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
V.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 .
phi ếu đăng ký
khóa học
phi ếu đk đã ki ểm
tra
1
QUẢN LÝ
T HÔNG T IN
HỌC VIÊN
1
hồ sơ học
vi ên
phi ếu đk đã ki ểm tra
học phí
HỌC VIÊN
bi ên l ai thu
học phí
yêu cầu đi ểm thi
yêu cầu thông
ti n l ớp học
2
bi ên l ai thu
ti ền
3
bảng đi ểm
4
danh sách l ớp
3
QUẢN LÝ ĐIỂM
bảng đi ểm
danh sách
l ớp học
2
QUẢN LÝ HỌC
PHÍ
4
QUẢN LÝ LỚP
HỌC
Hình 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 16
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 .
1
yêu cầu đk
khóa học
phiếu đăng
ký
XAC NHẬN
THÔNG TIN HỌC
VIÊN
phiếu đk đã
xác nhận
HỌC VIÊN
phiếu đk 2
1
HỒ SƠ HỌC
VIÊN
2
LƯU THÔNG TIN
HỌC VIÊN
Hình 1 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Thông Tin Học Viên
yêu cầu
phiếu đk
1
phiếu đk 2
KIỂM TRA
THÔNG TIN
phiếu đk đã
kiểm tra
HỌC VIÊN
học phí
biên lai thu
tiền học phí
1
biên lai thu
tiền học phí
2
THU TIỀN HỌC
PHÍ
thông báo ngày
thi xếp lớp
Hình 2 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Học Phí
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 17
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
đề thi xếp
lớp
bảng
điểm
yêu cầu đề
thi xếp lớp
1
yêu cầu kết
quả thi
QUẢN LÝ
ĐIỂM XÊP
LỚP
yêu cầu thông tin
điểm
danh sách điểm
1
yêu cầu đề
thi cuối khóa
đề thi
GIAO VIÊN
bảng điểm
2
QUẢN LÝ
ĐIỂM THI
CUỐI KHÓA
yêu cầu kết
quả thi
đề thi
3
yều cầu đề
thi lại
bảng điểm
BẢNG ĐIỂM
QUẢN LÝ
ĐIỂM THI LẠI
yêu cầu thông tin
điểm
HỌC VIÊN
danh sách
điểm
yêu cầu thông tin
điểm
danh sách
điểm
yêu cầu kết
quả thi
Hình 3 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Điểm Thi
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 18
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
3
phiếu đăng
ký
TỔ CHỨC THI
XÊP LỚP
2
điểm thi
PL CẤP LỚP
THEO ĐIỂM
THI
thông tin đăng ký
giờ học
HỌC VIÊN
1
danh sách lớp
và giờ học
THÔNG BAO
KÊT QUẢ
XÊP LỚP
kết quả thi
xếp lớp
1
DANH SACH
LỚP
4
PHÂN LOẠI
GIỜ HỌC
Hình 4 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Quản Lý Lớp Học
V.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 3 .
1
Danh sách học
viên được thi
TỔ CHỨC THI
bài thi
2
Bài thi
CHẤM BÀI THI
GIAO VIÊN
Điểm thi
3
HỌC VIÊN
LƯU ĐIỂM THI
ds học viên
lên lớp
ds học viên
thi lại
4
THÔNG BAO
KÊT QUẢ THI
1
BẢNG ĐIỂM
điểm thi
Hình 5 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Điểm Thi Cuối Khóa
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 19
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.3. BiỂU ĐỒ ERD
V.3.1. Sơ đồ thực thể mối quan hệ ER
LOP HOC
KHOA HOC
MaKH
TenKH
Ngaybatdau
Ngayketthuc
1,1
1,n
1.có
1,n
1,1
Malop
Tenlop
Makhoahoc
Hocphi
PHIÊU ĐĂNG
KÝ
2.có
BIEN LAI THU
TIEN
MaBL
TenBL
Ngayghi
Hocphi
MaHV
...
MaMH
TenMH
Hocphi
...
1,1
4.có
1,n
1,1
THAM
GIA
1,n
HOC VIEN
1,n
MaHV
Text
TenHV
Text
Ngaysinh
Date
Diachi
Text
Nghenghiep
Text
Malop
Text
MaKH
Text
MaCL
Text 1,1
MON HOC
1,n
Ngayvietphieu
1,n
GIAO VIEN
MaGV
TenGV
Ngaysinh
Diachi
MaBC
được
phân
công
1,n
1,n
0,n
học
3.có
1,1
1,1
KY THI
MaKT
TenKT
MaKH
Ngaythi
0,n
CAP LOP
BANG CAP
MaCL
TenCL
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
MaBC
TenBC
Hình 6: Mô hình thực thể mối qua hệ ER
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 20
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.3.2. Mô hình vật lý
KHOA HOC
MaKH
Malop
MaHV
TenKH
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
LOP HOC
long varchar
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
timestamp
Malop
Tenlop
Makhoahoc
Hocphi
...
long varchar
long varchar
long varchar
numeric(8,2)
PHIÊU
ĐĂNG KÝ
MaHV
MaMH
MaKH
Ngayvietphieu
BIEN LAI THU
TIEN
MaBL
TenBL
Ngayghi
Hocphi
MaHV
...
long varchar
long varchar
timestamp
numeric(8,2)
long varchar
HOC VIEN
THAM GIA
MaHV long varchar
MaKT long varchar
KY THI
MaKT
TenKT
MaKH
Ngaythi
...
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
MaHV
MaBL
TenHV
Ngaysinh
Diachi
Nghenghiep
Malop
MaKH
MaCL
long
long
long
date
long
long
long
long
long
MaMH long varchar
TenMH long varchar
Hocphi numeric(8,2)
...
Malop long varchar
MaGV long varchar
MaMH long varchar
GIAO VIEN
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
CAP LOP
MaCL
MaHV
TenCL
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
được phân
công
MON HOC
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
timestamp
MaGV
TenGV
Ngaysinh
Diachi
MaBC
long
long
date
long
long
varchar
varchar
varchar
varchar
BANG CAP
MaBC long varchar
MaGV long varchar
TenBC long varchar
...
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 21
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.3.3. Chuẩn hóa quan hệ dữ liệu
HOC VIEN (MaHV, TenHV, Ngaysinh, Điachi, Nghenghiep, MaCH)
KHOA HOC (MaKH, TenKH, Ngaybatdau, Ngayketthuc )
GIAO VIEN (MaGV, TenGV, Ngaysinh, Điachi, Nghenghiep, MaBC)
LOP HOC (Malop, Tenlop, MaKH, Hocphi)
MON HOC (MaMH, TenMH)
BANG CAP (MaBC, TenBC)
CAP LOP (MaCL, TenCL, Ngaybatdau, Ngayketthuc)
KY THI (MaKT, TenKT, MaKH, Ngaythi)
BIEN LAI THU TIEN (MaBL, TenBL, Hocphi, Ngayghi, MaHV)
PHIEU ĐANG KY (MaHV, Malop, Maphieu,MaMH Ngayviet)
DUOC PHAN CONG (MaGV, Malop)
V.3.3. Mô hình tổ chức Cơ Sở Dữ Liệu
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 22
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
V.3.4. Cơ sở dữ liệu vật lý
1. DS Khóa học
Tên trường
MaKH
TenKH
NgayBD
NgayKT
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date time
Date time
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
2. DS Học Viên
Tên trường
MaHV
TenHV
Ngaysinh
Nghenghiep
MaKH
MaCL
Diachi
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date time
Text
Text
Text
Date time
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Khóa ngoại, not null
Khóa ngoại, not null
Not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
Nghề nghiệp
Mã khóa học
Mã cấp lớp
Ngày kết thúc
3.BL thu tiền
Tên trường
MaBL
TenBL
Ngayghi
Hocphi
MaHV
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date time
Money
Text
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Not null
Khóa ngoại, not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã học viên
4. Kỳ thi
Tên trường
MaKT
TenKT
Ngaythi
MaKH
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date time
Text
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Khóa ngoại, not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
Mã khóa học
5. Cấp lớp
Tên trường
MaCL
TenCL
Ngaybatdau
Ngayketthuc
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date time
Date time
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 23
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
6. Môn học
Tên trường
MaMH
TenMH
Hocphi
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Money
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học
Ngày bắt đầu
7.Phiếu đăng ký
Tên trường
Maphieu
MaHV
MaKH
TenMH
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Text
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Khóa ngoại, not null
Khóa ngoại, not null
Khóa ngoại, not null
Ghi chú
Mã phiếu
Mã học viên
Mã khóa học
Tên môn học
8. Lớp học
Tên trường
MaLH
TenLH
MaKH
Hocphi
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Money
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Khóa ngoại, not null
Not null
Ghi chú
Mã lớp học
Tên lớp học
Mã khóa học
Học phí
9. Được phân cấp
Tên trường
MaGV
MaMH
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Ràng buộc
Khóa ngoại, not null
Khóa ngoại, not null
Ghi chú
Mã giáo viên
Mã môn học
10. Bằng cấp
Tên trường
MaBC
TenBC
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Ghi chú
Mã bằng cấp
Tên bằng cấp
11. Giáo viên
Tên trường
MaGV
TenGV
Ngaysinh
Điachi
MaBC
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date
Text
Text
Ràng buộc
Khóa chính, not null
Not null
Not null
Not null
Khóa ngoại, not null
Ghi chú
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Ngày sinh
Địa chỉ
Mã bằng cáp
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 24
GVHD: Nguyễn Đông Kỳ
Quản Lý Học Viên
***************************************************************************
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
I. Kết quả đạt được
- Khảo sát quy trình Quản Lý Học Viên
- Lưu đồ chứng từ mô tả quy trình quản lý
- Biểu đồ phân rã chức năng BFD
- Biểu đồ luồn dữ liệu DFD
- Biểu đồ thực thể mối quan hệ ERD
- Xây dựng CSDL cho hệ thống
II. Kết luận
Dù đã cố gắng hoàn thành quy trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Học
Viên, nhưng do không có điều kiện khảo sát thực tế, nên đồ án này còn nhiều hạn chế.
Thiếu kiến thức, kinh nghiệm phân tích, sai sót không thể nào tránh khỏi. Mong các
thầy cô thông cảm và hứa sẽ cố gắng làm tốt hơn vào đồ án sau.
Em xin cám ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong quá trình hoàn thành đồ án, đặc
biệt là thầy Nguyễn Đông Kỳ là giáo viên hướng dẫn cho em đồ án này
III. Hướng phát triển
Đề tài này em chỉ mới phân tích thiết kế trên lý thuyết, đồ án tiếp theo sẽ phát
triển các bước phân tích thành một phần mềm hoàn chỉnh để cài đặt trên máy tính
**************************************************************************
SVTT: Trần Thị Thanh Toàn
Trang: 25