Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Sáng kiến hợp tác kinh tế vịnh bắc bộ mở rộng và tác động tới quan hệ quốc tế ở đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 197 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG

SÁNG KIẾN HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG
VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG

SÁNG KIẾN HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG
VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á

Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Mã số: 62 31 02 06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS, TS Hoàng Khắc Nam

Hà Nội - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng
được công bố trên bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Quốc Trường

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất của tôi đối với
PGS, TS Hoàng Khắc Nam, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian tôi nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quốc tế học, Phòng Đào tạo sau đại
học và các đơn vị hữu quan của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp tôi trong quá trình học tập và thực
hiện luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với gia đình, cơ quan,
đồng nghiệp, bạn bè thân thiết đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận án này.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
5. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 8
6. Cấu trúc của Luận án..................................................................................... 9
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỢP TÁC KINH TẾ
VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG ......................................................................... 10
1.1. Các nghiên cứu trực tiếp về Hợp tác kinh tế VBBMR ....................... 10
1.1.1. Hướng nghiên cứu nhận diện Hợp tác kinh tế VBBMR, đánh giá tác động
và đề xuất đối sách ....................................................................................................... 11
1.1.2. Hướng nghiên cứu tập trung vào đánh giá tính khả thi, triển vọng của
Hợp tác kinh tế VBBMR, của các học giả Trung Quốc .................................. 16
1.2. Các nghiên cứu đặt Hợp tác kinh tế VBBMR trong chiến lược khu
vực của Trung Quốc...................................................................................... 20
1.3. Công trình nghiên cứu của chuyên gia các nước khác ....................... 25
Tiểu kết ........................................................................................................... 28
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HỢP TÁC KINH
TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG ................................................................... 31
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 31
2.1.1. Một số khái niệm và hình thức hợp tác tiểu vùng ........................................... 31
2.1.2. Một số lý thuyết về chính trị, quan hệ quốc tế có liên quan .......................... 43
iii


2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 50
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và bối cảnh khu vực tạo cơ sở hình thành Hợp tác kinh

tế VBBMR ..................................................................................................................... 50
2.2.2. Thực tiễn hợp tác tiểu vùng trong khu vực và kinh nghiệm để triển khai
hợp tác kinh tế VBBMR ................................................................................... 61
Tiểu kết ........................................................................................................... 70
Chương 3. HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG: TỪ SÁNG
KIẾN ĐẾN HÀNH ĐỘNG ........................................................................... 72
3.1. Khái quát về Hợp tác kinh tế VBBMR ................................................ 72
3.1.1. Vịnh Bắc Bộ và phạm vi Hợp tác kinh tế VBBMR ......................................... 72
3.1.2. Xuất xứ sáng kiến, mục tiêu và các nội dung hợp tác chủ yếu ..................... 73
3.1.3. Đánh giá tiềm năng và triển vọng hợp tác ...................................................... 78
3.2. Tình hình triển khai hợp tác từ phía Trung Quốc.............................. 80
3.2.1. Giai đoạn 2006 - 2012: Tập trung phát triển Khu kinh tế Vịnh Bắc Bộ
Quảng Tây..................................................................................................................... 80
3.2.2. Giai đoạn 2013 - 2016: Hợp tác kinh tế VBBMR là một phần của sáng kiến
“Một vành đai, một con đường” ................................................................................ 85
3.3. Tình hình tham gia hợp tác của các nước ASEAN và Việt Nam....... 95
3.3.1. Tình hình tham gia hợp tác của ASEAN.......................................................... 95
3.3.2. Tình hình tham gia hợp tác của Việt Nam ....................................................101
3.4. Dự báo triển vọng Hợp tác kinh tế VBBMR ..................................... 105
3.4.1. “Kịch bản” 1: Cơ chế hợp tác không được hoàn thiện và Hợp tác kinh tế
VBBMR bị quên lãng, hoặc thay đổi tên gọi ...........................................................105
3.4.2. “Kịch bản 2”: Hợp tác kinh tế VBBMR trở thành sáng kiến hỗ trợ cho các
sáng kiến hợp tác mới ................................................................................................ 106
Chương 4. TÁC ĐỘNG CỦA HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ
RỘNG VỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á ........................... 110
4.1. Một số nét chính về quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á ........................ 110
iv


4.2. Tác động của Hợp tác kinh tế VBBMR với cạnh tranh nước lớn ở

Đông Nam Á ................................................................................................. 112
4.2.1. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trong các cơ chế ASEAN+1, ASEAN+3 ...... 112
4.2.2. Cạnh tranh với các sáng kiến hợp tác, kết nối của Mỹ, Nhật Bản ...........114
4.2.3. Góp phần gia tăng ảnh hưởng của Trung Quốc với một số đồng minh, đối
tác của Mỹ ở Đông Nam Á ........................................................................................ 122
4.3. Tác động tới quan hệ Trung Quốc – ASEAN .................................... 123
4.3.1. Những tác động tích cực ................................................................................. 123
4.3.2. Những tác động tiêu cực ................................................................................. 127
4.4. Tác động đối với Việt Nam .................................................................. 132
4.4.1. Tác động tích cực............................................................................................. 132
4.4.2. Những tác động tiêu cực ................................................................................. 136
4.5. Kiến nghị định hướng chính sách của Việt Nam .............................. 141
4.5.1. Xác định phương châm, chủ trương hợp tác phù hợp và nâng cao nội lực
quốc gia ....................................................................................................................... 141
4.5.2. Tích cực phối hợp với ASEAN, tranh thủ sự hợp tác của các nước lớn.....142
4.5.3. Đẩy mạnh nghiên cứu, dự báo và trao đổi thông tin ...................................144
4.5.4. Chủ động thúc đẩy các dự án hợp tác có lợi cho Việt Nam ........................145
Tiểu kết ......................................................................................................... 146
KẾT LUẬN .................................................................................................. 147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 152
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Các cấp độ hội nhập chính sách kinh tế khu vực ......................... 40
Bảng 2. 2: Tổng kim ngạch thương mại Trung Quốc với từng nước ASEAN

qua một số năm ............................................................................................. 55
Bảng 3.1: 9 kỳ Diễn đàn hợp tác kinh tế VBBMR, tại Trung Quốc .............. 83
Bảng 3. 1: Các nước đã ký văn bản hợp tác “một vành đai, một con đường”,
tính đến tháng 10/2016. .................................................................................. 88
Bảng 3. 2: Một số dự án hạ tầng Trung Quốc triển khai tại các nước ASEAN theo
sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR và “Một vành đai, một con đường”. ................100
Bảng 4. 1: Một số sáng kiến hợp tác tiểu vùng đang triển khai ................... 115
ở Đông Nam Á. ............................................................................................ 115
Hình 4.3: Hai nhóm nước ASEAN tham gia Hợp tác kinh tế VBBMR có mức
độ hợp tác và đấu tranh khác nhau trong quan hệ với Trung Quốc. ............ 128

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1: Nội dung Hợp tác kinh tế VBBMR trong tương quan hợp tác
“Hai hành lang, một vành đai” và sáng kiến Con đường tơ lụa trên biển của
Trung Quốc. ............................................................................................. 89
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Hợp tác kinh tế VBBMR theo đề xuất của ADB. 91
Hình 4.1: Các định chế tài chính cho vay vốn thuộc dự án Hợp tác kinh tế
VBBMR và “Một vành đai, một con đường”. .........................................121

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt tiếng Anh

ACMES


Diễn giải từ viết tắt
: Hợp tác chiến lược ba dòng sông Ayeyawady Chao Phraya - Mekong

ADB

: Ngân hàng Phát triển châu Á

APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình
Dương

AIIB

: Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CAFTA

: Hiệp định tự do thương mại Trung Quốc - ASEAN

CLV

: Campuchia, Lào, Việt Nam

CLMV


: Campuchia, Lào, Myanmar, Việt Nam

CS

: Cộng sản

DOC

: Tuyên bố chung về ứng xử của các bên ở Biển
Đông

EEC

: Cộng đồng Kinh tế châu Âu

ECSC

: Cộng đồng than thép châu Âu

FTA

: Hiệp định thương mại tự do

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội


GMS

: Chương trình hợp tác tiểu vùng Mê Công mở rộng

IMF

: Quỹ Tiền tệ quốc tế

KHCN

: Khoa học công nghệ

KCN

: Khu công nghiệp

KKT

: Khu kinh tế

viii


MOU

: Bản ghi nhớ

NDT


: Nhân dân tệ

ODI

: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

PPP

: Sức mua tương đương

SOM

: Hội nghị quan chức cấp cao

TPP

: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

USD

: Đô la Mỹ

VBB

: Vịnh Bắc Bộ

VBBMR

: Vịnh Bắc Bộ mở rộng


WB

: Ngân hàng Thế giới

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hợp tác kinh tế Vịnh Bắc Bộ mở rộng (VBBMR) là ý tưởng được lãnh
đạo Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc đưa ra trong sáng
kiến hợp tác phát triển “Một trục, hai cánh”, vào tháng 7 năm 2006. Theo
đó, “một trục” là Hành lang kinh tế Nam Ninh - Singapore và “hai cánh”
gồm hai khu vực là Vịnh Bắc Bộ mở rộng và Tiểu vùng sông Mê Công mở
rộng (GMS). Mặc dù Vịnh Bắc Bộ chỉ nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc,
song hợp tác kinh tế VBBMR xác định phạm vi hợp tác bao trùm cả một số
tỉnh phía Nam, Tây Nam Trung Quốc và hầu hết các nước ASEAN như: Việt
Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore… Bên cạnh đó, Hợp
tác kinh tế VBBMR danh nghĩa là “sáng kiến hợp tác kinh tế”, nhưng thực
chất triển khai cho thấy đây là một chiến lược mang tầm khu vực của Trung
Quốc, hướng tới các mục tiêu không đơn thuần là kinh tế. Do vậy, sáng kiến
này có tác động không nhỏ đến liên kết kinh tế và quan hệ quốc tế ở khu vực
Đông Nam Á, nhất là trên các khía cạnh đoàn kết nội khối, kết nối ASEAN;
quan hệ giữa ASEAN với các nước đối tác của khối này; cạnh tranh nước lớn
ở khu vực Đông Nam Á...
Sáng kiến hợp tác kinh tế VBBMR được đưa ra và triển khai trong thời

kỳ quan hệ Trung Quốc - ASEAN phát triển mạnh mẽ và hình thành nhiều
hình thức liên kết, hợp tác ngày càng đa dạng hơn. Đáng chú ý là hợp tác kinh
tế VBBMR đã có những thay đổi lớn và tác động nhiều hơn đến quan hệ quốc
tế ở Đông Á. Trong thời gian gần đây, khi Mỹ tuyên bố chuyển trọng tâm
chiến lược về châu Á và đẩy mạnh các sáng kiến kết nối với một số nước
ASEAN; tranh chấp lãnh hải Trung - Nhật, Trung Quốc - ASEAN căng thẳng,
cạnh tranh ảnh hưởng giữa Trung Quốc với các nước lớn ở Đông Nam Á
ngày càng mạnh mẽ. Đặc biệt là từ cuối năm 2013, Trung Quốc công bố sáng
1


kiến “Một vành đai, một con đường”, trong đó các nước ASEAN là đối tác
quan trọng và nội dung hợp tác kinh tế VBBMR cũng đã được Trung Quốc
điều chỉnh theo hướng coi đây là một bộ phận của sáng kiến hợp tác “Một
vành đai, một con đường” mang tính toàn cầu của Trung Quốc. Theo đó, Hợp
tác kinh tế VBBMR bên cạnh mục tiêu kinh tế, được xem như là một kênh
hợp tác quan trọng để duy trì và gia tăng ảnh hưởng, “sức mạnh mềm” của
Trung Quốc ở khu vực Đông Nam Á. Trung Quốc muốn thông qua khuôn
khổ hợp tác này thúc đẩy hợp tác kinh tế song phương với từng nước ASEAN
và lôi kéo ngày càng nhiều các nước ASEAN vào “quỹ đạo” ảnh hưởng của
mình, qua đó góp phần hạn chế ảnh hưởng của Mỹ và các nước lớn khác với
ASEAN...
Mặc dù hợp tác kinh tế VBBMR đã và đang có tác động mạnh mẽ với
kinh tế và quan hệ đối ngoại trong khu vực, nhưng thời gian qua các nước
ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng nhìn chung còn bị động, lúng túng
trong tiến trình tham gia đàm phán, hợp tác. Công tác nghiên cứu, dự báo
nhìn chung còn yếu, do đó, làm giảm hiệu quả tham gia và hợp tác của Việt
Nam trong sáng kiến hợp tác này. Các nghiên cứu trong và ngoài nước trước
đây hầu như chưa trả lời câu hỏi: Hợp tác kinh tế VBBMR có tác động như
thế nào đối với quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á? Triển vọng sáng kiến này sẽ

ra sao? Việt Nam cần lựa chọn các định hướng chính sách nào trong bối cảnh
Trung Quốc triển khai sáng kiến “Một vành đai, một con đường” bao trùm lên
sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR?
Luận án này nhằm tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu nêu trên. Kết
quả nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ hơn các mối quan hệ quốc tế đang diễn
biến phức tạp ở khu vực Đông Nam Á; đồng thời cung cấp cơ sở khoa học để
từ đó đề xuất kiến nghị, các giải pháp, định hướng chính sách nhằm giúp Việt
Nam tham gia hợp tác hiệu quả hơn; giảm thiểu những tác động tiêu cực từ
Hợp tác kinh tế VBBMR.
2


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Làm rõ tác động của sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR đối với quan
hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á nói chung và với Việt Nam nói riêng; dự
báo triển vọng hợp tác kinh tế VBBMR; đề xuất kiến nghị chính sách cho
Việt Nam.
2.2. Các nhiệm vụ nghiên cứu
(1) Tổng quan các nghiên đã có để làm rõ một số vấn đề lý luận, thực tiễn
về hợp tác tiểu vùng nói chung và Hợp tác kinh tế VBBMR nói riêng;
(2) Tổng hợp, phân tích thông tin, khải sát, đánh giá thực trạng hợp tác
và những tác động tích cực, tiêu cực của Hợp tác kinh tế VBBMR đối với
quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á; chỉ ra các cơ hội và thách thức đặt
ra với ASEAN và Việt Nam.
(3) Trên cơ sở các thông tin, dữ liệu thu thập được, phân tích, dự báo
xu hướng phát triển, các “kịch bản” của Hợp tác kinh tế VBBMR trong những
năm tới.
(4) Đề xuất các kiến nghị, định hướng chính sách giúp Việt Nam tận
dụng cơ hội, giảm thiểu tác động tiêu cực từ Hợp tác kinh tế VBBMR.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là quá trình hình thành và triển khai
sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR từ năm 2006 đến năm 2016 và tác động
của nó với quan hệ quốc tế trong khu vực Đông Nam Á nói chung và với Việt
Nam nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2016 là giai đoạn hơn mười
năm, bao gồm toàn bộ tiến trình hợp tác kinh tế VBBMR kể từ lúc khởi
xướng năm 2006 đến năm 2016).

3


- Phạm vi không gian: Trung Quốc, Việt Nam và các nước ASEAN
tham gia hợp tác kinh tế VBBMR. Trong phân tích tác động, không gian
nghiên cứu được mở ra toàn khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, Luận án sử dụng một số số phương pháp
nghiên cứu và cách tiếp cận chủ yếu gồm:
4.1. Một số phương pháp nghiên cứu chung của khoa học xã hội
(1) Phương pháp tổng hợp: Đối với phần cơ sở lý thuyết của Luận án,
phương pháp này được sử dụng để tổng hợp, khái quát các quan niệm khác
nhau về hợp tác tiểu vùng, các loại hình hợp tác tiểu vùng, thành một chỉnh
thể để, từ đó rút ra đặc trưng chung làm cơ sở đưa ra một khái niệm mới đầy
đủ hơn về hợp tác tiểu vùng. Đối với các nội dung khác, Luận án sử dụng
phương pháp tổng hợp để làm rõ tình hình, thực trạng Hợp tác kinh tế
VBBMR cũng như cạnh tranh nước lớn trong hợp tác tiểu vùng ở Đông Nam
Á, từ đó rút ra các đánh giá, nhận định về tác động của Hợp tác kinh tế
VBBMR đối với quan hệ quốc tế trong khu vực.

(2) Phương pháp hệ thống - cấu trúc: Đây là phương pháp nghiên cứu
được áp dụng cho nghiên cứu Hợp tác kinh tế VBBMR với tư cách là một hệ
thống hình thành từ nhiều yếu tố có tác động qua lại lẫn nhau. Trong đó, một
hệ thống các yếu tố có quan hệ tương tác lẫn nhau gồm: kinh tế, chính trị, đối
ngoại, an ninh... Bên cạnh đó, Hợp tác kinh tế VBBMR cũng được Luận án
xem xét, đánh giá là một bộ phận trong tổng thể lớn hơn là sáng kiến “Một
vành đai, một con đường”.
(3) Phương pháp phân tích tác động: Trong luận án, phương pháp này
được sử dụng để đánh giá hướng, mức độ, cường độ của các tác động cũng
như khả năng tác động và bị tác động của các đối tượng. Chẳng hạn, đánh giá
mức độ chịu tác động khác nhau của Việt Nam và các nước ASEAN khác

4




×