Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.22 KB, 22 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Tác giả : …………………..
Chức vụ: ………………
Đơn vị : ………………………..
2. Tên chuyên đề : “ Cảm ứng ở động vật”
Chuyên đề này gồm các bài : Bài 26, 27 – Sinh học 11
Bài 26 : Cảm ứng ở động vật
Bài 27 : Cảm ứng ở động vật ( tiếp )
3. Nội dung chi tiết
- Nội dung 1: Khái niệm cảm ứng ở động vật
+ Khái niệm cảm ứng ở động vật
+ Các thành phần trong một cung phản xạ
+ Phân biệt cảm ứng và phản xạ
- Nội dung 2: Cảm ứng ở các động vật hệ thần kinh dạng lưới
+ Cấu tạo của hệ thần kinh
+ Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Nội dung 3: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
+ Cấu tạo của hệ thần kinh
+ Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Nội dung 4: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
+ Cấu trúc hệ thần kinh dạng ống
+ Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
4. Thời lượng
- Ở nhà: 1 tuần nghiên cứu và tìm tài liệu “Cảm ứng ở động vật”
- Số tiết học trên lớp: 2 tiết
+ Tiết 1 : Nội dung 1, 2, 3.
+ Tiết 2 : Nội dung 4.
5. Đối tượng : Học sinh lớp 11
6. Kế hoạch dạy chuyên đề

1




CHUYÊN ĐỀ “ CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT”
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong chuyên đề này học sinh phải
1. Kiến thức
+ Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật
+ Trình bày được cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
+ Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của
động vật có hệ thần kinh dạng lưới
+ Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng
của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
+ Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
+ Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh
+ Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
2. Kỹ năng
Rèn các kỹ năng:
+ Kỹ năng làm việc theo nhóm, đưa ra ý kiến chia sẻ trong nhóm
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tìm kiếm tài liệu trên internet, sử dụng công nghệ thông tin
trong học tập
+ Kỹ năng thuyết trình
+ Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp thông qua hoàn thành
phiếu học tập
3. Thái độ
+ Nâng cao hứng thú học tập bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá về thế giới
động vật nói chung và con người nói riêng
+ Vận dụng kiến thức bài học xử lí các tình huống thực tiễn liên quan
4. Định hướng các năng lực được hình thành
Thông qua việc tham gia các hoạt động học tập trong chuyên đề này, học

sinh được định hướng hình thành các năng lực sau
+ Năng lực tự học, năng lực hợp tác được hình thành thông qua việc thực
hiện các nhiệm vụ cá nhân và các nhiệm vụ của nhóm. Sau các hoạt động HS
trình bày kết quả, được tự đánh giá và tham gia nhận xét, đánh giá lẫn nhau, trực

2


tiếp nhận phản hồi từ GV và các bạn trong lớp…giúp các em hình thành và củng
cố năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, ứng xử và năng lực tự quản lí bản thân.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: vận dụng kiến thức để xử lý các tình huống
từ thực tế.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng mạng internet để tìm
kiếm các tư liệu liên quan đến bài học.
+ Năng lực thuyết trình, biểu diễn: Qua những thông tin tìm kiếm được
hoặc nghiên cứu qua bài học, học sinh tự thuyết trình về sản phẩm của cá nhân
hoặc của nhóm mình.
+ Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
+ Năng lực thu nhận và xử lí thông tin
STT
1

Năng lực
Năng lực tự học, hợp tác

2

Năng lực giải quyết vấn đề

3


Năng lực sử dụng công nghệ
thông tin

4

Năng lực thuyết trình, biểu
diễn

5

Năng lực tư duy

6

Năng lực thu nhận và xử lí
thông tin

Các kỹ năng thành phần
- Tự nghiên cứu sách giáo khoa, thảo
luận nhóm hình thành kiến thức: cung
phản xạ, phân biệt phản xạ có điều
kiện và không điều kiện, cấu tạo và
hoạt động của cảm ứng ở các đối
tượng động vật
- Tự tìm kiếm các ví dụ thực tiễn về
các dạng phản xạ ở người và động
vật. Xác định dạng phản xạ. Từ đó
hình thành nhiều kỹ năng thực tế.
- Học sinh về nhà tự tìm kiếm video

về cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở
động vật rồi trình chiếu
- Học sinh có thể tự biểu diễn về một
loại phản xạ đơn giản.
- Thuyết trình sản phẩm thu thập được
trên mạng internet.
- Thuyết trình sản phẩm phiếu học tập
của nhóm về cảm ứng ở các động vật.
- Phân tích được mối quan hệ giữa
cấu tạo và hình thức cảm ứng của các
đối tượng động vật
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện. Tự lấy được
các ví dụ thực tế.
- Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu, hình
ảnh.
- Lập bảng so sánh cảm ứng ở các
động vật.
3


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, phòng học bộ môn
- Hình 26.1, 26.2, 27.1, 27.2 và các hình ảnh liên quan tìm kiếm trên internet.
- Phiếu học tập.
- Giáo án
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch
Đặc điểm


Động vật có hệ thần
kinh dạng lưới

Động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch

Đại diện
Cấu tạo hệ thần kinh
Hình thức cảm ứng
Độ chính xác, tiêu tốn
năng lượng
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm
Đại diện
Cấu tạo hệ thần kinh

Hình thức cảm ứng

Độ chính xác, tiêu tốn
năng lượng

Động vật có hệ thần
kinh dạng lưới
Động vật Ngành Ruột
khoang

Động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch
Động vật Ngành Giun

dẹp, Giun tròn, Chân
khớp.
Các tế bào thần kinh
Các tế bào thần kinh tập
nằm rải rác trong cơ thể trung thành các hạch
liên hệ với nhau qua các thần kinh nối với nhau
sợi thần kinh, mạng
bởi các dây thần kinh
chuỗi hạch thần kinh
lưới tế bào thần kinh.
Các sợi thần kinh liên hệ nằm dọc theo chiều dài
với tế bào cảm giác và tế cơ thể.
bào biểu mô cơ.
Khi bị kích thích, thông Mỗi hạch thần kinh là
tin truyền từ tế bào cảm một trung tâm điều
giác  mạng lưới thần
khiển hoạt động của một
vùng xác định của cơ
kinh  các tế bào biểu
mô cơ  cả cơ thể co lại. thể.
Tốn nhiều năng lượng.
Độ chính xác thấp
4

Tiêu tốn ít năng lượng
Độ chính xác cao hơn


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân biệt tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

Đặc điểm
1.Nguồn gốc
hình thành
2. Khả năng
di truyền
3.Bộ phận
điều khiển
4. Số lượng tế
bào thần kinh
tham gia
5.Số lượng
phản xạ

Phản xạ không điều kiện

5

Phản xạ có điều kiện


ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đặc điểm
1.Nguồn gốc
hình thành, độ
bền
2. Khả năng
di truyền
3.Bộ phận
điều khiển
4. Số lượng tế

bào thần kinh
tham gia
5.Số lượng
phản xạ

Phản xạ không điều kiện
Bẩm sinh, có tính bền vững
Có di truyền, mang tính
chủng loại
Tủy sống
Hạn chế hơn
Ít , không đa dạng

Phản xạ có điều kiện
-Hình thành trong đời sống
-Do học tập, rèn luyện không
bền, dễ bị mất.
Không di truyền, mang tính
cá thể
Não(có sự tham gia của vỏ
não)
Nhiều hơn
Nhiều, đa dạng, có thể kết
hợp với PXKĐK.

2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và nghiên cứu trước các bài cảm ứng ở động vật
- Tìm kiếm video cảm ứng động vật, thực vật trên mạng internet.
- Bài báo cáo video của nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và định hướng nội dung tìm hiểu ở nhà
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Mỗi nhóm tìm kiếm video về cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở thực vật, sau đó
lưu dữ liệu vào USB hoặc cho lên mail của nhóm
+ Nhóm 1, 3 : Tìm kiếm hình ảnh những phản xạ không điều kiện ở người và
động vật -> nêu các đặc điểm của phản xạ không điều kiện -> làm bài trình chiếu
powerpoint để báo cáo trước lớp.
+ Nhóm 2, 4: Tìm kiếm hình ảnh những phản xạ có điều kiện ở người và động vật
-> nêu các đặc điểm của phản xạ không điều kiện -> làm bài trình chiếu
powerpoint để báo cáo trước lớp.
- Học sinh sẽ thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trước bài dạy 1 tuần
B. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
* Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động
1. Mục đích
6


- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh
- Bộc lộ những hiểu biết, kiến thức học sinh thu tập được về cảm ứng của động
vật khác biệt với thực vật như thế nào.
- Kích thích sự tò mò, mong muốn khám phá kiến thức trong bài học.
- Định hướng cho học sinh những nội dung sẽ được học trong chuyên đề
2. Nội dung.
- Đại diện một nhóm học sinh lên trình bày video sản phẩm hoạt động của nhóm
về cảm ứng ở thực vật ( hướng động, ứng động ).
- Đại diện nhóm khác lên trình bày video cảm ứng ở động vật ( phản xạ ở con linh
dương ) để thấy được sự khác biệt của cảm ứng ở động vật so với thực vật.
- Đại diện một học sinh trong lớp lên cầm miếng chanh ăn trước cả lớp để kích
thích cả lớp hình thành phản xạ tiết nước bọt.

- Giáo viên đặt vấn đề vào bài: Cảm ứng của động vật khác thực vật như nào?
Loại phản xạ tự vệ ở Linh dương và phản xạ tiết nước bọt ở người có cùng một
dạng không? Các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau cảm ứng trước môi
trường như thế nào? Những phản xạ ở con người thuộc kiểu phản xạ gì?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh.
- HS trình bày được video của nhóm mình đã chuẩn bị
- HS ăn miếng chanh sẽ đủ biểu hiện để kích thích phản xạ ở những học sinh khác
trong lớp.
4. Kỹ thuật tổ chức
- HS lên trình bày video, các HS khác ở dưới quan sát. Sau hai video về cảm ứng
của động vật và thực vật, giáo viên yêu cầu các HS trả lời câu hỏi: Cảm ứng động
vật khác gì cảm ứng thực vật (tốc độ cảm ứng) lí do vì sao?
- HS trả lời câu hỏi: Tốc độ cảm ứng của động vật nhanh hơn thực vật vì động vật
có hệ thần kinh
- GV dẫn dắt vào bài
* Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
1. Mục đích
- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật, sự khác biệt với cảm ứng ở thực vật
- Nêu được các thành phần trong một cung phản xạ.
- Phân biệt phản xạ với cảm ứng của bộ phân tách rời
- Phân biệt được cấu tạo, hình thức cảm ứng của các động vật có tổ chức thần
kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống.
7


- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ không điều kiện. Lấy được
các ví dụ minh họa tương ứng.
2. Nội dung
I. Khái niệm cảm ứng ở động vật
- Khái niệm

- Các thành phần trong một cung phản xạ.
II. Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh
1. Động vật có hệ thần kinh dạng lưới
2. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
3. Động vật có hệ thần kinh dạng ống
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
I. Khái niệm cảm ứng ở động vật
- HS tự rút ra khái niệm cảm ứng động vật qua video trong hoạt động khởi động
- HS quan sát hình ảnh, hoạt động nhóm hoặc cá nhân nêu các thành phần trong
một cung phản xạ.
II. Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh
- Học sinh hoạt động nhóm và quan sát hình ảnh hoàn thành phiếu học tập số 1
(phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch ) .
Qua đó rút ra cấu tạo và hoạt động cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 ( phân biệt phản xạ có điều
kiện và không có điều kiện ) thông qua việc nêu các ví dụ về hai dạng phản xạ để
tìm ra sự khác biệt
4. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của thầy và trò
GV chiếu hình ảnh một số động vật cảm
ứng với môi trường: Chim xẻ xù lông khi
trời lạnh, chó thè lưỡi khi trời nóng
GV cho HS phát biểu rút ra khái niệm cảm
ứng của động vật.
- GV giới thiệu : những ĐV có tổ chức
thần kinh thì phản xạ là dạng đặc biệt của
cảm ứng
- GV chiếu hình ảnh cung phản xạ co ngón
tay khi kim nhọn đâm vào ngón tay dưới
dạng sơ đồ câm và trả lời câu lệnh trong

sách giáo khoa
8

Nội dung
I. Khái niệm cảm ứng ở động
vật
Cảm ứng là khả năng tiếp
nhận kích thích và phản ứng lại
các kích thích từ môi trường
sống -> sinh vật tồn tại, phát
triển.
Ở động vật có tổ chức
thần kinh, cảm ứng là những
phản xạ.


Hoạt động của thầy và trò
Một bạn lỡ chạm tay vào gai nhọn và có
phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ ra tác nhân
kích thích, bộ phận tiếp nhận kích thích,
bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin,
bộ phận thực hiện phản ứng của hiện
tượng trên?
HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
- GV chính xác hóa nội dung và giới thiệu
các thành phần của cung phản xạ.
- GV cho HS quan sát 2 video : kích thích
vào đùi con ếch còn sống và đùi tách rời
khỏi cơ thể. Yêu cầu HS:
Nêu hiện tượng xảy ra? Hiện tượng nào

không phải là phản xạ? Giải thích?
HS suy luận trả lời được: cả 2 video đều có
hiện tượng co cơ. Co cơ ở ếch còn sống là
phản xạ vì có sự điều khiển của hệ thần
kinh.
- GV cho HS so sánh phạm vi của cảm ứng
và phản xạ
GV chiếu hình ảnh sự tiến hóa của hệ thần
kinh với các đại diện điển hình của từng
nhóm
HS hoàn thành phiếu học tập số 1
Phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần
kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch
Đặc điểm Động vật Động
có hệ
vật có
thần kinh hệ thần
dạng lưới kinh
dạng
chuỗi
hạch
Đại diện
Cấu tạo hệ
thần kinh
Hình thức
cảm ứng
Độ chính
xác, tiêu
9


Nội dung

- Mỗi cung phản xạ gồm các bộ
phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích
+ Đường dẫn truyền vào.
+ Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin.
+ Đường dẫn truyền ra.
+ Bộ phận thực hiện phản ứng.

II. Cảm ứng ở động vật có tổ
chức thần kinh
1. Động vật có hệ thần kinh
dạng lưới
2. Động vật có hệ thần kinh
dạng chuỗi hạch
Đáp án phiếu học tập số 1


Hoạt động của thầy và trò
tốn năng
lượng
HS hoạt động 4 nhóm theo sự chỉ đạo của
giáo viên. Các nhóm hoàn thành nội dung
phiếu trong 6 phút. Nhóm nào hoàn thành
trước được cộng điểm.
Sau khi hoàn thiện các nhóm nộp sản phẩm
cho giáo viên. GV mời đại diện 2 nhóm lên
trình bày cảm ứng ở 2 nhóm động vật, sau

đó giáo viên trình chiếu đáp án phiếu học
tập cho các nhóm chấm chéo và cho điểm.
GV cho HS quan sát H27.1 SGK rồi trình
chiếu hình ảnh lên màn hình. Yêu cầu HS :
Nêu các thành phần cấu tạo hệ thần kinh
dạng ống ở các ô trống trong hình vẽ.
HS trả lời sau đó giáo viên chỉnh sửa nếu
chưa chính xác.

GV chiếu hai hình ảnh tương ứng với 2
dạng phản xạ rồi đưa ra hệ thống câu hỏi
Hình 1 ( H27.2 )
Một bạn lỡ chạm tay vào những chiếc gai
nhọn và có phản ứng rụt tay lại.
- Thành phần tham gia ?
- Tại sao khi chạm tay vào gai nhọn
lại rụt tay lại?
- Đây là kiểu phản xạ gì?
GV gợi ý cho HS
- Cung phản xạ trên gồm 5 bộ phận: Thụ
quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần
kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây
thần kinh tủy và các cơ ở ngón tay.
- Khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón
10

Nội dung

3. Cảm ứng ở động vật có hệ
thần kinh dạng ống

- Đại diện: động vật có xương
sống như cá, lưỡng cư, bò sát,
chim, thú và người.
- Cấu tạo: Một số lượng lớn tế
bào thần kinh tập trung lại
thành ống nằm dọc ở phía lưng
của cơ thể. Bao gồm:
+ Thần kinh trung ương: não bộ
và tủy sống
+ Thần kinh ngoại biên: hạch
thần kinh và dây thần kinh.
- Hoạt động của hệ thần kinh
dạng ống
Cảm ứng theo nguyên tắc: phản
xạ
Phản xạ gồm:
+ phản xạ có điều kiện
+ phản xạ không điều kiện


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ của cả
động vật và người. Khi kim châm vào tay,
thụ quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ
đây lệnh đưa đến cơ ngón tay làm co ngón
tay lại.
- Phản xạ trên là phản xạ không điều kiện

vì dây là phản xạ di truyền, sinh ra đã có
đặc trưng cho loài và rất bền vững.
Hình 2 : Hình ảnh một con chó dại
Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một
con chó dại ngay trước mặt.
- Bạn sẽ có phản ứng (hành động) gì?
- Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích
thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết
định hành động, bộ phận thực hiển của
phản xạ tự vệ khi gặp chó dại
- Hãy ghi lại tất cả những suy nghĩ diễn
ra trong đầu của bạn khi đối phó với chó
dại
Đây là phản xạ không điều kiện
hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?
Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi và
đưa ra ý kiến
+ Có thể có các hành động như: bỏ chạy,
đứng im, tìm gậy để đánh đuổi, nhặt gạch
hoặc đá để ném...
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ
phận điều khiển hành động là não, bộ phận
thực hiện là cơ chân, tay.
+ Các suy nghĩ diễn ra trong đầu như: nên
làm thế nào bây giờ, chó dại có vi trùng
gây bệnh dại, nếu bị cắn có thể chết, nên
bỏ chạy hay nên chống lại, nếu bỏ chạy
chó sẽ đuổi...
+ Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua
học tập rút kinh nghiệm mới biết được chó

dại có biểu hện như thế nào, dựa vào kinh
nghiệm đã có mà mỗi người có cách xử lí
khác nhau.
11


Hoạt động của thầy và trò
HS hoàn thành phiếu học tập số 2
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản
xạ không điều kiện
Đặc điểm Phản xạ Phản xạ
không
có điều
điều
kiện
kiện
1.Nguồn
gốc hình
thành
2. Khả năng
di truyền
3.Bộ phận
điều khiển
4. Số lượng
tế bào thần
kinh tham
gia
5.Số lượng
phản xạ
Sau đó GV cho các nhóm HS lấy các ví dụ

về phản xạ có điều kiện hoặc không điều
kiện. Sau đó GV chiếu lên màn hình các ví
dụ, yêu cầu HS phân loại phản xạ, GV
chỉnh sửa nếu chưa chính xác
Ví dụ
PXCĐK PXKĐK
Chạm tay vào
x
vật nóng, rụt lại
Trời nắng
nóng, mặt đỏ,
vã mồ hôi
Dừng xe khi
gặp đèn đỏ
Gió mùa đông
bắc về, nghe
tiếng gió rít,
chắc trời lạnh
lắm, tôi vội lấy
áo ấm mặc
Trời rét, môi
tím tái, nổi da

x
x
x

x

12


Nội dung

Đáp án phiếu học tập số 2


Hoạt động của thầy và trò

Chẳng dại gì
chơi đùa với lửa

Nội dung

x

Cấu tạo của hệ thần kinh có liên quan như
thế nào đến việc thực hiện phản xạ ở động
vật?

GV cho HS nêu ý nghĩa của phản xạ có
điều kiện
HS nêu được : Phản xạ có điều kiện (phản
xạ học được) có tính mềm dẻo, thích nghi
với điều kiện sống giúp cơ thể tồn tại và
phát triển được.

Động vật có hệ thần kinh càng
phức tạp thì :
- Số lượng phản xạ càng nhiều,
- Phản ứng càng chính xác, tiêu

phí càng ít năng lượng,
- Hình thức phản ứng càng
phong phú, đa dạng
- Số lượng nơron tham gia vào
cung phản xạ càng nhiều.

* Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
1. Mục đích
- Học sinh vận dụng các kiến thức học trong chuyên đề giải quyết một số câu hỏi
liên quan.
- Luyện tập khả năng phản ứng nhanh trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
2. Nội dung
- Rút ra chiều hướng tiến hóa trong cấu tạo và hoạt động của hệ thần kinh ở động
vật.
- Câu hỏi trắc nghiệm
+ Xác định ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuối hạch so với với thần kinh dạng
lưới
+ Xác định phản xạ trong số các ví dụ được đưa ra
13


+ Câu hỏi liên quan đến đặc điểm hệ thần kinh một ngành động vật
+ Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống…
Cụ thể như sau
* Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh
GV để các ô sắp xếp lộn xộn và chia làm 2 cột, HS phải sắp xếp lại cho đúng các
ý ở hai cột phù hợp với nhau

Thần kinh dạng lưới ở ruột khoang
Thần kinh dạng ống

Hệ thần kinh tập trung thành 3
khối: hạch não, hạch ngực, hạch
bụng(sâu bọ)
Thần kinh dạng chuỗi hạch ở giun

Cảm ứng bằng sự co rút của chất
nguyên sinh
Phản ứng định khu, thiếu chính xác.
Phản ứng chính xác, mau lẹ, phức
tạp.
Phản ứng toàn thân, thiếu chính
xác.
Phản ứng định khu, chính xác hơn.

Đáp án :
Thần kinh dạng lưới ở ruột khoang

Thần kinh dạng chuỗi hạch ở giun
Hệ thần kinh tập trung thành 3
khối: hạch não, hạch ngực, hạch
bụng(sâu bọ)
Thần kinh dạng ống

Phản ứng toàn thân, thiếu chính
xác.
Phản ứng định khu, thiếu chính xác.
Phản ứng định khu, chính xác hơn.
Phản ứng chính xác, mau lẹ, phức
tạp.


* Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 : Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Cơ, tuyến Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảmHệ thần kinh (HTK)
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảmCơ, tuyếnHTK
14


C. HTKThụ thể hoặc cơ quan thụ cảmCơ, tuyến
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảmHTKCơ,tuyến
Câu 2.Những thành phần nào sau đây là thành phần của một cung phản xạ?
A. Tế bào thần kinh, tủy sống và cơ quan vận động.
B. Tế bào thần kinh, cơ quan vận động và cơ quan thụ cảm.
C. Tế bào thần kinh, trung ương thần kinh và cơ quan thụ cảm.
D. Trung ương thần kinh, cơ quan thụ cảm và cơ quan vận động.
Câu 3.Đặc điểm nào sau đây đúng với đặc điểm của phản xạ không điều
kiện?
A. Phức tạp vì là hoạt động thần kinh bậc cao
B. Đơn giản vì là hoạt động thần kinh bậc thấp
C. Phức tạp do có lượng lớn tế bào thần kinh tham gia
D. Đơn giản vì hình thành các đặc điểm thích nghi cho sinh vật.
Câu 4. Trong các sinh vật sau, loại nào có hệ thần kinh chuỗi hạch
A.Sứa, san hô, hải quỳ
B.Giun đất, bọ ngựa, cánh cam.
C. Cá, ếch, thằn lằn
D.Trùng roi, amip
Câu 5. Đáp án nào sau đây không đúng về ưu điểm của hệ thần kinh chuỗi
hạch so với hệ thần kinh dạng lưới?
A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh cùa động vật tăng lên.
B. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành những mối
liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.

C. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm
thì gây ra phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.
D. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật
phản ứng chính xác hơn tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 6. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các
kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
15


C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển
Câu 7 : Tính cảm ứng của động vật có sự tham gia của HTK được gọi là :
A. Tập tính

B. Ứng động

C. Phản xạ

D. Phản ứng

Câu 8. Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp

(2) thủy tức

(3) đỉa

(4) trùng roi


(5) giun tròn

(6) gián

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự
nào sau đây?
A. Tế bào cảm giác tế bào biểu mô cơmạng lưới TK
B. Tế bào biểu mô cơ tế bào cảm giácmạng lưới TK
C. Tế bào cảm giác  mạng lưới TK  tế bào biểu mô cơ
D. Mạng lưới TK  tế bào cảm giác  tế bào biểu mô cơ
Câu 10. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi
bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
3. Dự kiến sản phẩm học sinh
- Học sinh có thể sắp xếp chưa chính xác, sau đó GV sẽ hỗ trợ

- Các nhóm trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới hình thức thi phản ứng
nhanh. Nhóm nào sai thì nhóm còn lại không được trả lời nữa. Dự kiến có thể có
nhóm sẽ trả lời sai, GV sẽ đưa ra đáp án đúng.

16


- Có thể do áp lực thời gian, học sinh đưa ra đáp án không chính xác, GV sẽ đưa
ra đáp án đúng.
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV trình chiếu câu hỏi lên bảng
- GV cho các nhóm thảo luận nhanh câu hỏi về chiều hướng tiến hóa của hệ thần
kinh. Nhóm nào nhanh hơn sẽ trả lời, đúng sẽ được cộng điểm của nhóm.
Sau đó giáo viên sẽ chiếu lên bảng đáp án đúng
- Với câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Mỗi nhóm sẽ có bảng ghi tên nhóm mình.
Nhóm nào có câu trả lời sẽ giơ bảng trước. Nếu sai giáo viên đưa ra đáp án đúng,
các nhóm khác không trả lời nữa.
* Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng mở rộng
1. Mục đích
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức học trong chuyên đề xử lí các tình
huống thực tiễn
- Phân biệt được những tình huống thực tiễn thuộc loại phản xạ nào
- Mở rộng một số nội dung kiến thức trong bài
- Học sinh luyện tập về nhà trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chuyên
đề
2. Nội dung
- TỰ LUẬN
Câu 1: Giải thích vì sao tính cảm ứng ở các nhóm động vật bậc thấp thường là
các phản xạ không điều kiện?
Câu 2 :

a, Cảm ứng là gì ?
b, Cảm ứng ở một cơ thể Sứa có những đặc điểm gì ?
Trả lời:a. Cảm ứng là khả năng (tiếp nhận và) phản ứng lại các kích thích của môi
trường (ngoài, trong) nhằm bảo đảm cho sinh vật tồn tại và phát triển.
b. Sứa là một động vật thuộc ngành ruột khoang, có hệ thần kinh dạng lưới.
* Đặc điểm :
- Tốc độ nhanh (kịp thời đáp ứng kích thích).
- Chưa hoàn toàn chính xác (kích thích chỉ ở một điểm bất kỳ trên cơ thể
cũng gây phản ứng toàn thân).
- Tiêu tốn nhiều năng lượng.
- TRẮC NGHIỆM
17


Câu 1. Trong các phát biểu sau:
(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là:
A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. 1), (2) và (3)
Câu 2. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích
thích vì
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. Mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. Các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau

Câu 3. Động vật có hệthần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. Duỗi thẳng cơ thể
B. Co toàn bộ cơ thể
C. Di chuyển đi chỗ khác
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
Câu 4. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh
tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. Nằm dọc theo chiều dài cơ thể
B. Nằm dọc theo lưng và bụng
C. Nằm dọc theo lưng
D. Phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 5. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 6. Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 7.Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
A. Hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh
sinh dưỡng điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
18


B. Hệ thần kinh vận điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh
sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần

kinh kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần
kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 8. Cung phản xạco ngón tay của người thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ→Tuỷ sống → Sợi
cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Các
cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi
vận động của dây thần kinh tuỷ→Các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các
cơ ngón tay.
Câu 9. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.
Câu 10:Các sinh vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì hình thức cảm ứng
A. càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác đồng thời năng lượng tiêu
hao càng ít.
B. càng nhanh nhưng càng kém chính xác đồng thì năng lượng tiêu hao càng ít.
C. càng phức tạp, càng phong phú và càng tốn năng lượng.
D. càng phong phú, càng nhanh và càng tốn năng lượng.
Câu 11: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.

B. Diễn ra chậm hơn một chút.

C. Diễn ra chậm hơn nhiều.


D. Diễn ra nhanh hơn.

Câu 12: Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh
trong đó có các tế bào vỏ não.
19


B. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần
kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào
thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
D. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào
thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 13: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể có hệ thần
kinh dạng ống là
A. não giữa.

B. tiểu não và hành não.

C. bán cầu đại não.

D. não trung gian.

Câu 14:Khi trời rét, thấy môi tím tái, ta vội lấy áo ấm mặc. Phản ứng môi tím tái
là phản xạ
A. không điều kiện.

B. học tập.


C. có điều kiện.

D. thích nghi.

Câu 15: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.

C. Là phản xạ bẩm sinh.

C. Là phản xạ không điều kiện.

D. Là phản xạ có điều kiện.

Câu 16.Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 17. Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu
quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?
A. Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp
ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc
tu.
B. Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ
trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới
toàn thân.
C. Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape
thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh.
20



D. Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi
trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất.
Câu 18. Khi nói về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, trong số các phát biểu
sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh
dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.đều được thực hiện theo nguyên tắc
phản xạ.
B.Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp
nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
C. Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1
neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động.
D. Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải
qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật
đa bào?
A. Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5
phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và
tiểu não..
B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều
kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều.
C. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo
nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện.
D. Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.
Câu 19. Khi nói về cấu trúc và hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, cho các phát
biểu sau đây:
(1). Hệ thần kinh dạng ống có mặt ở tất cả các loài động vật có xương sống.
(2). Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở một số rất ít loài động vật không xương
sống. (3). Trong cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống, không còn các hạch thần
kinh.

(4). Các loài động vật có xương sống đều có não bộ.
(5). Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh
dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.
(6). Cùng với mức độ phát triển của hệ thần kinh, số lượng các phản xạ có điều
kiện tăng dần. Số lượng luận điểm đúng trong số 6 luận điểm trên:
21


A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 20. Khi nói về các dạng hệ thần kinh ở động vật, phát biểu nào sau đây chính
xác?
A. Ở thủy tức, hệ thần kinh có dạng chuỗi hạch, sự điều chỉnh hoạt động các
xúc tu do các hạch thần kinh khác nhau điều khiển.
B. Ở mực và bạch tuộc, hệ thần kinh có dạng mạng lưới, điều chỉnh các phản
xạ theo kiểu co giật toàn thân.
C. Ở hệ thần kinh dạng ống, trung ương thần kinh bao gồm não và tủy sống.
D. Não người gồm có 5 phần riêng rẽ nằm trong hộp sọ bao gồm: bán cầu đại
não trái, bán cầu đại não phải, tiểu não, hành não, cầu não.
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Học sinh làm các bài tập giáo viên giao
- Qua chuyên đề này, học sinh xác định được các cảm ứng của con người và các
động vật là phản xạ có hay không có điều kiện
- Học sinh có thể làm các bài tập không hoàn toàn chính xác.

4. Kỹ thuật tổ chức
- Giáo viên photo bài tập cho học sinh .
- Học sinh làm việc cá nhân ở nhà và hoàn thiện câu trả lời vào vở.
- Buổi sau giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm các ví dụ về phản xạ có và
không có điều kiện ở người và các động vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung bài học tiếp theo.

22



×