Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Lập dự toán sản xuất năm 2011 cho doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu thành hoá.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.81 KB, 12 trang )

BÀI THẢO LUẬN
LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2011 CHO DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
SẢN XUẤT CÓI VÀ XUẤT KHẨU THÀNH HOÁ
A/ Lời nói đầu
Nền kinh tế Việt Nam trước những năm đỏi mới, nhìn chung phát triể theo
mô hình cộng đồng làng xóm gắn liền với các làng nghề thủ công truyền thống.
Nước ta tồn tại và phát triển làng nghề thủ công nổi tiếng như gốm Bát Tràng,
rượu làng Vân, chiếu cói Phát Diệm….Tuy nhiên khi đất nước bước vào quá trình
đổi mới, nền kinh tế chuyển mình theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Các giá trị văn hoá cổ xưa dần bị mai một, trong đó có sự biến mất của nhiều làng
nghề thủ công. Bởi vậy công tác bảo tồn và phát triển các làng nghề thủ công
đang là xu hướng được nhà nước quan tâm khuyến khích đầu tư
Thành phố Ninh Bình thuộc khu vự Đồng bằng Bắc Bộ là một thành phố
có điều kiện tư nhiên phong phú với các dải đồng bằng rộng lớn được bao bọc bởi
núi, rùng và biển. Trong đó, huyện Kim Sơn có nghề đan lát mây cói có nguồn
gốc lâu đời ở Kim Sơn. Mẫu mã, chất lượng và thương hiệu sản phẩm đã được thị
trường chấp nhận và ưa chuộng. Tuy nhiên việc sản xuất rất phân tán, sản phẩm
được sản xuất riêng lẻ trong từng hộ gia đình. Các nhà thu gom sản phẩm nhỏ,
phân bố không đều.
Để khắc phục việc đó Doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu
THÀNH HOÁ đã được thành lập nhằm phát triển làng nghề truyền thống, tạo
công ăn việc làm cho bà con.
I/ Giới thiệu về DNTN THÀNH HOÁ
Tên doanh nghiệp: DNTN sản xuất cói và xuất khẩu Thành Hoá
Trụ sở: Trục đường 10 xã Khánh Ngạc – huyện Yên Khánh – tỉnh Ninh
Bình
DNTT Thành Hoá được thành lập năm 1990 do ông Phạm Đăng Khuyến
làm giám đốc
Khi mới thành lập DNTN Thành Hoá có quy mô nhỏ hẹp với một nhà
xưởng, số lao động thường xuyên là 30 người, hoạt động chủ yếu là sản xuất và
xuất khẩu đồ thủ công mỹ nghệ. Tuy nhiên trong những năm gần đây quy mô của


doanh nghiệp ngày càng mở rộng với 4nhà xưởng và số lao động thường xuyên
trên 400 người. Sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng về mẫu mã, kiểu
dáng, chủng loại. Hiện tại, trong mỗi nhóm sản phẩm có hàng trăm mẫu khác
nhau. Chất liệu nguyên vật liệu được mở rộng gồm hàng cói, lá, mây, tre, trúc,
nứa.
Trước đây sản phẩm của doanh nghiệp chủ yếu phân phối tới các vùng lân
cận và xuất khẩu thông qua các đại lý trung gian ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam
Định… Đến nay khi mở rộng quy mô và cải tiến công nghệ sản xuất doanh
nghiệp đã tiến hành xuất khẩu trực tiếp sang các nước: Ba Lan, Tây Đức. Hiện
nay thị trường của doanh nghiệp đã được mở rộng ra nhiều tỉnh thành trong cả
nước và các quốc gia Tây Âu.
II/ Một số sản phẩm của DNTN Thành Hoá


B/ Lập dự toán sản xuất sản năm 2011
Tên sản phẩm : Chiếu trắng kép
Mã sản phẩm : C01
I/ Sơ đồ dự toán sản xuất kinh doanh hàng năm
Hệ thống hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự
toán riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau như sơ đồ sau:
Dự toán chi phí lao
động trực tiếp
Dự toán tiêu thụ
Dự toán phí tổn lưu
thông và quản lý
Dự toán tiền
mặt
Dự toán tồn kho cuối
kỳ
Dự toán báo cáo

KQHĐKD
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán sản
xuất
Dự toán báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Dự toán bảng
cân đối kế toán
Dự toán chi phí
NVL trực tiếp
II/ Xây dựng các định mức chi phí sản xuất
1.1/ Định mức chi phí nguyên liệu trực tiếp
Tên NVL ĐVT Định mức
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Cói Kg 3 7.000 21.000
Đay kg 0.8 30.000 24.000
*) Định mức giá của 1kg nguyên liệu
ĐVT: đồng
Cói Đay
Giá mua 1kg 6.600 29.700
Chi phí vận chuyển 300 200
Chi phí bốc dỡ 200 100
Chiết khấu (100)
Tổng 7.000 30.000
*) Định mức lượng để sản xuất 1đv sản phẩm (kg)
Cói Đay

NL cần thiết để SX 1sp 2.5 0.7
Mức hao hụt cho phép o.3 0.05
Mức sp hỏng cho phép 0.2 0.05
Tổng 3 0.8
1.2/ Định mức chi phí lao động trực tiếp
ĐVT: đồng
Định mức giá một giờ lao động 6.500 đ/h
Định mức thời gian cho phép 1sp 4h/sp
Định mức chi phí lao động trực tiếp 26.000đ/sp
1.3/ Định mức chi phí sản xuất chung
Đơn giá Thời gian
sx 1sp
Thành tiền
Định mức biến phí sản xuất chung 2000đ/h 4h/sp 8000đ/sp
Định mức định phí sản xuất chung 1500đ/h 4h/sp 6000đ/sp
Chi phí sản xuất chung 3500đ/h 4h/sp 14000đ/sp
1.4/ Tổng hợp các định mức chi phí sản xuất
Khoản mục Số lượng
(1sp)
Đơn giá cho
1đv
Chi phí sản
xuất(1sp)
Nguyên liệu trực tiếp 3.8 kg
- cói 3 kg 7.000đ/kg 21.000đ/sp
- đay 0.8 kg 30.000đ/kg 24.000đ/sp
Lao động trực tiếp 4h 6.500đ/h 26.000đ/sp
Chi phí sản xuất chung 4h 3.500đ/h 14.000đ/sp
Chi phí sản xuất 1sp
(định mức)

85.000đ/sp
2/ Lập dự toán sản xuất kinh doanh
2.1/ Dự toán tiêu thụ
Bảng 1.1
Dự toán tiêu thụ của năm kết thúc 31/12/2011

đơn vị
tính Quý cả năm
1 2 3 4
khối lượng tiêu
thụ dự kiến sp 10,500
13,00
0
15,00
0
9,00
0
47,50
0
đơn giá bán ngđ/sp 130
13
0
13
0
13
0
13
0
doanh thu ngđ
1,365,00

0
1,690,00
0
1,950,0
00
1,170,00
0
6,175,00
0

×