Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.54 KB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC THPT - CHINH PHỤC ĐIỂM 9-10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 03
Câu 1: Cắt con sao biển thành 2 phần, về sau chúng hình thành 2 cơ thể mới. Hình thức này được gọi là
A. phân đội.
B. phân mảnh
C. tái sinh
D. mọc chồi.
Câu 2: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không
đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon đioxit
(CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon đioxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình,
Câu 4: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền
qua các thế hệ cơ của quần thể.
B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải
là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác
nhau trong cơ thể.


D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau
trong cơ thể.
Câu 6: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A
qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui
định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2
cây bố mẹ, F, thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3.3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lại trên là:
A. AaBbDd  aaBbDd hoặc AaBbDd  aaBbdd.
B. AaBbDd  AabbDd hoặc AaBbDd  aaBbDd.
C. AaBbDd  aaBbDd hoặc AaBbDd  AabbDD.
D. AaBbDd  AabbDd hoặc AabbDd  aaBbDd
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E. colf?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của operon Lạc tính từ đầu 5 trên mạch mã gốc
của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN
- polimeraza.


(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN
mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Tiến hành một phép lại giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân
tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lại trưởng thành
A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình

D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?
A. Hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn
B. Khe mang ở phôi người.
C. Ruột thừa ở người.
D. Di tích của nhạy trong hoa đu đủ đực.
Câu 10: Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng,
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng (6) đúng.
B. (1) đúng (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng (6) sai.
C. (1) đúng, (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng (2) đúng (3) sai; (4) đúng (5) sai; (6) sai.
Câu 11: Ưu điểm nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 12: Phát triển của cơ thể thực vật là


A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh
trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với nhau: sinh
trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 13: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A. axit nucleic.
B. prôtêin.
C. ADN
D. ARN.

Câu 16: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống
trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn
cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.
Câu 17: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh tốt, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
B. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não nhiều nếp nhăn, trí tuệ kém.
C. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ cao.
D. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
Câu 18: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử  1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho
túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử  mỗi đại bào tử nguyên phân 3 lần cho túi phôi
chứa 3 tế bào đổi cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử  1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho

túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử  1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho
túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.


Câu 19: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại
alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.
(2) Số lượng cá thể con lại phải lớn.
(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.
(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(6) Gen phải nằm trên NST thường.
(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, ARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời
không đúng.

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là
3’GUA5’.
(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.
(5) Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
A. 1
B. 3
C. 4

D. 2
Bd D
Câu 21: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa
X Y thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí
bD
thuyết, số giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là.
A. 1 và 16
B. 1 và 12.
C. 4 và 16.
D. 2 và 6.
Câu 22: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:
(1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.
(3) Không thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là:
A. (1), (3).
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà
A. ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
C. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung
gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
D. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng
thành.
Câu 24: Etilen được sinh ra ở
A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.



C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 25: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì
A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ tinh
chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
B. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
C. tự thụ tinh không có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực và cái)
khác nhau.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con cái.
Câu 26: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả
năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm.
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn.
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 28: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 29: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối
thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 30: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng
hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng,
giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc có khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH=7
hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH>7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (4)
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 31: Ở một loài động vật, lộcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có
quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lại như sau:
Phép lai 1
P: mặt đỏ  mắt nâu
F1:25% đỏ: 50g nâu: 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng  vàng
F1:75% vàng: 25% trắng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ  nâu  vàng  trắng.


(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
(3) F1 trong cả hai phép lại đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.

(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lại với một trong hai con mắt vàng P ở phép lại 2 thì tỉ lệ mắt nâu
thu được là 50%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P
độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P
là 11/144.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A
và bị bệnh P là 1/2592.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B
quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết
AB
Ab
không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀
. Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham
♂
aB

ab
gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc
NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình
quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A. 53,75%
B. 71,25%
C. 57,5%
D. 56,25%
Câu 34: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu
được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt
đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính  và một số ruồi mắt
trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyện đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị là 36%.
(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Xét phép lai ♂AaBbDdEe  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế
bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li
bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép


mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử
đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là 1,13%.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn
toàn. Xét một cặp vợ chồng Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố
và mẹ đều lông mi cong Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con
trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng
thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu
trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu?
A. 1,326%
B. 2,653%
C. 2,045%
D. 1,022%
Câu 37: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lại :
- Phép lai 1: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ
là đỏ.
- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lại với nhau, được F 1-2
đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao;
hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp, trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ
20%.
Biết rằng tình trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%
B. 30%.
C. 45%
D. 5%

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa
không có màu trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất
hiện những kết quả sau đây?
(1) 100% hoa tím.
(2) 100% đỏ.
(3) 100% trắng.
(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng.
(8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
A. (1),(2), (4),(5),(6),(7).
B. (2),(3), (4),(5),(6),(8).
C. (1),(3),(5),(8).
D. (2),(4),(6),(7).
Câu 39: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa
trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với
nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa
đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt
thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 50,45%.
B. 18,46%
C. 36,16%
D. 22,07%
Câu 40: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:


Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép

lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao
thu được F2 Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình
xuất hiện ở đời lại là:
A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng, mà
B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
C. 6 đỏ: 1 vàng trắng
D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trăng.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B

2-B

3-D

4-C

5-B

6-B

7-C

8-A

9-B

10-A

11-D


12-C

13-A

14-B

15-C

16-D

17-D

18-D

19-C

20-C

21-D

22-A

23-C

24-B

25-A

26-B


27-A

28-D

29-B

30-B

31-B

32-A

33-A

34-A

35-A

36-C

37-D

38-A

39-A

40-D

ĐÁP ÁN
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)


Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B

Câu 2: C
Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB. 0,48 Ab: 0,16ab. Nếu sự ngẫu phối xảy ra
thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể ngẫu phối. Do vậy, phương án
C sai.
Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Do
vậy, phương án A sai. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên
quần thể không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai, Quần
thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì
quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Do đó, phương án D là phù hợp.
Câu 3: D
Phương án A sai vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon đioxit (CO2) trong khí quyển.
Phương án B sai vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả năng tạo ra
cacbon hữu cơ từ cacbon đioxit (CO2). Phương án C sai vì nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là dầu lửa và
than đá trong vỏ Trái Đất.
Phương án D đúng vì vẫn có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả
lại cho chu trình.
Câu 4: C
Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối không ngẫu nhiên.
Phương án A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không thể tạo ra các alen mới.
Phương án B sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo điều kiện cho
các alen lặn được biểu hiện.
Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp

Câu 5: B
Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến trội.
Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng di truyền nên
phương án A đúng. Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả
năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di
chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D
đúng.
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là bệnh di
truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những biến đổi trong


bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả năng truyền bệnh
qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng.
Câu 6: B
Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1=(3:1)  (1:1)  (1:2:1).
Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội không hoàn toàn) tương ứng với phép lai sẽ là Dd
x Dd. Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) x (1:1) nên có 2
trường hợp có thể xảy ra: (Aa  Aa)(Bb  bb) hoặc ngược lại (Aa  aa)(Bb  Bb).
Câu 7: C
(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng
lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và
khiến nó không thể bám vào vùng vận hành 0 để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
(2) sai. Tính từ đầu 3' trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động - vùng điều hòa –
nhóm gen cấu trúc.
(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của
enzim ARN - polimeraza.
(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động
và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa
cho cả 3 gen.
(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành

làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu
trúc.
Câu 8: A
Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào, đồng thời
thường được phân chia không đều cho các tế bào con. Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phần tạo noãn có khả
năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau:
- Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh.
- Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang hợp, sẽ
không xuất hiện thế hệ cây lại trưởng thành.
- Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá
đốm).
Vậy, thế hệ cây lại trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.


Câu 12: C
Câu 13: A
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là ARN ở một số
loại virut (như HIV).
Câu 14: B
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh giữa các loài
mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài mạnh, dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài.
Câu 15: C
(1) sai. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào quần xã.
(2) đúng. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học
hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái, bởi vì chức năng lúc này chúng đã thực hiện được chức
năng của một hệ sinh thái là thực hiện được chu trình tuần hoàn vật chất và chuyển hóa năng lượng và
(3) sai. Vi sinh vật hóa tự dưỡng thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
(4) sai. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn và thành phần loài thường đa dạng hơn hệ
sinh thái nhân tạo.

Câu 16: D
Cá hồi là một loài sinh sản theo lối giao phối, do đó, căn cứ quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách
li sau hợp tử.
Phương án A và B thuộc về tiêu chuẩn hình thái.
Phương án C thuộc về cách li trước hợp tử (cách li nơi ở).
Phương án D thuộc về cách li sau hợp tử.
Câu 17: D
* Các hormon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống: Được điều hòa
bởi các hormon: hormon sinh trưởng (GH), tiroxin, testosteron, ostrogen.


- Một số bệnh ở người:
+ Bệnh khổng lồ (thừa GH); bệnh lùn (thiếu GH).
+ Thiếu tirôxin trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
Câu 18: D

Câu 19: C
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và
50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:
- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen khác nhau.
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận được 1 alen
trong cặp alen.
- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia mới bằng
nhau và bằng 50%. Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá
thể con lại phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn toàn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, Điều
kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng không cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu xét trên cặp
XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1.
Câu 20: C
Vì (1), (2), (3), (4) sai.
(5) Đúng vì nếu là sinh vật nhân thực thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’ là Mêtiônin (Met) nếu là

sinh vật nhân sơ thì là foocmin Metionin (fMet).
(1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon.
(2) Sai vì anticôđon là 3’UAX5’.
(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
(4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom.
Câu 21: D


Các tế bào trên là ở ruồi giấm đực (XY) nên có hiện tượng liên kết hoàn toàn. Do vậy, nếu 3 tế bào này có
cách phân li trùng nhau sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Còn nếu phân li theo 3 cách khác nhau sẽ tạo nên 6 loại
giao tử.
Câu 22: A
Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống
nhau, do đó, chúng các đặc điểm là: (1) kó kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới
tính giống nhau. Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai
nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp. Sự thuần chủng của các
cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4)
không phù hợp.
Câu 23: C
1. Phát triển không qua biến thái
- Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không có xương sống.
- Phát triển của người gồm 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong dạ con của người mẹ.
- Hợp tử phân chia phôi phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan thai nhi.
b. Giai đoạn sau sinh
- Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái

Câu 24: B

Câu 25: A
Câu 26: B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A+ G= 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ
sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Câu 27: A
Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ giữa cỏ dại và
lúa là quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ. Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế
- cảm nhiễm, Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 28: D
Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất. Phương án B sai vì đại Trung sinh được
đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh. Phương
án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.
Câu 29: B


Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là gen lặn) được biểu hiện
khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn sống có dồi dào thì mức sinh sản của
quần thể cũng không thể tăng lên.
Câu 30: B
Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen
trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể. Lá của cây vạn niên
thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh là biểu hiện của đột biến ở
tế bào sinh dưỡng, không có sự thay đổi kiểu hình nên (1) không phải là thường biến. Trong quần thể của
loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng là do chúng có kiểu gen
khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được
chọn lọc tự nhiên giữ lại. Do đó, (3) không phải là thường biến.
Câu 31: B
Phép lại 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2  2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép

lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nấu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lại nâu 
đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1)  đỏ (A2)  vàng(A3).
Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng 25% trắng.=4 tổ hợp = 2  2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này
đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3)  vàng(A4).
(1) sai. Thứ tự từ trội đến lặn là nâu đỏ vàng trắng.
(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lại 1: A 1A3  A2A3 hoặc A1A3
 A2A4 hoặc A1A4  A2A3 ; Phép lại 2: A3A4  A3A4.
(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1:
2: 1.
(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lại với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai
sẽ là A1A3  A3A4 hoặc A1A4  A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3+ 1/4 A1A4).
Câu 32: A
(1) đúng.
- Xét tính trạng bệnh P:
Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui
định và bố Il và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy
ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.
Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái
II8 bình thường có kiểu gen Aa.
Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.
(2) sai.
- Xét tính trạng nhóm máu:
Bố I1  mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen IAIO x mẹ I2 có kiểu gen
IBIO hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIO.
Bố 3 máu B  mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO) Bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO con II8 máu B có
thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO.
Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.
(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A

- Cặp vợ chồng II7(IAIO)  II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh con máu A là: 2/3  1/4 = 1/6.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa)  II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3  1/4)= 5/6.


Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6  5/6  1/2 = 5/72.
(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm
1
máu A và bị bệnh là
1152
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO)  II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3  1/4  1/4 = 1/24.
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3=1/4  1/4 = 1/24.
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7  II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh
P là: 1/24  1/24  1/2  1/2  C12 =1/1152.
Câu 33: A
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f= 30%: 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab)= 50% ab  (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-)= 50% + 3,75% = 53,75%.
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu
hình: A-B 50% + aabb.
Câu 34: A
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a :mắt trắng; B: cánh nguyên >b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là
ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): XAB XAB  Xab Y F1 : XAB XAB  XAB Y
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F, thu được kết quả sau:

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mạng kiểu hình khác bố ( mắt
trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu
gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2  18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen =(18  2): (18  2 + 82  2)= 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.
Câu 35: A
- Xét cặp lại ♂Aa  ♀ Aa => hợp tử ở con: 1/4AA 2/4a 1/4aa.
- Xét cặp lại ♂Bb  ♀ Bb => hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lại ♂Dd  ♀ Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d)  giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
=> hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D: 3,5%d : 0,125%O
: 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lại ♂Ee  ♀ee => hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.


(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2= 198.1
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con: 1/422/4.22,625%. 1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
=> (1) đúng.
Câu 36: C
- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lông mi cong sinh con gái thông mi thẳng => Tính trạng lông mi thẳng do
gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong, a – lông mi thẳng). Người vợ
có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA 2/3Aa.
- Bên phía người chồng Mẹ có lông mi thẳng (aa), người chồng lông mi cong có kiểu gen Aa.
- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:
♀ (1/3AA-2/3Aa)  ♂ Aa => Con: 2/6AA: 3/6Aa : 1/6aa.
- Người con trai lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 2/5AA:3/5Aa.
- Bên phải người vợ của người con trai:

+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
+ Người vợ này có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 9/11AA:2/11Aa.
- Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:
+ Trường hợp 1: ♂33/5Aa  ♀2/11Aa => con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa).
+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại => con: 49/55 (A-).
- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác
nhau về tính trạng lông mi = 6/55(1 - 3/4.3/4 – 1/4.1/4)(1-1/2.1/2 – 1/2, 1/2) = 9/440 = 2,045%.
Câu 37: D

Câu 38: A
Theo đề bài, ta có qui ước sau:
A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng. Phép lại giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây
hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy ra 6 trường hợp sau: - aaBb x AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2) aaBb x Aabb: 1A-B-:1aaB- (1 đỏ: 1 tím) (6) - aaBB x aabb: 100% aaB- (tim) (1) - aaBb x AAbb: 1 A-B- :
1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4) - aaBb x Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB- 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7) - aaBb x
aabb: 1 aaB-: laabb (1 tím: 1 trắng) (5)
Câu 39: A
Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng.


Tại F4, tỉ lệ hoa trắng (aa) = q2 = 180: (180 + 140) = 9/16.
- Tần số alen a=q= 3/4.
- Tần số alen A =p= 1/4.
Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: 1/16 AA: 6/16Aa: 9/16 aa = 1.
Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA =(1/16): (7/16)= 1/7, Aa = 1 – 1/7 = 6/7.
Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc thành cây hoa
đỏ là: 1/7  13 + 6/7  (3/4)3 = 50,45%.
Câu 40: D
- Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có A cho kiểu hình
hoa vàng, trong kiểu gen không có A cho kiểu hình hoa trắng.
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng.

- P hoa vàng (A-bb)  hoa trắng (aaB-; aabb) =>F1: Hoa đỏ (A-B-)=> P: Aabb x aaBb => F1: AaBb.
- Sơ đồ lai: P: Aabb  aaBb F1: AaBb.
F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.
- Hoa trắng ở F2 (1/4aaBB: 2/4aaBb : 1/4aabb)  hoa đỏ F1: AaBb
Giao tử:
1/2aB:1/2ab 1/4AB:
1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F3: Hoa đỏ= A-B- =(ab + ab)AB+ AB.Ab = (1/2 + 1/2) 1/4 + 1/2.1/4 = 3/8.
Hoa vàng= A-bb = ab.ab = 1/2.1/4 = 1/8.
Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 - 3/8 – 1/8 = 4/8.



×