Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

VI KHUẨN SALMONELLA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 49 trang )


I. Giới thiệu chung
II. Đặc tính sinh hóa
III. Khả năng gây bệnh
IV. Chẩn đoán
V. Phòng, trị bệnh
2


TRỰC KHUẨN SALMONELLA
I. Đặc điểm chung
Là vi khuẩn đường
ruột
Được phát hiện năm
1885 bởi Salmon và
Smith


II. ĐẶC TÍNH SINH HỌC
1. Hình thái


Hình dạng :

 Kích thước:
 Không có nha bào và giáp

 Đa số có lông và có khả
năng di động mạnh
 Bắt màu Gram (-)



2. PHÂN LOẠI
- Gồm 2247
serotype chia
làm 34 nhóm
- Salmonellae: có
hai giống
+ Salmonella
+ Shigella
- Đa số trong ống
tiêu hóa


2. PHÂN LOẠI
-Đối với người:
+ Sal.typhi
+ Sal.para typhi A, B,
C
-Đối với động vật:
+ Sal.cholerae suis
chủng Kunzendorf và
Sal.typhi chủng
Voldagsen:


2. PHÂN LOẠI
+ Sal.enteritidis
chủng Dublin và
Rostok
+ Sal.abortus

equi
+ Sal.abortus
ovis
+ Sal.gallinarumpullorum


2. PHÂN LOẠI
 Nhóm gây ngộ
độc:
+ Sal.typhimurium
+ Sal.enteritidis
+ Sal.thompson
+ Sal.bareilly
+ Sal.anatum
+ Sal.cholerae
suis


3. NUÔI CẤY
* Điều kiện
- Là loại vi khuẩn
hiếu khí hoặc hiếu
khí tùy tiện
- Dễ nuôi cấy
- Nhiệt độ thích
hợp: 37oC (6-42OC)
- pH = 7.6


3. NUÔI CẤY

Trong môi trường nước
thịt:
- Sau 3h môi trường đục
- 24h sau nuôi cấy, môi
trường đục đều, để lâu có
cặn, trên bề mặt có màng
mỏng, có mùi thối


3. NUÔI CẤY
Trong môi trường thạch
thường:
24h sau khi nuôi cấy, hình thành
khuẩn lạc dạng S, tròn, gọn, trong
sáng, ướt, nhẵn bóng, nhở hơn
và trắng hơn khuẩn lạc E.coli
xung quanh khuẩn lạc có 1 bờ
chất dính lầy nhầy


3. NUÔI CẤY
Trong môi trường thạch máu:
- 24h sau khi cấy, salmonella phát triển tốt, không
gây dung huyết


3. NUÔI CẤY

Mac conkey


XLD

Billiant green


3. NUÔI CẤY
 Môi trường SS: Khuẩn lạc Salmonella và
Shigella trong trắng hoặc không màu
 Môi trường EMB: Môi trường có màu đỏ hồng
 Môi trường muller kaufman: vi khuẩn mọc tốt
 Môi trường Kligler : Môi trường có màu đỏ


4. ĐỘC TỐ
Salmonella có hai loại độc tố
 Nội độc tố
- Nội độc tố rất mạnh, gây hoại tử, xuất huyết ruột,
mụn loét, phù nề mảng Payer, trúng độc thần kinh,
hôn mê, co giật
 Ngoại độc tố: Độc tố đường ruột
- Siderphores
- Cytotoxin


5. CẤU TRÚC KHÁNG NGUYÊN
• Do cấu trúc kháng nguyên phức tạp nên
salmonella thường có phản ứng chéo
• Có 3 loại kháng nguyên
– KN: O
– KN: H

– KN: K


6. SỨC ĐỀ KHÁNG
 Với nhiệt độ: Đề kháng yếu
 Môi trường nước thường: 1 tuần
 Môi trường nước đá, xác chết, bùn, cát: 2-3
tháng
 ASMT: chiếu trực tiếp 5h ( nước trong) 9h (nước
đục)
 Chất sát trùng thông thường dễ diệt được vi
khuẩn
 Thịt ướp muối: 4-8 tháng


7. ĐẶC TÍNH SINH HÓA
 Lên men sinh hơi
đường
 Không lên men đường
 Các phản ứng:
+ H2S: ( + )
+ MR, Catalaz: ( + )
H2S

lactoz

glucoz


8. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA

SALMONELLA
 Vi khuẩn Sal xâm nhập vào vật chủ bằng
đường đường thức ăn hoặc nước uống bị nhiễm
 Sau đó đi vào dạ dày đến cư trú tại ruột, thâm
nhập vào các tế bào biểu mô ruột tạo thành lớp
trên bề mặt niêm mạc ruột
 Một số bị men tiêu hóa tiêu diệt, số còn lại gây
viêm phá hủy niêm mạc ruột gây tiêu chảy và
sinh sôi nảy nở, phát triển mạnh
 />fM


III. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
1, Trong tự nhiên:
+ Gây bệnh cho người
gia súc và gia cầm
+ Nơi thường hay gây
bệnh: ruột …
+ Con vật phát bệnh khi
SĐK giảm


III. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
2, Trong phòng TN
+ Chuột bạch mẫn
cảm nhất
+ Có thể dùng chuột
lang, thỏ
- Mổ khám:



III. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH


IV. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán trực tiếp 
Phân lập vi khuẩn từ các bệnh phẩm như máu (cấy
máu), phân (cấy phân) và các bệnh phẩm khác
1.1. Cấy máu 
1.2. Cấy phân 
1.3. Cấy các bệnh phẩm khác 
Vi khuẩn thương hàn còn có thể phân lập bằng
cách cấy tủy xương, nước tiểu, dịch đào ban, dịch
mật của bệnh nhân


IV. CHẨN ĐOÁN
2. Chẩn đoán huyết thanh 
- Sau khi nhiễm Salmonella từ 7 đến 10 ngày trong
máu xuất hiện kháng thể O của Salmonella
- Sau ngày thứ 12 đến ngày thứ 14 xuất hiện kháng
thể H. Kháng thể O tồn tại trong máu trung bình 3
tháng, kháng thể H tồn tại 1 đến 2 năm. Lấy huyết
thanh các bệnh nhân tìm kháng thể ngưng kết của
Salmonella bằng phản ứng ngưng kết Widal.
- Trong bệnh thương hàn, chẩn đoán huyết thanh
(Widal) từ tuần lễ thứ hai, làm 2 lần cách nhau một
tuần lễ để tìm động lực kháng thể.



V. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Phòng bệnh
 Phòng bằng vệ sinh
 Phòng bằng việc che chắn chuồng trại, quản lý
tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi
 Phòng bằng vacxin: Vacxin vô hoạt có formol
và keo phèn
• Liều 1ml/con, tiêm dưới da
• Sau 2- 3 tuần tiêm nhắc lại, liều 2ml/con
• Miễn dịch 6 tháng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×