Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đề ôn thi toan tuoi tho lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.97 KB, 45 trang )

ĐỀ SỐ 1
Bài 1( 2điểm) .Tìm X biết :
75% x X +

3
x X + X = 30
4

Số X là: …………………

Bài 2( 2điểm ). Viết tiếp hai số hạng thích hợp vào dãy số sau:
1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 17 ….
Bài 3(2 điểm) . Tích sau có ……. chữ số tận cùng giống nhau:
180 x 181 x 182 x…….x188 x 189 .
Bài 4(2điểm) . Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ ........... trong tuần.
Bài 5(2 điểm). Hiệu của hai số là 0,6, thương của số bé và số lớn cũng là 0,6. Hai số đó
là ..........................
Bài 6 (2điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 589m2. Đáy lớn hơn đáy bé 12m.
Nếu đáy lớn tăng thêm 6m thì diện tích tăng thêm 46,5 m 2. Đáy lớn là ………………. Đáy
bé là …………….
Bài 7 (2điểm): Cả ba tấm vải dài 117m. Nếu cắt bớt

3
1
1
tấm vải xanh , tấm vải đỏ, tấm
7
5
3

vải trắng thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Tấm thứ nhất ................... Tấm thứ


hai ....... Tấm thứ ba ......
Bài 8 (2điểm): Nếu tăng chiều dài hình chữ nhật thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì
diện tích ......... ……….. số % là ...................
Bài 9 ( 2điểm): Một đoàn tàu dài 120m đi qua một cây cầu dài 0,6 km hết 90 giây. Một
người đứng yên nhìn thấy đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong ………….. giây.
Bài 10 ( 2điểm): Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm.
Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Người ấy cưa xong
cây gỗ hết ……….. thời gian.

1


ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (2 điểm). Viết tiếp 5 phân số của dãy sau:

1 2 1 3 2 1 4 3 2 1
; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ...........
1 1 2 1 2 3 1 2 3 4
Câu 2 (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 12dam 2. Để được diện tích là
12 cm2 trên bản đồ thì phải vẽ thu nhỏ mảnh đất này với tỷ lệ là ………………….
Câu 3 (2 điểm). Viết số thập phân gồm 19 đơn vị, 18 phần nghìn, 17 phần triệu. Số đó là
………………….
Câu 4 (2 điểm). Tìm chữ số a, b sao cho 3a57b chia cho 5 thiếu 3; chia cho 2 dư 1 và
chia cho 9 thì thừa 8. Số đó là ………………
Câu 5 (2 điểm). Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, một bạn đã sơ ý đặt tích
riêng thẳng cột như phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị.
Tích đúng là ……………..
Câu 6 (2 điểm). Tìm y biết:
y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25
Vậy y là ....................

Câu 7 (2 điểm). Đầu năm 2010, tổng số bò của nông trường Hoà Bình và Hoa Mai là 500
con. Trong năm 2010, số bò của nông trường Hoà Bình tăng thêm 25%, số bò của nông
trường Hoa Mai tăng thêm 12,5%. Do đó cuối năm 2008, tổng số bò của cả hai nông
trường tăng thêm 20% so với đầu năm. Số bò đầu năm 2008 của nông trường Hoà Bình
là ........................ ; của nông trường Hoa Mai là .....................
Câu 8 (2 điểm). Hai tàu hoả A và B đang chạy theo hai hướng ngược nhau trên hai đường
ray song song. Vận tốc của chúng lần lượt là 72 km/giờ và 54 km/giờ. Người lái tàu A
quan sát được rằng: Tàu B đi qua anh ta mất 8 giây. Độ dài của tàu B
là ..................................
Câu 9 (2 điểm). Lúc đầu, Hà có số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Sau khi chơi, Hà ăn thêm
được 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh nên lúc đó số bi xanh bằng

5
số bi đỏ. Lúc đầu Hà
21

có .............. viên bi đỏ và có ........... viên bi xanh.
Câu 10 (2 điểm). Cho tam giác ABC có diện tích 54 cm 2, cạnh AB dài 15 cm. Trên BC lấy
điểm M sao cho MB = 2MC, trên AB lấy điểm N sao cho khi nối N với M ta được hình
tam giác BMN có diện tích 12 cm2.
a. Diện tích tam giác AMN là ……………….
b. Độ dài đoạn NB là ......................................

2


ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2 điểm)
Một người bán lẻ mua một số hộp sữa bột với giá 24000 đồng/hộp, khi thanh
toán tiền chủ hàng đã giảm cho người mua hàng một số tiền bằng 12,5% giá tiền một

1
3

hộp. Sau đó người ấy lại bán lại số sữa trên với tiền lãi bằng 33 % giá vốn sau khi
đã giảm bớt 20% trên giá niêm yết. Giá niêm yết của một hộp sữa là .....................
đồng.
Câu 2: (2 điểm)
Tốp thợ thứ nhất làm xong một công việc trong 30 ngày. Tốp thợ thứ hai làm
xong công việc đó trong 40 ngày. Nếu

1
4

tốp thợ thứ nhất và

1
5

tốp thợ thứ hai cùng

làm công việc ấy thì sẽ xong trong ............... ngày?
Câu 3: (2 điểm)
Một chất lỏng A bị bốc hơi theo quy luật sau: “Cứ 4 giờ 10 phút thì bị mất 50%
thể tích của chất lỏng đó”. Nếu cho bốc hơi 256 lít chất lỏng A thì sau 1 ngày 1 giờ
chất lỏng A còn ........ lít?
Câu 4: (2 điểm) Biết số thứ nhất lớn hơn trung bình cộng của hai số là 2009 và số
thứ hai bé hơn hiệu của hai số là 2008. Số thứ nhất là ........................ Số thứ hai
là .......................
Câu 5: (2 điểm)
Một đồng hồ chạy mỗi giờ chậm 6 phút. Hôm nay đúng lúc 10 giờ sáng tôi lấy lại

giờ. Ngày mai lúc đồng hồ ấy chỉ 8 giờ sáng thì giờ đúng là …………………
Câu 6: (2 điểm)
Mai hỏi ông:"Năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?" Ông cười trả lời cháu: "Năm nay
em Hà của cháu 3 tuổi. Lúc mẹ sinh em Hà, tuổi ông bằng một số có hai chữ số là
hai chữ số tận cùng của năm sinh của ông. Tuổi ông năm nay là ..........................
Câu 7: (2 điểm)Năm ngoái hai nông trường Bình Minh và Đức Thắng có 500 con
bò. Năm nay số bò của nông trường Bình Minh tăng 25%, số bò của nông truờng
Đức Thắng tăng 12,5% do đó số bò của cả hai nông trường tăng 20%. Số bò năm
ngoái của Bình Minh là …………. Và của Đức Thắng là .............................
Câu 8: (2 điểm)
Một xí nghiệp làm bánh cần dùng 30 000 chiếc hộp bằng bìa
cứng để đựng bánh. Hộp có đáy là hình vuông cạnh 25 cm và cao 6 cm. Cần
……………. mét vuông bìa để làm đủ số hộp kể trên, biết rằng các mép gấp dán
hộp chiếm khoảng

8
100

phần diện tích hộp.

Câu 9: ( 2 điểm)
Hai địa điểm A và B cách nhau 72 km. Một ô tô đi từ A đến B
và một xe đạp đi từ B về A gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến
B rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Ô tô gặp người đi xe đạp sau 48 phút kể từ
lúc gặp nhau lần trước.
Vận tốc của ô tô là …………….và vận tốc của xe đạp là ………………..
Câu 10: (2 điểm)
3



Tính nhanh tổng sau C =

1
1+ 2

+

Kết quả là ………………………

1
1+ 2 + 3

+

1
1+ 2 + 3 + 4

+ …………+

1
1 + 2 + 3 + ..... + 10

4


ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Tính:

4  4 1
 4

 10 7 + 3 5 ÷ −  5 7 − 15 ÷

 


Kết quả là …………………..

Câu 2: Để vẽ được bốn hình tam giác cần ít nhất ................. điểm. Em hãy vẽ hình
minh hoạ.

Câu 3: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nước
biển ................... kilôgam nước lã để được một loại dung dịch có lượng muối chiếm
2%.
Câu 4: Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 16 được số dư là 12. Nếu viết
thương đúng dưới dạng số thập phân thì phần thập phân của thương ấy là
……………
Câu 5: Khối kim loại A hình lập phương cân nặng 3,75 kg. Hỏi khối kim loại B hình
lập phương (cùng chất với khối kim loại A) có cạnh gấp 3 lần cạnh khối kim loại A
thì cân nặng ………… ki lô gam?
Câu 6: Có …………. số có 4 chữ số khác nhau được tạo nên từ những chữ số
chẵn?
Câu 7: Để lát kín đáy và thành bể của một cái bể hình lập phương, người ta dùng
hết 405 viên gạch bông hình vuông có cạnh dài 20 cm. Cùng một lúc người ta mở 2
7
vòi nước chảy vào bể. Vòi lớn mỗi phút chảy 21 lít và bằng 2 số lít nước chảy được
ở vòi nhỏ. Hỏi bể đầy sau …………giờ (Coi mạch gắn vữa là không đáng kể). Biết
1 dm3 = l lít.
Câu 8: Một người đi từ A đến B sau khi đi được 2100 m người đó tính rằng: “ Ta đã
đi hết 36 phút. Nếu cứ giữ tốc độ này thì đến B sẽ muộn 40 phút so với dự định. Mà
ta lại cần đến B sớm hơn dự định 5 phút. Vậy bây giờ ta phải đi với vận tốc 5

km/giờ.” Quãng đường AB là ……….km. (biết rằng người đó đã tính đúng)
Câu 9: Có một công việc nếu Hải làm một mình hết 12 giờ, An làm một mình hết 16
giờ. Lúc đầu Hải làm rồi nghỉ, sau đó An làm tiếp cho đến khi xong việc. Hai bạn
làm hết
15 giờ. Nếu một mình Hải làm hết ............ giờ; một mình An làm
hết ................ giờ để xong công việc đó.
A
Câu 10: Cho tam giác ABC có điểm M
là chính giữa cạnh AB. Qua M kẻ đường
song song với BC, cắt AC tại N.
N

5


a) So sánh NA ..... NC.
b)

Tỉ số

MN
BC

M

= ........
B

C


6


ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Tìm x biết: 4,5 − (0,1 + 0, 2 + 0,3 + ... + 0, x) = 0
Vậy x là …………..
Câu 2. Có ........... số có 4 chữ số mà trong mỗi số không có hai chữ số nào giống
nhau.
Câu 3. Một người bán hàng được lãi 25% so với giá mua. Hỏi người ấy được lãi
…… phần trăm so với giá bán.
Câu 4. Trên một cái thang có 12 bậc thì có tất cả …………….. hình thang .
Câu 5. Lục đi từ bên xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hêt 1 giờ 20 phút. Ngạn đi từ
bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hết 1 giờ. Hỏi nếu Lục đi trước Ngạn 10 phút thì
Ngạn sẽ đuổi kịp Lục ở chỗ ………… trên quãng đường từ bến xe Chũ đến bến xe
Bắc Giang ?
Câu 6. Trong phép chia có sô dư bằng 0. Biết rằng khi chia số bị chia cho 3 lần số
chia hay khi chia số bị chia cho 2 lần thương đều được kết quả là 0,75. Số bị chia là
……… số chia là ……
Câu 7. An nghĩ ra 2 phân số cùng có tử số là 6, mẫu số là hai chữ số tự nhiên liên
tiếp và

5
7

nằm giữa hai phân số đó. Hai phân số An nghĩ là

…………………………..
Câu 8. Một người mua 10 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 35000 đồng. Biết rằng
số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500 đồng. Giá
tiền một quả trứng gà là ……….. và giá tiền một quả trứng vịt là ………….

Câu 9. Hiện nay tổng số tuổi của chị và em là 30 tuổi và tuổi chị gấp 3 lần tuổi em
khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay. Tuổi chị hiện nay là ……………….. tuổi em
hiện nay là ………………
Câu 10. Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE =

2
AC.
3

Gọi

D là trung điểm của AB; N là trung điểm của BC. Nối A với N cắt DE tại I. Độ dài
các đoạn thẳng ID .... IE.
(Vẽ hình minh hoạ)

7


ĐỀ SỐ 6
Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
3; 18; 48; 93; 153; …
Câu 2(2điểm): Cho A = 18 × 18 × 18 × 18 × ... × 18 × 18 +2008.
2009 thừa số18.
A tận cùng là chữ số ............
Câu 3 (2điểm): Biết : abc : (a +b +c) = 11 dư 11.
Vậy abc là ..............
Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi
em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Số
táo là ..........quả và số học sinh là ..............em.
Câu 5(2điểm): Nếu tăng chiều rộng của một hình chữ nhật để bằng chiều dài thì diện

tích hình chữ nhật tăng thêm 48m2. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện
tích hình chữ nhật giảm 32m2. Diện tích hình chữ nhật ban đầu là .............................
Câu 6(2điểm): Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
2002

2003

2004

2005

Vậy x là .........................
2006

2007

2008

2009

Câu 7(2điểm): Cho A = 2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005 + 2006 + 2007 + 2008
So sánh A ............ 8.
Câu 8(2điểm): Một người đem trứng ra bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi
chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa.
Tối người đó về thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Số trứng
đem đi bán là .......................
Câu 9(2điểm): Một người đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, người
đó đi theo con đường lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Quãng đường AB
là …………km, biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút.

Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC.
Trên BC lấy điểm G sao cho BG =

1
BC.
4

Diện tích hai tam giác BDG .......... BDE.

(vẽ hình minh hoạ)

8


9


ĐỀ SỐ 7
Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
3; 18; 48; 93; 153; …
Câu 2(2điểm): Cho A = 18 × 18 × 18 × 18 × ... × 18 × 18 +2008.
2009 thừa số18.
Hỏi A tận cùng là chữ số nào?
Câu 3 (2điểm): Tìm abc , biết : abc : (a +b +c) = 11 dư 11.
Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi
em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính
số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo.
Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để
bằng chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m 2. Nếu giảm chiều dài cho
bằng chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m2.

Câu 6(2điểm): Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Câu 7(2điểm): Cho A = 2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005 + 2006 + 2007 + 2008
Hãy so sánh A với 8.
Câu 8(2điểm): Một người đem trứng ra bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi
chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa.
Tối người đó về thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi người
đó đem đi mấy quả trứng?
Câu 9(2điểm): Một người đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, người
đó đi theo con đường lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đường
AB biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút.
Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC.
Trên BC lấy điểm G sao cho BG =


1
BC.
4

So sánh diện tích hai tam giác BDG và

BDE.
ĐỀ SỐ 8
Bài 1: a) Tính :
10


1 1
1
1 3
− : 0,125 + 0,1 :
− 0,25 : +
Giá trị của biểu thức là
2 8
10
4 4
………………..
b) Tìm y : y + y : 3 x 4,5 + y : 2 x 7 = 24
Giá trị của y là
…………………….
Bài 2: Một chiếc đồng hồ chỉ đánh chuông theo mỗi giờ đúng : lúc 1 giờ điểm 1 tiếng
chuông, lúc 2 giờ điểm 2 tiếng chuông, …. , lúc 12 giờ điểm 12 tiếng chuông. Sau 1 ngày
đêm chiếc đồng hồ đó đã điểm ………….. tiếng chuông.
Bài 3: Hai lần tuổi của người anh lớn hơn tổng số tuổi của hai anh em là 10 tuổi. Biết rằng
tuổi người em hơn hiệu số tuổi của hai anh em là 15 tuổi. Tuổi anh là ......................... tuổi

em là ..................
0,5 :

Bài 4: Hiệu của hai số bằng

1
số bé. Tổng của hai số bằng 15,3 . Số lớn là ………….số
4

bé là ………
Bài 5: Cho một số có ba chữ số trong đó chữ số hàng trăm là 5. Nếu chuyển chữ số 5 ra
đằng sau số đó thì được số mới có ba chữ số kém số ban đầu 324 đơn vị . Số đó là
……………….
Bài 6 : Cho biểu thức

A=

2008 − 1508 : (a − 15)
316 + 6,84 : 0,01

Giá trị số tự nhiên của a = ……để biểu thức A có giá trị lớn nhất; Giá trị lớn nhất đó của A
là …………
Bài 7: Một cái thùng nặng 53,25 kg khi chứa nước được
đã múc ra

3
thùng, và chỉ nặng 39 kg khi
4

1

số nước đó. Khối lượng nước khi chứa đầy bình là …… kg.
3

Bài 8: Bảng dưới đây cho biết số học sinh giỏi của một trường tiểu học ở 5 khối :
Khối 1, khối 2 và khối 3
115 học sinh
Khối 3 và khối 4
85 học sinh
Khối 2 và khối 4
90 học sinh
Khối 1 và khối 5
70 học sinh
Khối 4 và khối 5
80 học sinh
Số học sinh giỏi khối 3 là …………………
Bài 9: Một nhóm học sinh khởi hành từ nơi cắm trại vào lúc 8 giờ 45 phút để đến địa điểm
tham quan cách trại hè 24 km với vận tốc 4km/ giờ. Ngày hôm sau, lúc 10 giờ 15 phút họ
trở về trên con đường cũ với vận tốc 5 km/giờ. Cả đi và về đều phải qua một chiếc cầu nhỏ
vào cùng một thời điểm trong ngày. Thời điểm đó là ……………………
Bài 10: Cho hình thang ABCD đáy AB =

2
đáy CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau
3

tại O. Diện tích tam giác AOB kém diện tích tam giác COD là 3,5cm 2. Diện tích hình
thang ABCD là …………….
(vẽ hình minh hoạ)
11



12


ĐỀ SỐ 9
Bài 1 (2,0 điểm): Viết thêm hai phân số tiếp theo của dãy số sau:
1
7

;

7
13

;

19
31

;

49
79

; … ; ….

Bài 2 (2,0 điểm): Ngày mai là thứ …………., biết ngày ngay sau ngày hôm kia của
ngày kìa là thứ năm
Bài 3 (2,0 điểm): Một số chia cho 51 được thương và dư 19. Hỏi nếu đem số đó chia
cho 17 thì thương là …………. và số dư lúc này là ……………….

Bài 4 (2,0 điểm): Cho ba số: a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có
ba chữ số. Biết trung bình cộng của ba số đó là 369. Vậy a là ………..; b là
………….; c là ………………
Bài 5 (2,0 điểm): Muốn lên tầng 3 của một ngôi nhà cao tầng, bạn Duy phải đi qua
42 bậc thang. Duy muốn lên tầng 6 của ngôi nhà này thì phải đi qua …………. bậc
thang? (biết số bậc thang ở mỗi tầng như nhau).
Bài 6 (2,0 điểm) Cho biểu thức:
A =

1
4

+

1
12

+

1
24

+

1
40

+

1

60

+

1
84

Kết quả của biểu thức là

………………….
Bài 7 (2,0 điểm): Để đánh số trang của một quyển sách, trung bình mỗi trang phải
dùng 2 chữ số. Cuốn sách đó có ………… trang.
Bài 8 (2,0 điểm): Có ba thùng đựng nước nhưng chưa đầy. Nếu đựng đầy, thùng I chứa
được 145 lít, thùng II chứa được 75 lít, thùng III chứa được 50 lít. Nếu đổ nước từ
thùng III sang cho đầy thùng I và thùng II thì thùng III còn lại 4 lít nước. Nếu đổ nước
từ thùng I sang thùng II và thùng III cho đầy thì trong thùng I còn lại 90% lượng nước
ban đầu. Biết rằng nếu đổ 12 lít nước ở thùng II sang thùng III thì lượng nước ở hai
thùng này bằng nhau. Lúc đầu thùng I có ………. Thùng II có …………thùng III có
……………. lít nước.
Bài 9 (2,0 điểm): Anh Dũng đi xe máy từ nhà đi về chơi quê ngoại cách đó 66,5km.
Anh khởi hành lúc 8 giờ kém 20 phút và đi với vận tốc trung bình là 35km/giờ. Anh
ở quê chơi ngày hôm đó. Hôm sau, lúc 8 giờ 10 phút, anh Dũng lại đi theo đường cũ
từ quê về nhà với vận tốc trung bình là 38,5km/giờ. Cả lúc đi lẫn lúc về anh đều đi
qua cùng một tấm biển quảng cáo vào cùng một thời điểm trong ngày. Thời điểm đó
là ……………..
Bài 10 (2,0 điểm): Bạn An có một tờ bìa hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc
vuông lần lượt là 15cm và 20cm. Độ dài cạnh còn lại là ………………..cm. (vẽ hình
minh hoạ)
13



14


Câu 1. Cho A = 2009 + 334

×

ĐỀ SỐ 10
9999…998
1233 chữ số 9

Số dư của phép chia: A chia cho 9 là ..............
Câu 2. Một nửa tích của hai số tự nhiên liên tiếp là một số có ba chữ số giống
nhau. Hai số tự nhiên liên tiếp đó là ....................
Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2,4 mét, chiều rộng 1,6 mét. Hỏi
có thể cắt được nhiều nhất ................. hình tròn có bán kính 20cm từ tấm bìa hình
chữ nhật đó.
Câu 4. Trong một ngày (từ 0 giờ đến 24 giờ) chữ số 5 xuất hiện ở số chỉ giờ và
số chỉ phút trên mặt đồng hồ điện tử .................. lần.
Câu 5. Một con gà rưỡi trong một ngày rưỡi đẻ được một quả trứng rưỡi. Như
vậy 6 con gà trong một tuần rưỡi đẻ được ................. quả trứng.
Câu 6. So sánh A ......... 1, biết A =

1
1
1
1
1
+

+
+ …+
+
2× 2 3× 3 4× 4
49 × 49 50 × 50

Câu 7. Hết tiết học thứ ba ra chơi lúc 16 giờ và vào học tiết tiếp theo khi kim giờ
và kim phút gặp nhau lần đầu. Tiết học thứ tư bắt đầu lúc…………….
Câu 8. Khối lượng công việc tăng 43%. Phải tăng số người lao động thêm
………….. phần trăm để năng suất lao động tăng 10%?
Câu 9. Đội tuyển thi OLYMPIC Toán chia đều thành 3 nhóm, khi đi thi mỗi bạn
đều được 14 hoặc 16 điểm. Tổng số điểm của các bạn là 224 điểm. Có ............ bạn
được 14 điểm, có ............ bạn được 16 điểm.
Câu 10. Cho hình tam giác vuông ABC vuông tại A. Biết AB dài 4cm và AC dài
3cm. Chu vi hình tam giác ABC là ........................ (vẽ hình minh hoạ)

15


PHẦN II - ĐÁP ÁN
(Lưu ý: Đáp án của một số câu trong mỗi đề chỉ nêu gợi ý dạng ghi đáp số)

ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Bài 1 ( 2 điểm ) : a)

3
4

. ( 1 điểm )


b) y = 4 .

( 1 điểm )

Bài 2 ( 2 điểm ) : 156 tiếng chuông .
Bài 3 ( 2 điểm ) : Em : 25 tuổi .
( 1 điểm )
Anh : 35 tuổi . ( 1 điểm )
Bài 4 ( 2 điểm ) : Hai số đó là 8,5 và 6,8.
Bài 5 ( 2 điểm ) : Số cần tìm là 519 .
Bài 6 ( 2 điểm ) : Để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất thì 2008 – 1508 : (a - 15) đạt
giá trị lớn nhất .
( cho 0.25 điểm )
Để 2008 – 1508 : (a - 15) đạt giá trị lớn nhất thì 1508 : (a - 15) nhận giá trị bé nhất
có thể .
( cho 0.25 điểm )
Vì 1508 : (a - 15) là số tự nhiên bé nhất có thể nên 1508 : (a - 15) = 1 ( cho 0.25
điểm )
a – 15 = 1508 : 1
a – 15 = 1508
a = 1507 + 15
a = 1523
( cho 0.25 điểm )
2008 − 1508 : (1523 − 15)
316 + 6,84 : 0,01
2008 − 1508 : 1508 2008 − 1 2007
=
=
= 2,007
316 + 684

1000
1000

Với a = 1523 thì A =
=

Đáp số: a = 1523
A = 2,007

( cho 0.25 điểm )

( cho 0.25 điểm )

Bài 7( 2 điểm ) : Ta quy ước thể tích thùng là đơn vị thì số lượng nước hiện có trong
thùng là

3
4

thùng .

(cho 0.25 điểm )

Phân số chỉ số nước còn lại sau khi múc ra
3 3 1 1
− × =
4 4 3 2

1
3


số nước hiện có trong thùng là :

( thùng )

( cho 0.5 điểm )

Ta kí hiệu : Khối lượng thùng không chứa nước là : KT
Khối lượng nước khi đầy thùng là : KN
Ta có :

( cho 0.25 điểm )

3

KT+ 4 KN = 53,25 kg
KT+

1
KN
2

= 39 kg
16


Như vậy

1
KN

4

( vì

3 1 1
− = )
4 2 4

sẽ nặng : 53,25 – 39 = 14,25 ( kg ) ( cho 0.5 điểm )

Khối lượng nước khi chứa đầy thùng là : 14,25 :

1
4

= 57 ( kg ) .

Đáp số : 57 kg

( cho 0.25 điểm )

( cho 0.25 điểm )

Bài 8( 2 điểm ) : Tổng số học sinh giỏi của trường đó là : 115 + 80 = 195 (HS) 0.75
điểm

Tổng số học sinh giỏi khối 1, 2, 4 và 5 của trường đó là:90 + 70 = 160 (HS)
Số học sinh giỏi khối 3 của trường đó là :195 – 160 = 35 (HS)

0.25


điểm

Đáp số: 35 học sinh
0.25 điểm
Bài 9 ( 2 điểm ) : Giả sử 1 nhóm học sinh (N2) lúc 10 giờ 15 phút cùng ngày xuất
phát từ nơi thăm quan đến nơi cắm trại (ngược chiều N1)
Khi đi từ 8 giờ 45 phút tới 10 giờ 15 phút đã đi được là:
10 giờ 15 phút – 8 giờ 45 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
0.5
điểm
Khi nhóm người thứ hai xuất phát thì nhóm thứ nhất đã đi được
4 x 1, 5 = 6 (km)
0.5 điểm
Quãng đường mà cả 2 nhóm còn phải đi đến khi gặp nhau là:
24 – 6 = 18 (km)
0.25 điểm
Thời gian để nhóm 2 gặp nhóm 1 là:
18 : (4 + 5) = 2 giờ
0.25
điểm
Hai nhóm gặp nhau lúc: 10 giờ 15 phút + 2 giờ = 12 giờ 15 phút
0.25
điểm
Do đó thời điểm mà cả đi lẫn về nhóm đó đi qua chiếc cầu nhỏ là 12 giờ 15 phút
Đáp số: 12 giờ 15 phút
0.25 điểm
Bài 10 ( 2 điểm ) : Gọi diện tích là S
Ta có: SABD = SABC vì :( Chung đáy AB , chiều cao hạ từ đỉnh D và đỉnh C xuống đáy AB
bằng nhau vì đều là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song AB và CD ).

0.25
điểm
Mà 2 tam giác có chung phần diện tích AOB nên SAOD = SBOC
điểm

0.25

Mặt khác SAOB kém SCOD là 3,5 cm2 nên SABD kém SBDC là 3,5 cm2 (1)

0.25

điểm

17


SABD =

2
SBDC (2)
3

(vì AB =

2
3

DC ,Chiều cao hạ từ đỉnh D xuống AB là chiều cao hạ

từ B xuống DC bằng nhau vì đều là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song AB và CD

)

Từ (1) và (2) ta có sơ đồ
SABD
SBDC

A

B

0.25 điểm

O

3,5 cm2
2

SABD là 3,5 : (3 - 2) x 2 = 7 cm
SBDC là: 7 + 3,5 = 10,5 cm2
Vậy SABCD là: 7 + 10,5 = 17,5 cm2
Đáp số: 17,5 cm2

0.25 điểm
D
0.25 điểm
0.25 điểm

C

vẽ hình được 0.25 điểm


18


ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1(2điểm): 228, 318, 423
Câu 2(2điểm): 6
Câu 3(2điểm): abc = 187
Câu 4(2điểm): 72 quả táo, 9 học sinh.
Câu 5(2điểm): 96m2.
II. Phần tự luận
Câu 1: Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
1: x −
1: x −

1
2
3
: x + : x = 18 + : x
2
5
10

(0,25đ)

1
2
3

: x + : x − : x = 18
2
5
10

(0,5đ)

1 2 3
+ − ) : x = 18
2 5 10

(0,5đ)

(1 −

6
: x = 18
10

(0,25 đ)

x=

6
: 18
10

(0,25đ)

x=


1
30

(0,25đ)

Câu 2: Ta có
2002
2003
2004
2005
>1;
>1;
>1;
>1
2001
2002
2003
2004

2006

2007

2008

2009

EMBED Equation.3 2005 > 1; 2006 > 1; 2007 > 1; 2008 > 1
Ta có:


(0,5đ)

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
+
+
+
+
+
+
+
>
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

1+1+1+1+1+1+1+1
(0,5đ)

Vậy

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
+
+
+
+
+
+
+
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Hay A > 8.


>8

(0,5đ)

(0,5đ)

Câu 3: Đổi 50% =

1
;
2

1

20% = 5 ;

6

120% = 5

(0,25đ)

Số trứng còn lại sau khi bán buổi sáng là:
19


1
2


1-

=

1
(số
2

trứng mang đi)

(0,25đ)

Số trứng bán buổi chiều có số phần là:
1 1
×
2 5

=

1
10

(số trứng mang đi)

(0,25đ)

Số trứng còn lại sau khi bán buổi chiều có số phần là:
1

1


1- ( 2 + 10 ) =

2
(số
5

trứng mang đi)

(0,25đ)

Phân số chỉ 40 quả trứng là:
6
5

-

2
5

4
5

= (số trứng mang đi).

(0,25đ)

Số trứng người đó mang đi là:
40:


4
5

= 50 (quả)

(0,5đ)

Đáp số: 50 quả.
2
5

Câu 4:

Đổi 24 phút = giờ.

(0,25đ)
(0,25đ)

Thời gian đi hết 20km với vận tốc 40km/giờ là:
1

20: 40 = 2 (giờ)

(0,25đ)

Giả sử, quãng đường lúc về cũng bằng quãng đường lúc đi thì:
Thời gian đi từ B về A nhiều hơn thời gian đi từ A đến B là:
2
5


+

1
2

=

9
10

(giờ)

(0,25đ)

Vận tốc đi từ A đến B so với vận tốc đi từ B về A có tỉ số là:
50 : 40 =

5
4

(0,25đ)

Khi quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau nên:
Thời gian đi từ B đến A so với thời gian đi từ B về A có tỉ số là:
1:

5
4


4

=5

Thời gian đi từ A đến B là :
20


9
18
:
(5 - 4) × 4 =
10
5

(giờ)

(0,5đ)

Quãng đường AB có độ dài là:
50 ×

18
=180
5

(km)

(0,25đ)


Đáp số: 180km.

(0,25đ)

Câu 5: Theo đầu bài, ta có hình vẽ sau:

(0,25đ)

A
D
E
B
1
3

Ta có: SBDE =

G

C
1

SABC (vì đáy DE = 3 AC, chiều cao hạ từ B xuống AC chung)
(0,25đ)

1
SBDC
4

SBDG =


(vì đáy BG =

1
BC,
4

chiều cao hạ từ D xuống BC chung)
(0,25đ)

SBDC =

2
SABC(vì
3

đáy DC =

2
AC,
3

chiều cao hạ từ B xuống AC chung)
(0,25đ)

Ta có: SBDG =
Mà SBDE =

1
3


1 2
1
× SABC = SABC
4 3
6

(1)

2
6

SABC= SABC (2)

Từ (1) và (2) suy ra: SBGD =

1
SBED
2

(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

21


ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Phần I. Học sinh ghi đúng kết quả, mỗi bài được 2 điểm:
Câu 1. x = 9

Câu 2. 4536 số.
Câu 3. 20% so với giá bán
Câu 4. 66 hình thang
Câu 5. Chính giữa quãng đường từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang.
Phần II. Trình bày bài giải các bài toán:
Câu 1. - Khi số bị chia không đổi, nếu gấp số chia lên 3 lần thì thương giảm đi 3 lần,
mà thương giảm 3 lần thì bằng 0,75 nên thương đúng là:
0,75 x 3 = 2,25
(0,75đ)
- Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp lên 2 lần thì số chia giảm 2 lần,
mà số chia giảm 2 lần thì bằng 0,75 nên số chia cần tìm là:
0,75 x 2 = 1,5
(0,75đ)
- Số bị chia cần tìm là:
2,25 x 1,5 = 3,375
(0,25đ)
Đáp số: Số bị chia: 3,375; Số chia: 1,5 (0,25đ)
Câu 2. Gọi mẫu số của hai phân số cần tìm là a và a + 1 (a ≠ 0)
(0,25đ)
Ta có:

6 5
6
> >
a 7 a +1

(0,25đ)

30
30

30
>
>
a × 5 42 (a + 1) × 5

(0,25đ)

a x 5 < 42 < (a + 1)x 5 (vì so sánh các phân số có cùng tử số , phân số nào có mẫu số
lớn hơn thì phân số ấy nhỏ hơn và ngược lại)
(0,25đ)
a phải nhỏ hơn 9 vì nếu a = 9 thì a x 5 = 9 x 5 = 45 > 42 (loại)
(0,25đ)
a phải lớn hơn 7 vì nếu a = 7 thì (a +1) x 5 = (7+1) x 5 = 40 < 42 (loại) (0,25đ)
Vậy a = 8; a +1 = 8 + 1 = 9
(0,25đ)
Hai phân số cần tìm là:

6
8



6
9

(0,25đ)

Câu 3. Vì số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500
đồng nên mua 5 x 2 = 10 (quả trứng gà) nhiều hơn mua 2 x 2 = 4 (quả trứng vịt) là:
8500 x 2 = 17000 (đồng)

(0,5đ)
Hay số tiền mua 10 quả trứng gà bằng số tiền mua 4 trứng vịt cộng thêm 17000
đồng
Vậy số tiền 5+4 = 9 (quả trứng vịt) là:
22


35000 – 17000 = 18000 (đồng)
(0,5đ)
Giá 1 quả trứng vịt là:
18000 : 9 = 2000 (đồng) (0,25đ)
Giá 1 quả trứng gà là:
(2000 x 4 + 17000) : 10 = 2500 (đồng) (0,5đ)
Đáp số: Trứng gà: 2500đ/quả; trứng vịt: 2000đ/quả (0,25đ)
Câu 4. Coi tuổi Lan trước đây khi tuổi chị bằng tuổi Lan hiện nay là 1 phần thì tuổi
chị hiện nay ứng với 3 phần như vậy hiệu tuổi chị hiện nay và tuổi Lan trước đây là:
3 – 1 = 2 (phần bằng nhau). Theo sơ đồ như hình 2
Ta thấy 2 phần ứng với hiệu tuổi chị và tuổi Lan ở thời điểm hiện nay cộng với hiệu
tuổi chị và tuổi Lan ở thời điểm trước đây bằng hiệu tuổi chị và Lan ở thời điểm
hiện nay và ứng với 1 phần
Tuổi Lan hiện nay hay tuổi chị trước đây là: 3 – 1 = 2 (phần bằng nhau)
Tuổi Lan hiện nay là: 30 : (3+2) x 2 = 12 (tuổi)
(0,25đ)
Tuổi chị Lan hiện nay là: 30 – 12 = 18 (tuổi)
(0,25đ)
Đáp số: Lan 12 tuổi; Chị 18 tuổi
(0,25đ)
Câu 5. Vẽ hình như hình 1 (0,25đ)
Nối I vơi B; I với C. Kí hiệu diện tích là S. Ta có SANB = SANC (vì chung chiều cao hạ
từ đỉnh A xuống đáy BC; đáy BN = NC, do N là trung điểm của BC)

Mà 2 tam giác ANB và ANC chung đáy AN nên chiều cao BH = CK.
SAIB = SAIC (vì chung đáy AI; chiều cao BH = CK)
SAID =

1
SAIB
2

(chung chiều cao hạ từ I xuống AB; đáy AD = DB =

SAIE =

2
SAIC
3

(chung chiều cao hạ từ I xuống AC; đáy AE =

Vì SAIB = SAIC nên SAIE =
Từ (1) và (2) ta có:

3
IE
4

ID 3
=
IE 4

(1)


2
AC)
3

(2)

SAID 1 2 3
= : =
SAIE 2 3 4

A xuống đáy DE nên đáy
Đáp số: ID =

2
SAIB
3

1
AB
2

Hai tam giác AID và AIE có chung chiều cao hạ từ
hay ID =

3
IE
4

A


D

I

E
H

B

N
K

C
(Hình 1)

23


24


ĐÁP ÁN ĐỀ 4
I.Phần 1
Bài 1: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng kết quả
X= 12
Bài 2: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng hai số: 87 ; 1481 .( Qui luật : bắt đầu từ số thứ
ba mỗi số hạng bằng tích của hai số hạng đứng trước cộng 2)
Bài 3: Cho 2 điểm nếu HS trả lời đúng hai chữ số tận cùng của tích là hai chữ số 0
Bài 4: Cho 2 điểm nếu HS trả lời đúng ngày 8/8/2008 là ngày thứ sáu trong tuần

Bài 5: Cho 2 điểm HS viết đúng;
số bé : 0,9
số lớn : 1,5
II.Phần 2
Bài 1(2điểm)
Diện tích phần mở rộng thêm là diện tích tam giác có đáy là 6m , chiều cao chung
với chiều cao thửa ruộng .
Vậy chiều cao thửa ruộng là:
46,5 × 2 : 6 = 15,5( m)
Tổng hai đáy thửa ruộng là :
589 × 2 : 15,5 = 76 (m)
Đáy lớn thửa ruộng là :
(76 +12 ) :2 = 44 (m)
Đáy nhỏ thửa ruộng là :
44 - 12 = 32 (m)
Đáp số : Đáy lớn: 44m
Đáy bé : 32m
Bài2( 2điểm)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là :
1-

3
7

=

4
7

(tấm vải )


Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là:
1-

1
5

=

4
5

( tấm vải )

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải trắng là:
1Như vậy

1
tấm
7

vải xanh

1
3

2
4
=
( tấm vải)

3
6
1
1
bằng 5 tấm vải đỏ bằng 6 tấm

=

vải trắng

117m chia thành số phần bằng nhau là :
7 + 5 +6 = 18 (phần)
Tấm vải xanh dài là
117 :18 × 7 = 45,5 (m)
Tấm vải đỏ dài là ;
117 : 18 × 5 = 32,5 (m )
Tấm vải trắng dài là :
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×