Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà khách tỉnh ủy lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH PHẠM Ý THIÊN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÀ KHÁCH
TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH PHẠM Ý THIÊN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÀ KHÁCH
TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị Kinh doanh

Mã số:

8340101

Quyết định giao đề tài:



1364/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

886/QĐ-ĐHNT ngày 10/8/2018

Ngày bảo vệ:

29/8/2018

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy
Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa được công bố trên bất
kỳ phương tiện thông tin nào. Mọi sự giúp đỡ để hoàn thành đề tài nghiên cứu này đã
được cảm ơn đầy đủ, các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Huỳnh Phạm Ý Thiên


iii


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp
đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Luận văn cũng được hoàn
thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết qủa nghiên cứu liên quan,
các tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên
cứu, tổ chức chính trị … Đặc biệt là sự hợp tác của du khách và sự giúp đỡ của các
phòng cơ quan trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng trong quá trình thu thập dữ
liệu nghiên cứu; đồng thời là sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía
gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô PGS.TS. Đỗ Thị Thanh
Vinh - người hướng dẫn khoa học trực tiếp đã dành nhiều thời gian, công sức hướng
dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Khoa kinh tế, Khoa đào tạo Sau Đại
học - Trường Đại học Nha Trang, cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân đây, tôi xin chân thành cám ơn tất cả mọi người đã gúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này. Cám ơn tất cả các tác giả của các công trình mà tôi đã tham khảo; cám
ơn sự cộng tác từ phía du khách và sự giúp đỡ của tất cả mọi người.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề
tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn.
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn


Huỳnh Phạm Ý Thiên

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ....................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ..........................................................................................................................1
1.1. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh .............................................................................1
1.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh .........................................................................................1
1.1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ..........................................................................1
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................2
1.2.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................................2
1.2.2. Môi trường ngành .................................................................................................4
1.2.3. Môi trường nội bộ doanh nghiệp/tổ chức:............................................................5
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................7
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...............................7
1.3.2. Các công cụ sử dụng đánh giá năng lực cạnh tranh ...........................................10
1.4. Khái quát về kinh doanh khách sạn........................................................................10
1.4.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn.........................................................................10
1.4.2. Đặc điểm của kinh doanh khách sạn ...................................................................10
1.4.3. Sản phẩm của kinh doanh khách sạn...................................................................11
1.4.4. Khách hàng của khách sạn ..................................................................................12

1.4.5. Thực trạng cạnh tranh trong ngành khách sạn ở Việt Nam.................................12
1.5. Một số kinh nghiệm trong và ngoài nước về việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp khách sạn ..........................................................................................13
v


1.5.1 Kinh nghiệm nước ngoài ......................................................................................13
1.5.2 Kinh nghiệm trong nước.......................................................................................16
1.5.3 Bài học rút ra ........................................................................................................19
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................19
CHƯƠNG 2: 20THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÀ
KHÁCH TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG...............................................................................20
2.1. Giới thiệu về Nhà khách .........................................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà khách .................................................20
2.1.3. Hệ thống cơ sở vật chất trong Nhà khách ...........................................................23
2.1.4. Hệ thống sản phẩm và dịch vụ trong Nhà khách:................................................24
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà khách (bao gồm cả 03 khu vực)...........26
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Nhà khách...........................28
2.2.1 Môi trường vĩ mô..................................................................................................28
2.2.2. Môi trường vi mô.................................................................................................32
2.2.3. Môi trường nội bộ................................................................................................37
2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Nhà khách......................45
2.3.1. Thị phần...............................................................................................................45
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần ................................................................................48
2.3.3. Giá cả sản phẩm và dịch vụ .................................................................................48
2.3.4. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ..............................................................................51
2.3.5. Độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ .......................................................................52
2.3.6. Chất lượng dịch vụ khách hàng ...........................................................................53
2.3.7. Năng lực tài chính................................................................................................55
2.3.8. Hình ảnh thương hiệu ..........................................................................................57

2.3.9. Khả năng nắm bắt thông tin thị trường................................................................57
2.3.10. Trình độ lao động ..............................................................................................58
2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh của Nhà khách bằng công cụ Ma trận hình ảnh cạnh
tranh ...............................................................................................................................60
vi


2.4.1. Phân tích trọng số của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Nhà
khách..............................................................................................................................61
2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của 03 Nhà khách........................62
2.4.3. Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................65
2.5. Những điểm mạnh và hạn chế của Nhà khách tỉnh ủy Lâm đồng..........................66
2.5.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................66
2.5.2. Điểm yếu..............................................................................................................69
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NHÀ KHÁCH TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG ...........................................................73
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................................................................73
3.1.1 Xu hướng phát triển của du lịch Việt Nam trong thời gian tới ............................73
3.1.2 Tình hình phát triển du lịch tại Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng...............................74
3.1.3 Phương hướng kinh doanh của Nhà khách trong 6 tháng cuối năm 2018 ...........77
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NHÀ KHÁCH TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG .......................................................................77
3.2.1. Tăng cường chất lượng sản phẩm .......................................................................77
3.2.2. Giải pháp cho chiến lược giả cả ..........................................................................80
3.2.3 Tăng cường các kênh phân phối...........................................................................82
3.2.4 Xúc tiến quảng cáo ...............................................................................................83
3.2.5 Nâng cao trình độ người lao động ........................................................................84
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................................86
3.3.1 Đối với Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng ...............................................................86

3.3.2. Đối với Tp. Đà Lạt ..............................................................................................87
3.3.3. Đối với Tỉnh Lâm Đồng ......................................................................................88
KẾT LUẬN ...................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................92
PHỤ LỤC
vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSLTDL

Cơ sở lưu trú du lịch

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)

GRDP

Tổng sản phẩm trong tỉnh (Gross Regional Domestic Product)

KH

Khách hàng

Nhà khách

Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng

Nhà khách CĐ LĐ


Nhà khách Công đoàn Lâm Đồng

Nhà khách Công đoàn

Nhà khách Công đoàn Lâm Đồng

Nhà khách LĐLĐ ĐL

Nhà khách Liên đoàn Lao động Đà Lạt

Nhà khách Liên đoàn

Nhà khách Liên đoàn Lao động Đà Lạt

Nhà khách Tỉnh ủy

Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng

Nhà khách TULĐ

Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for
Economic Co-operation and Development)

Tp.


Thành phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VPTU

Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Nhà khách Tỉnh ủy (2015-2017) ..............26
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Nhà khách Tỉnh ủy theo tổ giai đoạn từ 2015 - 2017 ......38
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Nhà khách Tỉnh ủy giai đoạn 2015 – 2017 ..............40
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của các khách sạn ở Đà Lạt giai đoạn 2015-2017 .......46
Bảng 2.5: Thị phần của cả ba Nhà khách ở Đà Lạt, giai đoạn 2015 – 2017 .................46
Bảng 2.6: Thị phần tương đối của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng so với các đối thủ
cạnh tranh, giai đoạn 2015 – 2017.................................................................................47
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng, giai đoạn
2015 – 2017 ...................................................................................................................48
Bảng 2.8: Giá phòng của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng từ năm 2015 đến 2017 ........49
Bảng 2.9: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về giá cả sản phẩm dịch vụ
của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng................................................................................50

Bảng 2.10: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về giá cả dịch vụ khi so sánh Nhà
khách Tỉnh ủy Lâm Đồng với các cơ sở lưu trú khác trên địa bàn Tp. Đà Lạt....................50
Bảng 2.11: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch
vụ của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng...........................................................................51
Bảng 2.12: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch
vụ (so sánh giữa Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng với các cơ sở lưu trú khác ................52
Bảng 2.13: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về độ đa dạng sản phẩm của
Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng ......................................................................................53
Bảng 2.14: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về độ đa dạng sản phẩm dịch
vụ khi so sánh Nhà khách với các cơ sở lưu trú khác trên địa bàn Tp. Đà Lạt .............53
Bảng 2.15: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng về chất lượng dịch vụ của
Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng ......................................................................................54
Bảng 2.16: Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ
khách hàng khi so sánh giữa Nhà khách với các cơ sở lưu trú khác tại Đà Lạt ............55
Bảng 2.17: Cấu trúc nguồn vốn của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng giai đoạn 2015 – 2017....55
Bảng 2.18: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................56
ix


Bảng 2.19: Các chỉ số về khả năng sinh lời của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................56
Bảng 2.20 : Cơ cấu lao động của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng năm 2017................59
Bảng 2.21: Trọng số của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.....................61
Bảng 2.22: Tổng quan về các chỉ tiêu của Nhà khách TU LĐ......................................62
Bảng 2.23: Tổng quan về các chỉ tiêu của Nhà khách CĐ LĐ......................................62
Bảng 2.24: Tổng quan về các chỉ tiêu của Nhà khách Tổng LĐ ĐL ............................63
Bảng 2.25: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của 03 Nhà khách tại Tp. Đà Lạt ..................65

x



DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng ........................21

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng là đơn vị trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, trước
đây được xây dựng để phục vụ khách chính trị là chủ yếu. Nhưng những năm gần đây,
Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn (tự trang trải
kinh phí, hầu hết không được cấp kinh phí từ cấp phụ trách), bắt đầu Nhà khách Tỉnh
ủy Lâm Đồng sẽ phải làm quen với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường và
sự cạnh tranh từ rất nhiều đối thủ khác (các nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở lưu trú … trên
địa bàn Tp. Đà Lạt).
Trong bối cảnh đó, nếu muốn việc chuyển mục đích kinh doanh của Nhà khách
Tỉnh ủy Lâm Đồng được thành công và ngày càng được khách hàng biết đến rộng rãi;
từ đó đem lại nguồn thu ổn định, để trang trải các chi phí của tổ chức thì phải tận dụng
những lợi thế sẵn có, tạo sự khác biệt, nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại
và phát triển. Tuy vậy, cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề nâng
cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng, nên việc tạo ra tiền đề để
khai thác tối đa năng lực tiềm ẩn của Nhà khách là một việc hết sức quan trọng, chính
vì thế tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy
Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu.
Ngoài các phương pháp truyền thống như thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp, tác
giả sử dụng phương pháp chuyên gia để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh. Tác giả
còn sử dụng phương pháp điều tra khảo sát bằng bản câu hỏi trên 200 khách du lịch tại
Đà Lạt, sau đó tiến hành tổng hợp xử lý ý kiến thu được từ khách du lịch.
Kết quả thu được cho thấy mức độ phổ biến, tỷ lệ thị phần so với các đối thủ cạnh

tranh và mức độ hài lòng của khách du lịch đối với Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
Các giải pháp được đưa ra sẽ giúp Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng ngày càng
khẳng định vị thế trên thị trường, cho thấy sức sáng tạo và các thế mạnh của Nhà
khách sẽ ngày một được phát triển hơn, nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng thay đổi
của khách hàng.
Từ khóa: Năng lực cạnh tranh, Nhà khách Tỉnh ủy, Lâm Đồng.

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, việc hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới sẽ làm gia tăng sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp, để tồn tại và đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp
không chỉ cạnh tranh với với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với
các Công ty tập đoàn xuyên quốc gia. Đối với các doanh nghiệp, cạnh tranh luôn tồn
tại song song mặt tốt và mặt xấu. Kinh tế càng phát triển, quá trình đào thải các doanh
nghiệp/tổ chức không bắt kịp sự vận động ấy sẽ càng diễn ra nhiều hơn và nhanh hơn;
từ đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị
trường; các doanh nghiệp/tổ chức phải không ngừng cải tiến, thay đổi, cải thiện tính
năng của sản phẩm hoặc dịch vụ một cách linh hoạt; tìm ra đâu là lợi thế cạnh tranh
của mình, phát huy lợi thế đó trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của mình
để tồn tại và phát triển.
Những năm gần đây, Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng hoạt động theo cơ chế tự chủ
hoàn toàn (tự trang trải kinh phí, hầu hết không được cấp kinh phí từ cấp phụ trách),
bắt đầu Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng sẽ phải làm quen với sự cạnh tranh gay gắt của
nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh từ rất nhiều đối thủ khác (các nhà nghỉ, khách
sạn, cơ sở lưu trú … trên địa bàn Tp. Đà Lạt). Trong bối cảnh đó, nếu muốn việc
chuyển mục đích kinh doanh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng được thành công và
ngày càng được khách hàng biết đến rộng rãi; từ đó đem lại nguồn thu ổn định, để

trang trải các chi phí của tổ chức thì phải tận dụng những lợi thế sẵn có để tạo sự khác
biệt, nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển. Với những lý do trên,
nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy
Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu tổng quát: Đánh giá năng lực cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh

của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng; tìm ra những mặt còn hạn chế từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng; giúp
tạo được sự khác biệt trong việc cung cấp dịch vụ của Nhà khách Tỉnh ủy nhằm tối đa
hóa lợi ích dựa trên những ưu thế sẵn có.


Mục tiêu cụ thể:

(1)

Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và đánh giá năng lực cạnh tranh của
xiii


Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
(2)

Xác định lợi thế cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng và so sánh năng

lực cạnh tranh của Nhà khách với một số đối thủ cạnh tranh trên địa bàn. Tìm ra những
mặt còn hạn chế ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Nhà khách.

(3)

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách

Tỉnh ủy Lâm Đồng.
3. Các câu hỏi nghiên cứu
(1)

Những nhân tố nào đang là lợi thế cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng ?

(2)

Năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng so với các Nhà khách

khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là như thế nào ?
(3)

Những giải pháp nào có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy

Lâm Đồng ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh và các nhân tố tạo ra lợi

thế cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.


Phạm vi nghiên cứu:


-

Về không gian: Nghiên cứu các nhân tố có liên quan đến lợi thế cạnh tranh và

năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
-

Về thời gian: số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập trong giai

đoạn 2014-2016. Số liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2017.
-

Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nhân tố tạo nên lợi

thế cạnh tranh cho Nhà khách Tỉnh ủy, từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực
cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp chủ yếu vận dụng trong thực hiện luận văn gồm:
-

Các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp, phân tích nhằm đánh giá

thực trạng hoạt động kinh doanh của Nhà khách tỉnh ủy Lâm Đồng.
-

Phương pháp chuyên gia nhằm xây dựng các tiêu chí đánh giá lợi thế cạnh tranh

và xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh.
-


Phương pháp điều tra khảo sát ý kiến khách hàng để đánh giá sự hài lòng của

khách hàng đối với các dịch vụ cung ứng của Nhà khách, từ đó tìm ra các giải pháp
xiv


a.

Phương pháp điều tra khảo sát ý kiến khách hàng:
Để khảo sát ý kiến khách hàng, tác giả cùng nhóm chuyên gia đã tiến hành các

phương pháp cơ bản sau: điều tra-khảo sát, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn sâu, quan sát
hành vi và thử nghiệm.
b.

Phương pháp chuyên gia:
Khi phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp/tổ chức thì rất

khó để xử lý các vấn đề cần phân tích bằng các chỉ tiêu định lượng và mô hình toán
học; vì vậy thông thường trong quá trình phân tích đánh giá, chúng ta thường sử dụng
phương pháp thu thập và lấy ý kiến chuyên gia thông qua các hình thức điều tra phỏng
vấn trực tiếp. Tuy rằng phương pháp này có nhược điểm là dễ bị chi phối bởi ý kiến
chủ quan của chuyên gia được phỏng vấn và hỏi ý kiến cũng như cách đặt câu hỏi
nhưng nó lại khắc phục được các nhược điểm của các phương pháp định lượng khi
định lượng các yếu tố dịch vụ vô hình trong mô hình kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
Phương pháp chuyên gia là phương pháp đánh giá định tính và đưa ra các phân tích
đánh giá dựa trên việc xử lý có hệ thống đánh giá của các chuyên gia.
i. Lựa chọn nhóm chuyên gia đánh giá và nhóm các nhà phân tích
Nhóm chuyên gia đánh giá là các chuyên gia có trình độ hiểu biết chung tương

đối cao; có kiến thức chuyên môn sâu về ngành kinh doanh du lịch nhà hàng, khách
sạn; có lập trường khoa học; bao quát toàn diện về các hoạt động, đặc thù kinh doanh
của ngành kinh doanh nhà hàng, khách sạn nói chung và tình hình của Nhà khách Tỉnh
ủy Lâm Đồng nói riêng. Nhóm đã tư vấn cho những đánh giá và đề xuất các giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh về Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
ii. Xử lý ý kiến chuyên gia
Sau khi thu thập ý kiến của các chuyên gia, tác giả đã tiến hành một loạt các biện
pháp xử lý các thông tin, dữ liệu đã thu thập được. Đây là bước quan trọng để đưa ra kết
quả phân tích đánh giá. Có hai vấn đề cần giải quyết khi phân tích ý kiến chuyên gia:
- Đánh giá năng lực cạnh tranh dựa vào các yếu tố bên trong và bên ngoài, thời
gian xuất hiện các sản phẩm/dịch vụ thay thế các sản phẩm/dịch vụ của doanh
nghiệp/tổ chức của mình.
- Đánh giá tầm quan trọng tương đối giữa các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh của tổ chức mình, chẳng hạn như đánh giá vai trò của các yếu tố nguồn lực bên
trong và năng lực thu hút, đón tiếp khách và công suất sử dụng phòng nghỉ/nhà hàng
trong một năm.
xv


6. Đóng góp của luận văn


Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,

cũng như góp phần hoàn thiện khung phân tích nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng
và tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhà hàng/khách
sạn ở Việt Nam.



Về mặt thực tiễn:
Luận văn có những đóng góp sau đây:

-

Chỉ ra các nhân tố nào tạo ra lợi thế cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh

của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng trong tương quan so sánh với một số Nhà khách
khác như: Nhà khách Công Đoàn Lâm Đồng, Nhà khách Tổng Liên đoàn Đà Lạt.
-

Đề ra các chính sách phù hợp để phát huy, sử dụng những lợi thế, nâng cao năng lực

cạnh tranh cho Nhà khách.
-

Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này với mục tiêu dài hạn hơn, đó

là việc hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn cho Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng
trong 5 năm sắp tới (giai đoạn từ 2019 đến 2025).
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài:
Trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
của khách sạn, có thể kể đến như sau:
-

Vũ Hồng Trang (2015), luận văn cao học “Nâng cao năng lực cạnh tranh của

khách sạn Yasaka”, đã giới thiệu những đặc thù của khách sạn, những nhân tố tạo ra
lợi thế cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn trong tương quan so
sánh với một số khách sạn có cùng mục tiêu và qui mô kinh doanh. Từ đó đề xuất các

giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn trong giai đoạn 2016-2020.
-

Hà Thanh Hải (2008), luận án tiến sĩ kinh tế “Nâng cao năng lực cạnh tranh của

khách sạn Việt Nam trong thời gian tới”, luận án đã trình bày một số vấn đề lý luận cơ
bản và kinh nghiệm quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh khách sạn, thực trạng
năng lực cạnh tranh của các khách sạn Việt Nam, đề xuất phương hướng và giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các khách sạn Việt Nam.
-

Luận văn thạc sỹ của tác giả Bùi Anh Tuấn (2014), “Nâng cao năng lực cạnh

tranh cùa Khách sạn Novotel Nha Trang”, Trường đại học Nha Trang; Luận văn thạc
sỹ của tác giả Nguyễn Việt Hùng (2014) “Nâng cao năng lực cạnh tranh cùa Khách
xvi


sạn Hữu Nghị TP Vinh tỉnh Nghệ An”, Trường đại học Nha Trang… Nhìn chung, các
công trình đã đánh giá được năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh
khách sạn thông qua các công cụ như ma trận hình ảnh cạnh tranh, qua hệ thống các
chỉ tiêu đánh giá thị phần và tốc độ tăng trưởng doanh thu, thị phần so với các đối thủ
cạnh tranh trên địa bàn hoạt động. Trên cơ sở nhận định những điểm mạnh, các tác giả
đề xuất các giải pháp khai thác điểm mạnh, lợi thế từ vị trí địa lý, nguồn nhân lực để
nâng cao uy tín, vị thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
-

Bài báo “Analysis of hotel enterprises competitiveness aspects in modern

business” của Srđan Bogetić, Zorana Antić và Nemanja Lekić, trên tạp chí Journal of

engineering management and competitiveness - JEMC – online (2015). Xét về cạnh
tranh toàn cầu, được đặc trưng bởi sự cải tiến liên tục của hiện tại và sự xuất hiện của
điểm đến du lịch mới, du lịch là ngày nay một trong những người khởi xướng trong
việc phát triển nền kinh tế quốc gia. Điều quan trọng là chỉ ra rằng mối quan hệ của
việc khách du lịch thay đổi hướng đi và sự xuất hiện của thị trường mới. Lý do cho
điều này thực tế là nằm tại khách du lịch, do họ sử dụng các ứng dụng thông tin và
công nghệ truyền thông (ICT), họ dễ nắm thông tin về các điểm đến du lịch họ đến
thăm, văn hóa và các cơ sở khác của họ, cũng như các khách sạn và các dịch vụ mà họ
quan tâm. Để mà đáp ứng nhu cầu của khách hàng của họ, các khách sạn phải theo xu
hướng thị trường và triển khai các khái niệm quản lý mới vào thực tiễn kinh doanh của
họ. Để phát triển bền vững, các khách sạn phải chú ý đến các lĩnh vực sau: bảo vệ môi
trường, quản lý chất thải, ứng dụng công nghệ sạch. Các ứng dụng công nghệ thông tin
có vai trò quan trọng trong ngành hoạt động kinh doanh khách sạn, từ khi họ tăng tốc
giao tiếp với khách hàng và cũng giảm chi phí hoạt động thông qua việc sử dụng các
giải pháp phần mềm khác nhau để đặt chỗ ở.
-

Bài báo “Sustainability and competitiveness of tourism” của Tanja Angelkova và

các cộng sự đăng trên tạp chí Procedia Social and Behavioral Sciences năm 2012 đã
chỉ ra rằng để một điểm đến du lịch phát triển bền vững cần phải tạo ra được sự khác
biệt. Tính bền vững của du lịch đòi hỏi phải có sự hợp tác giữa các công ty du lịch, các
điểm du lịch và các cơ quan quốc gia, giữa khu vực và địa phương để có thể kiểm soát
được những thách thức, cũng như duy trì khả năng cạnh tranh. Nghiên cứu cũng chỉ ra
rằng cơ hội để phát triển du lịch bền vững và duy trì khả năng cạnh tranh bị ảnh hưởng
nhiều bởi chất lượng của môi trường, việc bảo tồn và tính hấp dẫn của di sản văn hóa
và thiên nhiên, và những giá trị khác, sản phẩm du lịch và tài nguyên.
xvii



Tuy nhiên chưa có công trình, đề tài nào nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy tỉnh Lâm Đồng. Luận văn không có sự trùng lắp về
nội dung với các công trình nghiên cứu trước.
8. Kết cấu luận văn:
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Nhà khách Tỉnh ủy Lâm Đồng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà khách
Tỉnh ủy Lâm Đồng.

xviii


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh
1.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Cạnh tranh (trong kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi. Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và các
ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng.
Hệ thống doanh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình đưa ra các quyết
định về mặt hàng cần sản xuất, phương thức sản xuất, và tự định giá cho sản phẩm hay
dịch vụ. (Michael Porter, 1998).
Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi nghành,

phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia, điều này chỉ khác nhau ở chỗ
mục tiêu được đặt ra ở quy mô doanh nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối
với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở
cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức
sống và phúc lợi cho nhân dân.
1.1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là cách thức các nước tạo điều kiện tốt nhất về kinh
tế, xã hội và môi trường cho phát triển kinh tế. Bản chất của cạnh tranh là tối đa hóa
lợi nhuận. Cạnh tranh kinh tế ở cả 3 cấp độ: Nền kinh tế, doanh nghiệp và sản phẩm.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm “kiến tạo” nên năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế. (Michael Porter, 1998)
Nó đo lường những gì hình thành nên sự phát triển này, những thứ như chính
sách, thể chế và các yếu tố quyết định năng suất.
Nói đơn giản, nó theo dõi những yếu tố quan trọng giúp một nền kinh tế có năng
suất cao và so sánh thành quả của mỗi quốc gia với chuẩn mực quốc tế.
1


1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô chính là môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều nhân tố phức tạp ảnh hưởng đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường đó chính là tổng thể các nhân tố
cơ bản: Nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị và pháp luật, nhân tố xã hội , nhân tố tự
nhiên, nhân tố công nghệ. Mỗi nhân tố này tác động và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có sự am hiểu về các nhân tố trên và đưa ra
cách ứng xử cho phù họp đối với những đòi hỏi; những biến động của chúng đối với
những doanh nghiệp kinh doanh quốc tế thì vấn đề này cần được coi trọng.
a)


Nhân tố kinh tế:
Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng

nhất trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ
tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu dân cư sẽ tăng lên đồng nghĩa với một
tương lai sáng sủa, điều này cũng có nghĩa là tốc độ tích luỹ vốn đầu tư trong nền kinh
tế cũng tăng lên, mức độ hấp dẫn đầu tư cũng sẽ tăng lên cao, sự cạnh tranh cũng ngày
càng gay gắt. Thị trường được mở rộng đây chính là cơ hội tố cho những doanh nghiệp
biết tận dụng thời cơ, biết tự hoàn thiện mình, không ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị
trường. Nhưng nó cũng chính là thách thức đối với những doanh nghiệp không có mục
tiêu rõ ràng, không có chiến lược hợp lý.
b)

Nhân tố chính trị và pháp luật:
Chính trị và pháp luật có tác dụng rất lớn đến sự phát triển của bất cứ doanh

nghiệp nào, nhất là đối với những doanh nghiệp kinh doanh quốc tế. Chính trị và pháp
luật là nền tảng cho sự phát triển kinh tế cũng như là cơ sở pháp lý cho các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất cứ thị trường nào dù là trong nước hay
nước ngoài.
Vì vậy, các doanh nghiệp luôn luôn cần một nền kinh tế ổn định một môi
trường pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, bảo vệ lợi ích cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ
chức ... trong nền kinh tế.
c)

Nhân tố xã hội:
Nhân tố xã hội thường biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo thời gian nên đôi khi

khó nhận biết nhưng lại qui định các đặc tính của thị trường mà bất cứ doanh nghiệp

2


nào cũng phải tính đến khi tham gia vào thị trường đó cho dù có muốn sống hay
không. Nhân tố xã hội có thể bao gồm.
-

Lối sống, phong tục, tập quán.

-

Thái độ tiêu dùng.

-

Trình độ dân trí.

-

Ngôn ngữ.

-

Tôn giáo.

-

Thẩm mỹ...

d)


Nhân tố tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi hoặc khó

khăn cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh vị trí địa lý thuận lợi ở trung tâm công
nghiệp hay gần nhất nguồn nguyên liệu, nhân lực trình độ cao, lành nghề hay các trục
đường giao thông quan trọng ... sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển, giảm
được chi phí. Các vấn đề ô nhiểm môi trường, thiếu năng lượng, lãng phí tài nguyên
thiên nhiên. Cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho
xã hội cũng như các doanh nghiệp phải thay đôỉ quyết định và các biên pháp hoạt động
liên quan.
e)

Nhân tố công nghệ:
Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh

nghiệp thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán bất kỳ một sản phẩm nào được sản
xuất ra cũng đều phải gắn với một công nghệ nhất định. Công nghệ sản xuất đó sẽ
quyết định chất lượng sản phẩm cũng như tác động tới chi phí cá biệt của từng doanh
nghiệp từ đó tạo ra khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp.
Khoa học công nghệ tiên tiến sẽ giúp các doanh nghiệp xử lý thông tin một cách
chính xác và có hiệu quả nhất trong thời đại hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn thành công cũng cần có một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền phát thông
tin một cách chính xác, đầy đủ nhanh chóng hiệu quả về thị trường và đối thủ cạnh
tranh. Bên cạnh đó, khoa học công nghệ tiên tiến sẽ tạo ra một hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện đại của nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như thị trường doanh
nghiệp nói riêng. Vì vậy, có thể nói rằng khoa học công nghệ là tiền đề cho các doanh
nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
3



1.2.2

Môi trường ngành
Môi trường ngành được hiểu là môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp sự tác

động của môi trường ngành ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
là điều không thể phủ nhận.
Môi trường ngành bao gồm năm nhân tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người
mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và các đối thủ thay thế. Đó là nhân tố thuộc
mô hình 5 sức mạnh của (Michael Porter, 1998). Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp nhân ra mặt mạnh mặt yếu cũng như các cơ hội và thách
thức mà doanh nghiệp ngành đó đã và đang và sẽ gặp phải.
a)

Đối thủ cạnh tranh:
Sự am hiểu về đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các

doanh nghiệp. Có thể thấy trước hết là đối thủ cạnh tranh quyết định mức độ cuộc
tranh đua để giành lợi thế trong ngành và trên thị trường nói chung.
Mức độ cạnh tranh dữ dội phụ thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố như số
lượng các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp đưa ra được
những giải pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ và tăng thi phần nâng cao khả năng cạnh tranh.
b)

Khách hàng:
Với phương châm “khách hàng là thương đế”, một doanh nghiệp không được

quên rằng khách hàng luôn luôn đúng nếu họ muốn thành công, chiếm lĩnh thị trường.
Những khách hàng mua sản phẩm của một ngành hay một doanh nghiệp nào đó thì họ

có thể làm giảm lợi nhuận của ngành đấy, của doanh nghiệp đấy bằng cách yêu cầu
chất lượng sản phẩm hặc dịch vụ cao hơn, hoặc có thể bằng cách dùng doanh nghiệp
này chống lại doanh nghiệp kia. Khi khách hàng có đầy đủ thông tin và nhu cầu giá cả
thị trường hiện hành và chi phí của người cung cấp thì quyền “mặc cả” của họ càng
lớn.
c)

Nhà cung cấp:
Sức ép của nhà cung cấp liên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Họ

có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà cung
cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng..., họ có thể tạo ra sức ép lên doanh nghiệp
bằng việc thay đổi giá cả, chất lượng nguyên vật liệu được cung cấp ... Những thay đổi
này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi nhuận từ
đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
4


d)

Đối thủ tiềm năng:
Đối thủ tiềm năng là những người sẽ đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ở

ngành doanh nghiệp đang hoạt động hoặc ở những ngành sản xuất sản phẩm, dịch vụ
thay thế. Họ có khả năng mở rộng hoạt động chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp,
họ có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đứng trước nguy cơ này, các doanh nghiệp phải cùng liên kết và dựng lên các
hàng rào chắc vô hình và hữu hình đối vơi các đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
e)


Sức ép của sản phẩm thay thế:
Sức ép của sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do

mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh
nghiệp có thể bị tụt lại với nhu cầu thị trường.
Phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự tiến bộ về công nghệ.
Muốn đạt được thành công các doanh nghiệp cần phải chú ý và giành nguồn lực để
phát triển hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình.
1.2.3

Môi trường nội bộ doanh nghiệp/tổ chức:
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là tổng hợp sức mạnh từ các nguồn lực

hiện có và có thể huy động được với doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp được thể hiện chủ yếu qua nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài
chính tổ chức, kinh nghiệm.
a)

Nguồn nhân lực
. Yếu tố nhân lực được coi là tài sản vô cùng quý báu cho sự phát triển thành

công của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Với một đội ngũ nhân lực tốt, doanh nghiệp
có thể được làm đựợc tốt tất cả những gì như mong muốn, đội ngũ nhân lực này sẽ làm
tăng các nguồn lực khác cho doanh nghiệp khác lên một cách nhanh chóng, trí tuệ chất
xám là những thứ vô cùng quý giá. Nó tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, ưu viêt
hơn với giá thành thấp nhất, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, đưa doanh nghiệp
vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh. Một đội ngũ công nghiệp lãnh đạo, quản lý giàu
kinh nghiệm, trình độ cao, năng động, linh hoạt và hiểu biết... sẽ đem lại cho doanh
nghiệp không chỉ là lợi ích trước nmắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà cả uy tín
của doanh nghiệp. Họ sẽ đưa ra nhiều ý tưởng chiến lược sáng tạo phù hợp với sự phát

triển và trưởng thành của doanh nghiệp cũng như phù hợp với sự thay đổi của thị
trường.
5


b)

Nguồn lực vất chất
Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với một công nghệ tiên tiến

phù hợp với qui mô sản xuất của doanh nghiệp chắc chắn sẽ nâng cao năng lực sản
xuất, làm tăng khả năng của doanh nghiệp lên rất nhiều với một cơ sở vật chất tốt ,
chất lượng sản phẩm sẽ được nâng lên cao hơn cùng với việc hạ giá thành sản phẩm
kéo theo sự giảm giá bán trên thị trường. Khả năng chiến thắng trong cạnh tranh của
doanh nghiệp sẽ rất lớn, ngược lại không một doanh nghiệp nào lại có khả năng cạnh
tranh cao khi mà công nghề sản xuất lạc hậu, maúy móc thiết bị cũ kỹ sẽ làm giảm
chất lượng sản phẩm, tăng chi phí sản xuất. Nguồn lực vật chất có thể là:
.

Tình trạng trình độ máy móc công nghệ, khả năng áp dụng công nghệ mối tác

động đến chất lượng, kiểu dáng, hình thức giá thành sản phẩm.
.

Mạng lưới phân phối: Phương tiện vận tải, cách thức tiếp cận khách hàng.

.

Nguồn cung cấp: ảnh hưởng đến chi phí lâu dài và đầu ra trong việc đảm bảo cho


sản xuất được liên tục, ổn định.
.

Vị trí địa lý của doanh nghiệp cũng có thể tác động đến chi phí sản xuất, (đất đai,

nhà cửa, lao động, ...) nguồn nguyên liệu, sự thuận tiện của khách hàng.
c)

Nguồn lực tài chính
Bất cứ một hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nguyên liệu hay phân phối,

quảng cáo cho sản phẩm ... đều phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh mẽ sẽ có khả năng trang
bị công nghệ máy móc hiện đại, bởi vì bất có một hoạt động đầu tư mua sắm trang
thiết bị nào cũng phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
doanh nghiệp nào có tiềm lực tài chính hùng mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền
công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng, hạ giáthành sản phẩm, giá bán sản
phẩm tổ chức các hoạt động quảng cáo khuyến mại mạnh mẽ nâng cao sức cạnh tranh.
Ngoài ra, với một khả năng tài chính hùng mạnh, doanh nghiệp cũng có khả năng chấp
nhận lỗ một thời gian ngắn để hạ giá thành sản phẩm nhằm giữ vững và mở rộng thị
phần cho doanh nghiệp để tăng giá, thu lợi nhuận nhiều hơn.
Vì vậy vấn đề tài chính luôn luôn là vấn đề gây nhiều trăn trở cho nhà quản lý.
Không chỉ vậy trong nền kinh tế thị trường, trở thành biểu tượng cho sự giàu có phát
đạt, sức cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp nguồn tài chính vững chắc sẽ là chỗ dựa
vững chắc cho các doanh nghiệp dành được sự tin cậy, đầu tư từ phía khách hàng lẫn
nhà đầu tư nước ngoài.
6


d)


Tổ chức
Mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức định hướng cho phần lớn các công

việc trong doanh nghiệp.

Nó ảnh hưởng đến phương thức thông qua quyết định của

nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và điều kiện của doanh nghiệp.
Cơ cấu nề nếp tổ chức có thể là nhược điểm gây cản trở cho việc hoạt động thực hiện
chiến lược hoặc thúc đẩy các hoạt động đó không phát huy tính năng động sáng tạo
của các thành viên trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có cơ cấu tổ chức hợp lý,
năng động sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn các doanh nghiệp khác.
e)

Kinh nghiệm
Kinh nghiệm sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán chính xác nhu

cầu trên thị trường trong từng thời kỳ, từ đó giúp doanh nghiệp chủ động trong việc
sản xuất kinh doanh không bị ứ đọng vốn, tồn kho qúa nhiều sản phẩm tiết kiệm được
nhiều chi phí khác.
Vì vậy, có thể nói, kinh nghiệm là thứ vô cùng quý giá đối với sự hoạt động
thành công của mỗi doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động chức năng khác của doanh
nghiệp có khả năng thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của
người lãnh đạo doanh nghiệp, của các cán bộ quản lý bộ phận.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp điều cơ bản là phải xây dựng
các chỉ tiêu để đánh giá. Về mặt lý thuyết và thực tiễn có khá nhiều các chỉ tiêu khác
nhau giúp chúng ta có thể đánh giá khả năng cạnh tranh trên cơ sở so sánh doanh

nghiệp với các đối thủ. Dưới đây sẽ trình bày một số chỉ tiêu cơ bản sau:
a)

Thị phần của doanh nghiệp (Market share)

Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh được.
Để tồn tại và phát triển cũng như nâng cao sức cạnh tranh, doanh nghiệp phải
chiếm giữ được một phần thị trường, trong đó có được những khách hàng chiến lược
và lâu dài về doanh thu vì vị trí kinh doanh của họ trên thị trường sẽ ảnh hưởng đáng
kể đến uy tín của doanh nghiệp.
b)

Tốc độ tăng trưởng thị phần của doanh nghiệp

Tốc độ tăng trưởng thị phần là tốc độ gia tăng doanh số bán hàng của doanh
nghiệp so với phần doanh số của thị trường. Tốc độ tăng trưởng thị phần thường được
tính qua tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp (Michael Porter, 1998).
7


×