Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

ĐỊA LÍ 9 CẢ năm THEO CHUẨN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.85 KB, 176 trang )

ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Ngày soạn: 08/11/2018
Ngày dạy: 09/11/2018

Tiết 1

Phần I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1 : CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I) Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc .
- Biết được các dân tộc có tŕnh độ phát triển kinh tế khác nhau ,chung sống đoàn kết
cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày sự phân bố các dân tộc nước ta.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư .
3. Thái độ:
- Có tinh thần xây dựng khối đoàn kết các dân tộc ở nước ta.
- Liên hệ thực tế tới địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II)Các phương tiện dạy học;
- Bản đồ dân cư việt nam
- Bộ ảnh đại gia đình các dân tộc việt nam, một số dân tộc ở Nghệ An
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức: (3’)


2) Bài mới: * Khởi động: Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc khác nhau , với
truyền thống yêu nước các dân tộc Việt Nam đã đoàn kết sát cánh bên nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc=>Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
*HĐ 1: HS hoạt động cá nhân/cặp : Đọc
I) Các dân tộc Việt Nam :(16’)
thông
- Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc
tin sgk + bảng số liệu sgk trả lời các câu hỏi có những nét văn hoá riêng về ngôn
sau:
ngữ, trang phục , phong tục, tập quán
1) Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc
sx, …
nào
- Dân tộc kinh (Việt) có số dân
chiếm tỉ lệ lớn nhất , dân tộc nào chiếm tỉ lệ
đông nhất : chiếm 86,2% có nhiều
nhỏ nhất?
kinh nghiệm trong thâm canh lúa
2) Lớp chúng ta có bao nhiêu dân tộc ? Hãy
nước có các nghề thủ công đạt
cho biết tên dân tộc em , số dân và tỉ lệ dân
mức độ tinh xảo, là lực lượng lao
số sovới cả nước?
động đông đảo trong các ngành kinh
3) Làm thế nào em có thể phân biệt được dân tế.
tộc em với các dân tộc khác?
- Các dân tộc khác ít người : chiếm
1



4)Vậy qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
- HS đại diện báo cáo -> HS khác nhận xét ,
……GV bổ xung và chuẩn kiến thức
+ Dân tộc Kinh : có nhiều kinh nghiệm trong
thâm canh lúa nước có các nghề thủ công đạt
mức độ tinh xảo, có lực lượng lao động đông
đảo trong Nông nghiệp, công nghiệp , dịch
vụ
và có KHKT
+ Các dân tộc khác : Chủ yếu là trồng rừng ,
cây công nghiệp,cây ăn quả , chăn nuôi và
nghề tiểu thủ công nghiệp…
- Ngoài ra còn có cộng đồng người Việt định
cư ở nước ngoài
* HĐ 2 : HS hoạt động cá nhân/nhóm.
- Dựa vào sự hiểu biết của mình và thông tin
SGK cho biết :
1) Dân tộc Kinh phân bố ở đâu?
2) Các Dân tộc ít người sinh sống ở đâu?
=> Học sinh điền bảng sau:

13,8% có trình độ phát triển kinh tế
khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong SX và đời sống.
- Ngoài ra còn có cộng đồng người
Việt định cư ở nước ngoài
II) Phân bố các dân tộc(18’)

1)Dân tộc Kinh ( Việt ) (8’)
- Phân bố rộng khắp cả nước
-Tập trung đông ở đồng bằng,
trung du, ven biển.
2) Các dân tộc ít người: (10’)
- Chủ yếu phân bố ở miền núi và trung
du,cao nguyên:
+ Trung du và miền núi BB là địa bàn
cư trú đan xen của trên 30 DT.
+ KV Trương Sơn- Tây Nguyên có
trên 20 dt cư trú thành vùng khá rõ
rệt .
+ Duyên hải cực NTB và NB có các dt
Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dãi
hoăc xen kẽ với người Việt. Người
Hoa tập trung chủ yếu ở TPHCM
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã
có nhiều thay đổi

Tên dân tộc
Nơi phân bố
- Tày, Nùng
- Tả ngạn sông Hồng
- Thái , Mường - Hữu ngạn sông Hồng
- Dao, Mông
- Các sườn núi cao ( Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ)
- Ê Đê
- Đắc Lắc
- Gia rai
- Kon Tum, Gia rai

- Cơ ho
- Lâm Đồng (Tây Nguyên: có khoảng 20 dân tộc khác nhau)
- Chăm, Khơ me - Ninh Thuận,
- Hoa
- TP Hồ Chí Minh) ( Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
- GV : Chuẩn khiến thức- bổ xung:(Hiện nay sự phân bố dân tộc có ghì thay đổi?)
+ Các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề nâng cao đời sống của đồng bào
các dân tộc vùng cao: chương trình 135 của chính phủ,…
+ Nâng cao ý thức đề phòng của nhân dân các dân tộc đối với âm mưu thâm độc của
bọn phản động lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin của đồng bào lôi kéo đồng bào chống phá
cách mạng nước ta….
3) Đánh giá:(5’) Em hãy kể một số nét văn hóa của dân tộc em? Gia đình em?
4) Hoạt động nối tiếp: (4’) Trả lời câu hỏi – bài tập (sgk/6)
-Làm bài tập bản đồ : Bài 1 - .Nghiên cứu bài 2.
BT về nhà tìm hiểu : Theo em muốn cuộc sống gia đình ấm no , hạnh phúc thì cần
phải làm gì?
…………………………………………………………………………………………..
2


Ngày soạn: 27/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018
Tiết 2
Bài 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta.
- Nguyên nhân và hậu quả sự gia tăng dân số.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.

2. Kĩ năng :
- Vẽ biểu đồ gia tăng dân số .
- Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy :
+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ , các bảng số liệu và bài viết để tìm
hiểu về đặc điểm dân số Việt Nam .
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với sự phát triển kinh tế xã hội .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng , lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và
hợp tác khi làm việc theo cặp .
- Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng
dân số.
- Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Suy nghĩ – cặp đôi , chia sẻ, động não tranh luận .
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường . Không
đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích
cộng đồng .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (sgk phóng to)
- Tranh ảnh về hậu quả do vấn đề dân số gây ra. Môi trường và chất lượng cuộc sống.
III. Hoạt động trên lớp:
1) Khám phá: (5’) Câu 1 + 2 sgk/6
2) Kết nối: * Khởi động: Việt Nam là nước có số dân đông,dân số trẻ. Nhờ thực hiện
tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu

hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn
đề trên trong bài học hôm nay:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
*HĐ1: HS hoạt động cá nhân
I) Số dân: (6’)
- HS đọc thông tin sgk/7 + bảng số liệu:
3


? Cho biết số dân Việt Nam năm 2002? So
sánh dân số và diện tích Việt Nam với các
nước trên thế giới và rút ra nhận xét?
*HĐ2: HS thảo luận nhóm: Phân tích biểu
đồ H2.1 trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập
1) Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi
số dân qua chiều cao của các cột?
2) Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ 1976 -> 2003.
Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó ?
3) Nhận xét mối quan hệ gia tăng dân số tự
nhiên với sự thay đổi số dân và giải thích ?
- HS báo cáo kết quả - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức – bổ xung
+ Dân số nước ta tăng nhanh liên tục => số
dân ngày càng đông
+ Tỉ lệ gia tăng cao từ 1954 -> 1976 đạt 3%
trở lên do: sự tiến bộ về y tế, đời sống ổn
định, tuổi thọ tăng => Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử

giảm, làm cho tỉ lệ tăng tự nhiên cao, dân số
tăng nhanh => "Bùng nổ dân số"
+ Từ 1976 -> 2003 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
có xu hướng giảm dần < 3% do: Thực hiện
tốt chính sách dân số KHHGĐ => Tỉ lệ sinh
giảm , tỉ lệ tử ổn định , làm cho tỉ lệ gia tăng
tự nhiên giảm. Tuy vậy do dân số đông, số
người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số
vẫn tăng nhanh, mỗi năm tăng khoảng >1
triệu dân.
? Qua thực tế ở địa phương cho biết dân số
tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Biện
pháp khắc phục như thế nào?
- Đời sống xã hội chậm cải thiện
- Tài nguyên môi trường suy giảm
- Kinh tế chậm phát triển , ảnh hưởng đến
ổn định xã hội
- HS phân tích bảng 2.1 sgk/8
? Nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa
các vùng trong cả nước?
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân/nhóm
- HS đọc thông tin sgk/8
? Cho biết cơ cấu dân số nước ta thuộc loại
nào?(Dân số già hay dân số trẻ)
- Dựa vào bảng 2.2 sgk/9 => Trả lời câu hỏi

- Dân số Việt Nam năm 2002 là :
79,7 triệu người.
(2003 là 80,9 triệu người
2013 là 90 triệu người)

- Là nước đông dân đứng thứ 3 ở
Đông Nam Á, thứ 14 trên thế
giới(hiện nay thứ 13)
II) Sự gia tăng dân số (14’)
- Từ 1954 -> 2003 : Dân số nước ta
tăng liên tục( tăng nhanh)
- Cuối những năm 50 : có sự “Bùng
nổ dân số”.
- Hiện nay nước ta đang chuyển sang
GĐ mới của quá trình quá độ dsố tỷ
suất sinh tương đối thấp và đang
giảm chậm, tỷ suất tử tương đối thấp
tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu
hướng giảm nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số KHHGĐ ( năm 2005 tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên: 1,31%). Tuy
nhiên mỗi năm dân số nước ta vẫn
tăng thêm khoảng 1 triệu người.
.
( Tại sao tỷ lệ GTTN giảm nhưng
dân số vẫn tăng nhanh?)

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khac
nhau giữa các vùng.(thành thị và
nông thôn,đồng bằng và miền núi)
III) Cơ cấu dân số (10’)
- Cơ cấu về giới : Nữ > Nam.Có sự
khác nhau giữa các vùng. Ngày nay
4



ở cuối bảng
có xu hướng tiến tới sự cân bằng
- GV hướng dẫn phân tích bảng số liệu
- Cơ cấu theo độ tuổi: Nước ta có cơ
1) Nhận xét tỉ lệ Nam , Nữ qua các năm và
cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi
xu hướng phát triển từ 1979 -> 1999?
dân số ngày càng già đi (trẻ em
2) Nhận xét tỉ lệ Nam , Nữ qua các năm ở
giảm,người lao động cao và
từng độ tuổi? Giải thích?
tăng,người già tăng  đang bước vào
3) So sánh tỉ lệ người dưới tuổi lao động từ thời kì cơ cấu dân số vàng)
0 -> 14 tuổi và 15 -> 59 tuổi với số người >
60 tuổi? Nhận xét gì về xu hướng thay đổi
tỉ lệ trong các độ tuổi từ năm 1979 -> 1999?
4) Cơ cấu theo giới , theo độ tuổi có ảnh
hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội ?
3) Đánh giá: (6’) Dân số đông,tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và
khó khăn gì?
Lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta?
4) Hoạt động nối tiếp : (3’)
- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi khó sgk/10
BT3: Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( % ) = ( Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử) / 10
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( % ) : Vẽ biểu đồ là đường biểu diễn
- HS làm bài tập 2 ( BT thực hành bản đồ)
- Nghiên cứu bài 3 (sgk/10)
…………………………………………………………………………………….


5


Ngày soạn: 5/9/2018
Ngày dạy: 6/ 9/2018
Tiết 3
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I) Mục tiêu : 1.Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta .
- Phân biệt được các loại hình. quần cư thành thị và nông theo chức năng và hình thái
quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ , các bảng số liệu và bài viết
để rút ra một số đặc điểm về mật độ dân số , sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư
và quá trình đô thị hóa ở nước ta.
- Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của
Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư .
- Giải quyết vấn đề : Giải quyết mâu thuẩn giữa việc phát triển đô thị với việc phát
triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng , lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và
hợp tác khi làm việc theo nhóm, cặp .
- Tự nhận thức :Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin .
3. Thái độ:
- Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước về phân bố dân cư .
4. Định hướng phát triển năng lực
- NLchung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II)Các phương pháp dạy học: Động não ,suy nghĩ ,cặp đôi,thảo luận nhóm, giải
quyết vấn đề.
III)Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở , 1 số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số 1 số quốc gia và dân số đô thị ở Việt Nam .
IV.Tiến trình dạy học:
1) Khám phá:
2) Kết nối: (5’)
* Khởi động: Dân cư nước ta đông phân bố không đồng đều giữa các
vùng , miền. Ơ từng nơi người dân lại lựa chọn các loại hình quần cư
phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên
sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta => Chúng ta cùng tìm
hiểu vấn đề trên trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: HS hoạt động cá cặp/nhóm.
I) Mật độ dân số và phân bố
6


- HS dựa vào bảng số liệu, thông tin trong SGK
và sự hiểu biết của mình hãy nhận xét:
1) Hãy so sánh mật độ dân số nước ta so với
mật độ TB của Châu Á và các nước ĐNA? Sự
thay đổi mật độ dân số từ 1999 -> 2003?
2) Quan sát hình 3.1 hãy cho biết dân cư tập
trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở

những vùng nào?Tại sao?
3) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm mật
độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta?
- HS báo cáo – nhận xét , bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức , bổ xung
+ Mật độ dân số nước ta cao gấp 5 lần so với
mật độ dân số TB của thế giới, gấp gần 2 lần so
với của Trung Quốc.=>Việt Nam là một quốc
gia “ Đất chật , người đông”
4) Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng
gì đến sự phát triển kinh tế xã hội?
- Nơi tập trung đông dân cư , mật độ dân số cao
=> Sự quá tải về quỹ đất , cạn kiệt về tài nguyên
ô nhiễm môi trường.các vấn đề XH…
- Nơi thưa dân: Đất rộng, tài nguyên chưa khai
thác hết….
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng
đó?
- Phân bố lại dân cư , phát triển kinh tế, văn hoá
đi đôi với xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ cấu kinh
tế hợp lí gắn liền với bảo vệ môi trường.
*HĐ2: HS hoạt động nhóm.
- HS đọc thông tin sgk + hiểu biết thực tế +
tranh ảnh , hãy cho biết:
1) Nêu đặc điểm chung của quần cư nông thôn
nước ta? So sánh quần cư nông thôn giữa các
vùng , miền khác nhau trên lãnh thổ ViệtNam.
Hãy giải thích sự khác nhau đó?
- HS báo cáo – nhận xét
- GV nhận xét – chuẩn kiến thức – bổ xung

Dân cư tập trung thành làng , bản , buôm , sóc,
thôn , xóm…
- Vì mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng ,
có những tên gọi, nơi ở khác nhau
2) Hãy nêu những thay đổi ở quần cư nông thôn
nơi em đang sinh sống ?( Kiểu nhà ở , việc bố
trí xắp xếp các dụng cụ đồ dùng trong gia đình,
việc làm….)

dân cư (11’)
- Nước ta có mật độ dân số cao,
ngày càng tăng.
- Mật độ dân số năm 2003 là:
246 người / Km2.
- Sự phân bố dân cư không đều
giữa các miền , vùng:
+ Dân cư tập trung đông đúc ở
các đồng bằng, ven biển,( ĐBSH
có MDDS cao nhất..) thưa thớt ở
miền núi và cao nguyên.
(TBắc,Tnguyên có mật độ dân số
thấp)
+ Dân cư tập trung phần lớn ở
nông thôn: chiếm 74%.Ít ở thành
thị (26%) (2003)

II) Các loại hình quần cư(16’)
1) Quần cư nông thôn: (8’)
-Nhà cửa , thôn xóm trải rộng
theo không gian .

- Mật độ dân số thấp .
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông lâm, ngư nghiệp .

7


- Ngày nay kiểu nhà ống thay thế dần kiểu nhà
ngang trước kia, các đồ dùng tiện nghi trong gia
đình cũng nhiều hơn , hiện đại hơn, số người
làm nông nghiệp giảm dần , số người tham gia
buôn bán và làm nghề phụ tăng
2) Quần cư thành thị (8’)
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân/cặp.
- Chủ yếu ở đồng bằng ven biển
- HS quan sát H3.1 + thông tin sgk/12 + thực tế - Mật độ dân số cao , nhà cửa san
đô thị ở địa phương em
sát.
1) Hãy nhận xét sự phân bố đô thị ở nước ta?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là
2) Xác định các đô thị lớn > 1 triệu dân ở nước công nghiệp ,dich vụ ,…
ta? Hãy so sánh sự khác nhau giữa quần cư đô
- Là trung tâm kinh tế chính trị
thị và quần cư nông thôn ở nước ta?
văn hoá ,khoa học kĩ thuật .
3) Rút ra đặc điểm chung của quần cư đô thị?
- GV : Chuẩn kiến thức: Nhà ống san sát nhau
mật độ dân số cao
III) Đô thị hoá: (6’)
*HĐ4:HS thảo luận nhóm

- Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân
- HS dựa vào bảng 3.1hãy:
thành thị thấp , đang có xu
1) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
hướng tăng dần.
thành thị của nước ta?
- Qúa trình đô thị hoá ở nước ta
2) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
đang diễn ra với tốc độ cao,
phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta ntn?
nhưng trình độ đô thị hoá còn
3) Qúa trình đô thị hoá cao, nhưng trình độ đô
thấp.
thị hoá thấp đã gây ra những khó khăn gì?
- Phần lớn các đô thị thuộc loại
- Quỹ đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm,
vừa và nhỏ.
vấn đề XD cơ sở hạ tầng đường , trường , trạm,
nước , hệ thống cống rãnh nước thải ….. chưa
đáp ứng được yêu cầu => Ô nhiễm môi trường ,
chất lượng cuộc sống chậm cải thiện .
- Qúa trình đô thị hoá nông thôn được mở rộng
=> Sự lan toả lối sống thành thị về nông thôn.
? Hãy lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy
mô các thành phố.
- VD: TP Hà Nội, TP Vinh..)
* Kết luận : sgk/13
- HS có thể điền thông tin vào bảng sau để so
sánh 2 loại quần cư
Quần cư

Nông thôn
Đô thị
Mật độ
Thấp
Cao
Hình thức tổ Bản, làng,
Phố, phường..
chức
bum, sóc…
…..
Hoạt động
Nông, lâm,
CN-DV
kinh tế,c/năng ngư nghiệp
Trung tâm
KTế, Ctrị…
3Thực hành: (4’.-Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta?
- Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta .
4)Vận dụng: (2’)
8


- Trả lời câu hỏi – bài tập (sgk/14)- Làm bài tập bản đồ :Bài 3
Ngày soạn: 10/9/2018
Ngày dạy: 11/ 9/2018
Tiết 4
Bài 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm của nguồn l/động và việc sử dụng nguồn lao động ở nước ta

- Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm .
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị , nông thôn,
theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta .
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác ,
tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường địa phương .
4. Định hướng phát triển năng lực
- NLchung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- NLch/biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bđ, sử dụng số liệu thống kê, ...
II) Phương tiện dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động. - Các bảng thống kê về sử dụng lao động .
- Tài liệu , tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống .
III) Hoạt động trên lớp:
1)Khám phá (4’)
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư?
2)Kết nối Khởi động: Nước ta có dân số trẻ , có lực lượng LĐ dồi dào . Trong thời
gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc
sống cho nhân dân => Vậy chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong bài học hôm
nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân/nhóm
I) Nguồn lao động và sử dụng nguồn
? Cho biết cơ cấu theo độ tuổi ở nước ta
lao động (16’)
năm 1999? Từ đó có nhận xét gì về
1) Nguồn lao động (8’)

nguồn lao động ở nước ta?
a) Mặt mạnh:
- HS dựa H4.1 + thông tin sgk + hiểu
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
biết thực tế => cho biết
tăng nhanh.(Tb tăng 1 triệu/năm)
1) Những mặt mạnh và hạn chế của
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nguồn lao dộng nước ta?
Nông – Lâm – Ngư nghiệp – tiểu thủ
2) Giải thích sự phân bố lao động giữa
công nghiệp
thành thị và nông thôn?
- Có khả năng tiếp thu trình độ KHKT
3) Để nâng cao chất lượng cuộc sống và - Chất lượng nguồn lao động đang dần
nguồn lao động chúng ta cần có biện
được nâng cao.
pháp gì? HS báo cáo – nhận xét , bổ xung b) Hạn chế:
- GV chuẩn kiến thức , bổ xung
- Chất lượng nguồn lao động còn thấp:
+ Số người trong độ tuổi lao động lớn ,
Về thể lực và trình độ chuyên môn…..
9


số người dưới tuổi lao động và ngoài tuổi - LĐ chủ yếu chưa qua đào tạo, tập
lao động vẫn tham gia lao động nhiều.
trung chủ yếu là ở nông thôn (DC)
+ Năm 2003 có lđ thành thị chiếm tỉ lệ
24,2% , lao động nông thôn chiếm

75,8%. Trình độ văn hoá của lực lượng
LĐ : 31,5% TN Tiểu học, 30,4% TN
THCS, 18,4% TN THPT. Còn có 15,5%
chưa TN Tiểu học, 4,2% chưa biết chữ.
*HĐ2: HS hoạt động cá nhân
- HS : Quan sát H4.2 , hãy nhận xét:
2) Sử dụng lao động: (8’)
1) Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động - Số lao động có việc làm ngày càng
theo nghành ở nước ta qua các năm?
tăng
2) Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ cơ cấu các
- Cơ cấu sử dụng lao động đang thay
ngành từ năm 1989 -> 2003?
đổi theo hướng tích cực:
- HS báo cáo – nhận xét – bổ xung.
+ Lao động Nông – Lâm – Ngư nghiệp
- GV nhận xét – chuẩn kiến thức
chiếm tỉ lệ lớn , có xu hướng giảm dần.
3) Từ đó có nhận xét gì về việc sử dụng
+ Lao động Công nghiệp – Xây dựng
nguồn lao động ở nước ta ?
và dịch vụ có xu hướng tăng dần.
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân/cặp
II) Vấn đề việc làm (12’)
- HS: Đọc thông tin sgk+ thực tế vấn đề
- Nguồn lao động dồi dao trong điều
việc làm ở địa phương em hãy
kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo ra
1) Giải thích tại sao vấn đề việc làm lại
sức ép lớn đối với vấn đề việc làm:

đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
+ KV nông thôn: Thiếu việc làm( dẫn
2) Để giải quyết việc làm chúng ta cần có chứng).Nguyên nhân
những biện pháp gì?
+ KV thành thị: Tỷ lệ thất nghiệp
- GV : Hướng giải quyết việc làm ở nước tương đối cao(dẫn chứng)
ta là =>
- Hướng giải quyết :
* HĐ4: HS hoạt động cá nhân/cặp
+ Phân bố lại dân cư – lao động giữa
- HS : Đọc thông tin sgk + thực tế cuộc
các vùng
sống ở địa phương hiện nay, hãy :
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở
? Nhận xét về chất lượng cuộc sống của
nông thôn.
người dân ở địa phương em ngày nay so + Phát triển kinh tế Công nghiệp – Dịch
với trước kia? Xu hướng thay đổi như thế vụ ở các đô thị.
nào? Hãy lấy VD thực tế để chứng minh? + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo,
- Đời sống ngày càng được nâng cao đảm đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề, giới
bảo theo nhu cầu cuộc sống , sức khoẻ
thiệu việc làm…..
được chăm sóc tốt hơn, dịch bệnh bị đẩy III) Chất lượng cuộc sống (6’)
lùi, trẻ bị suy dinh dưỡng giảm
- Tuy nhiên cuộc sống giữa thành thị và
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta
nông thôn , giữa các vùng miền còn có sự còn thấp, có sự chênh lệch giữa các
chênh lệch => Cần nâng cao chất lượng
vùng,giữa thành thị và nông thôn .
cuộc sống của người dân trên mọi miền

- Chất lượng cuộc sống đang được cải
đất nước , đặc biệt là cuộc sống của đồng thiện( dẫn chứng)
bào các dân tộc ít người
3)Thực hành: (3’) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
10


1)Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì:
a.Mỗi năm nước ta có thêm trên 1 triệu lao động. b. Kinh tế nước ta phát triển với tốc
độ chậm.
c.Phát triển dân số và phát triển kinh tế không đồng bộ.
2)Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao biểu hiện nào sau đây là sai:
a,Tỉ lệ người biết chữ nâng lên. b, Thu nhập bình quân đầu người tăng.
c,Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.
d, Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.
4)Vận dụng (2’)- Trả lời câu hỏi – bài tập sgk/17.
- Làm bài tập bản đồ bài 4. Chuẩn bị bài thực hành bài 5 sgk/18.
…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 10/9/2018
Ngày dạy: 13/ 9/2018
Tiết 5
Bài 5: THỰC HÀNH: SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, độ tuổi ở nước ta
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
gia tăng dân số với và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích và nhận xét các biểu đồ tháp dân số.

- Các kĩ năng sống:
Tư duy ,giải quyết vấn đề,giao tiếp,tự nhận thức
3. Thái độ :
- Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- NLchung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- NL chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II)Các phương pháp dạy học:Động não ,thảo luận nhóm,giải quyết vấn đề,suy nghĩ.
III) Các phương tiện dạy học:
- Các biêủ đồ tháp dân số sgk phóng to
V) Hoạt động trên lớp:
1) Khám phá: (5’)
2)Kết nối* Khởi động: Chúng ta đã làm quen với tháp dân số ở lớp 7 => lớp 9 chúng
ta tiến hành phân tích, so sánh tháp dân số về cơ cấu theo độ tuổi, về giới, xu hướng
thay đổi để nắm được tình hình , đặc điểm dân số nước ta và củng cố những kiến thức
về dân số đã học.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: HS hoạt động nhóm.
1) Quan sát, phân tích, so sánh 2
Quan sát , phân tích, so sánh 2 tháp dân số
tháp dân số năm 1989 – 1999(11’)
năm 1989 – 1999 về các mặt:
Hình
1989
1999
+ Hình dạng tháp tuổi ( Đáy, thân đỉnh)
dạng
nhận xét điền bảng.
Đáy

Rộng
Nhỏ hơn
+ Tính cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ
Thân
Hẹp dần
Phình ra
dân số phụ thuộc . Cách tính tỉ số phụ thuộc Đỉnh
Nhọn
Rộng hơn
= Số người dưới tuổi lđ + số người ngoài
Kết luận Dân số trẻ Dân số già
11


tuổi lđ/ Số người trong tuổi lđ, lấy kết quả
nhân với 100%.
(Điền bảng)
- HS : Thảo luận nhóm theo nội dung trên
(3 phút)
+ Nhóm lẻ: Nhận xét tháp tuổi
+ Nhóm chẵn: Tính cơ cấu dân số và tỉ lệ
phụ thuộc
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV: nhận xét , chuẩn kiến thức
* HĐ2: HS: Thảo luận nhóm (3phút)
- HS: đại diện nhóm 2 báo cáo – nhóm khác
nhận xét , bổ xung.

=> Dân số ngày càng già đi
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ

số phụ thuộc
Độ tuổi
1989
1999
0 – 14tuổi
39%
33,5%
15 – 59
53,8%
58,4%
60 tuổi trở lên 7 ,2%
8,1%
Tỉ số phụ
85%
71%
thuộc
=> Tỉ số lệ thuộc khá lớn.
II) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân
số theo độ tuổi ở nước ta và giải
thích (11’)
- Từ 1989 –> 1999:
+ Độ tuổi 0 -> 14 tuổi: Giảm dần do tỉ
lệ sinh giảm nhờ thực hiện tốt chính
* HĐ3: HS thảo luận nhóm ( 5phút)
sách dân số KHHGĐ.
1) Nêu những thuận lợi
+ Độ tuổi 15 -> 59 tuổi: Tăng dần do
2) Nêu những khó khăn
số người đến tuổi lao động tăng và sức
3) Giải pháp khắc phục

khoẻ được chăm sóc tốt.
- HS báo cáo – nhận xét – bổ xung
+ Độ tuổi từ 60 tuổi trở lên : Tăng do
- GV nhận xét đánh giá - chuẩn kiến thức - tuổi thọ cao, sức khoẻ đảm bảo.
bổ xung
III)Những thuận lợi – khó khăn (11’)
Biện pháp khắc phục
Thuận lợi
Khó khăn
- Dân số Việt
- Số người dưới tuổi lao * Cần có chính sách dân số hợp lí.
Nam là dân số trẻ. động nhiều đặt ra vấn * Tạo việc làm.
+ Số người dưới
đề cấp bách về giáo dục *Cần có chính sách trong việc chăm
sóc sức khoẻ người già.
tuổi lao động
, văn hoá , y tế, chăm
chiếm tỉ lệ tương sóc sức khoẻ và giải
đối lớn => nguồn quyết việc làm trong
lao động dự trữ
tương lai.
lớn.
- Số người trong độ tuổi
+ Số người trong lao động nhiều khó
độ tuổi lao động
khăn trong vấn đề giải
nhiều => nguồn
quyết việc làm trước
lao động dồi dào mắt => Tệ nạn xã hội .
tạo điều kiện cho - Tỉ số phụ thuộc còn

các ngành kinh tế lớn gây sức ép đối với
phát triển, đặc
sự phát triển kinh tế, đối
biệt các ngành
với tài nguyên , môi
cần nhiều lao
trường => Đời sống
động.
chậm được cải thiện
3)Thực hành :( 4’) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Dân số nước ta có xu hướng “ già đi” thể hiện ở:
a) Tỉ trọng dân số ở độ tuổi 0 -> 14 giảm
12


b) Tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động tăng.
c) Tỉ trọng dân số ngoài tuổi lao động tăng.
d) Tất cả các ý trên.
2) Câu nào sau đây không đúng với tình hình dân số nước ta hiện nay:
a) Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình của thế giới .
b) Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.
c) Tỉ lệ tử ở mức thấp và đang dần ổn định.
( Lưu ý: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tb của thế giới là 1,48%, Việt Nam là 1,43%)
4)Vận dụng:(2’)
- Hoàn thiện bài thực hành trong bài tập bản đồ .
- Tìm hiểu bài 6 sgk/19
......................................................................................................................................
Ngày soạn 17/9/2018
Ngày dạy 18/9/2018
Tiết 6

ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn
thách thức trong quá trình phát triển.
2) Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của các hiện tượng địa lí ( Diễn biến tỉ trọng
các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kỹ năng bản đồ.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn) và nhận xét biểu đồ.
Các kĩ năng sống :
- Tư duy ,giao tiếp, tự nhận thức
3. Thái độ :
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ.
II)Các phương pháp dạy học:
- Động não, thuyết trình,cá nhân
III)Phương tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự dịch chuyển kinh tế GDP từ 1991 -> 2002 phóng to.
IV) Hoạt động trên lớp:
1) Khám phá (5’)
2)Kết nối: * Khởi động : Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua quá trình phát triển lâu dài
và đầy khó khăn . Từ 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang

13


dịch chuyển ngày càng rõ nét theo hướng CNH, HĐH .Nền kinh tế đã đạt được nhiều
thành tựu song cũng đứng trước nhiều thách thức.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
.1) Em hãy cho biết về tình hình phát
I) Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi
triển kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi
mới: (35’)
mới?
1) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (18’)
* HĐ2: HS hoạt động nhóm.
- Là nét đặc trưng cơ bản của nền kinh tế
- HS: đọc thuật ngữ ‘ chuyển dịch cơ
nước ta trong thời kỳ đổi mới
cấu kinh tế” sgk/153.
- HS: đọc thông tin sgk/20
2) Cho biết 3 mặt của sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế đó là gì?
a) Chuyển dịch cơ cấu ngành:
3) Dựa H6.1 hãy phân tích xu hướng
của sự chuyển dịch cơ cấu ngành?Xác
- Tỉ trọng khu vực Nông – Lâm – Ngư
định tỉ trọng của các ngành kinh tế qua nghiệp có xu hướng giảm dần.
các mốc thời gian điền bảng sau:
- Tỉ trọng khu vực Công nghiệp – Xây
dựng tăng dần.
Ngành

1991 1997 2002
- Khu vực Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
N- L –NN
41% 26%
22%
nhưng xu hướng có nhiều biến động.
CN - XD
24% 34%
39%
Dịch vụ
35% 42%
39%
- HS báo cáo – nhận xét – bổ xung.
- GV : chuẩn kiến thức – bổ xung.
+ N- L- NN: có xu hướng giảm tỉ trọng
do nền kinh tế chuyển từ bao cấp ->
kinh tế thị trường. Từ nước NN chuyển
dần sang nước CN.
+ CN- XD : tăng vì chủ trương CNH –
HĐH gắn liền với đường lối đổi mới ->
Là ngành được khuyến khích phát triển.
+ Dịch vụ : cao nhưng chưa vững chắc
do khủng hoảng tài chính khu vực cuối
năm 1977 => Các hoạt động kinh tế đối
ngoại tăng trưởng chậm.
b) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- HS: Đọc thuật ngữ ‘ Vùng kinh tế
- Hình thành các vùng chuyên canh trong
trọng điểm” + thông tin sgk + H6.2
Nông nghiệp. Các vùng lãnh thổ tập trung

(SGK/21)
Công nghiệp , Dịch vụ => Tạo nên các
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân/cặp.
vùng kinh tế trọng điểm phát triển năng
1) Xác định các vùng kinh tế nước ta?
2) XĐ các vùng kinh tế trọng điểm? Kể động.
tên các vùng kinh tế giáp biển? Không - Nước ta có 7 vùng kinh tế + 3 vùng kinh
tế trọng điểm ( Phía Bắc, Miền Trung, Phía
giáp biển?
Nam).
3) Nhận xét gì về sự chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ?
c) Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác
động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế tế:
14


– xã hội và các vùng lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh
tế là sự kết hợp kinh tế trên đất liền và
kinh tế biển đảo.
* HĐ4: HS hoạt động cá nhân
1) Dựa vào sự hiểu biết thực tế ở địa
phương, hãy kể tên các thành phần kinh
tế mà em biết?
2) Cho biết vai trò của các thành phần
kinh tế đó?
GV: Trong quá trình phát triển thành
tựu càng to lớn thì càng nhiều thách

thức. Vậy trong công cuộc đổi mới của
nền kinh tế nước ta đã mang lại những
thành tựu và gặp những thách thức gì?
* HĐ5: HS hoạt động nhóm
- HS dựa thông tin sgk + sự hiểu biết
của mình hãy:
1) Cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt
được những thành tựu gì?
2) Những khó khăn nước ta cần vượt
qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì?

- Chuyển dịch từ khu vực nhà nước và tập
thể sang nhiều thành phần kinh tế khác
nhau.( Bảng 6.1)
2. Những thành tựu và thách thức (17’)
1) Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối
vững chắc
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hoá(Thể hiên:…..)
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và nền kinh tế toàn cầu
2) Khó khăn:
- Sự phân hoá giàu – nghèo , và còn nhiều
xã nghèo ở vùng sâu , vùng xa.
- Môi trường bị ô nhiễm , tài nguyên bị cạn
kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá,
giáo dục, y tế.

- Phải cố gắng lớn trong quá trìng hội nhập
kinh tế thế giới.
* Kết luận: sgk/23.

- HS đọc kết luận sgk/23
3)Thực hành: (3’) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng
1) Cơ cấu kinh tế nước ta đang dịch chuyển theo hướng CNH,HĐH biểu hiện ở:
a) Trong cơ cấu sử dụng lao động : Tỉ lệ lao động Nông – Lâm – Ngư nghiệp
giảm , tỉ lệ lao động Công nghiệp – Xây dựng và Dịch vụ tăng.
b) Trong cơ cấu GDP : Tỉ trọng Nông – Lâm – Ngư nghiệp giảm ,tỉ trọng Công
nghiệp – Xây dựng và Dịch vụ tăng.
c) Sự hình thành các vùng chuyên canh trong Nông nghiệp và các lãnh thổ tập
trung Công nghiệp – Dịch vụ.
d) Tất cả các ý trên.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta có đặc trưng:
a) Có vị trí thuận lợi , có cơ sở hạ tầng phát triển hơn các vùng khác
b) Kinh tế phát triển cao hơn các vùng khác.
c) Tập trung lớn về Công nghiệp , Dịch vụ, Thương mại hơn các vùng khác.
d) Cả 3 đặc trưng trên.
4)Vận dụng:(2’)Trả lời câu hỏi – bài tập sgk/23.
Làm bài tập 6 SBT bản đồ
Nghiên cứu bài 7sgk/24.
……………………………………………………………………………………

15


Ngày soạn 18/9/2018
Ngày dạy 21/9/2018
Tiết 7

Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và Kinh Tế - Xã hội đối với sự phát triển
và phân bố Nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền Nông nghiệp
nước ta là nền Nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên
môn hoá.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp.
3. Thái độ:
- Tìm hiểu , liên hệ thực tiễn địa phương.
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm , suy thoái đất , nước , khí hậu , sinh vật
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II) Phương tiện dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu Việt Nam .
III) Hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra: (5’)2) Bài mới: * Khởi động: Cơ cấu kinh tế nước ta đã có nhiều biến
chuyển song nền Nông nghiệp nước ta vẫn chiếm tỉ trọng lớn. Nông nghiệp nước ta là
nền Nông nghiệp nhiệt đới , chụi ảnh hưởng mạnh mẽ của các ĐKTN( Đất ,nước, khí
hậu , sinh vật…).Các ĐK Kinh tế – Xã hội ngày càng được cải thiện,đặc biệt là sự mở
rộng của thị trường trong nước và xuất khẩu=>Nội dung bài học : Bài 7 .
Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính
* HĐ1:HS hoạt động cá nhân/nhóm
I) Các nhân tố tự nhiên: (18’)
? Hãy cho biết những điều kiện Tự nhiên 1)Tài nguyên đất:(6’)
đã ảnh hưởng đến nền Nông nghiệp nước Loại đất Feralit
Phù sa
ta? Giải thích vì sao?
Diện tích 16 triệu ha 3 triệu ha
- Đối tượng của sx Nông nghiệp là sinh
(65%S)
(24%S)
vật mà sự sống của các sinh vật cần 5 yếu Phân bố Trung du
Đồng bằng châu
tố sau: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không
và miền núi thổ, ven biển
khí, chất dinh dưỡng.
phía Bắc,
(ĐB sông Hồng
HS: Nghiên cứu sgk + sự hiểu biết của
TâyNguyên và SCL)
mình + Kiến thức đã học: hđ cá nhân->
, ĐNB
thảo luận thống nhất nhóm=> Trả lời các
16


câu hỏi sau:
1) Nước ta có mấy nhóm đất? Tỉ lệ diện
tích mỗi nhóm đất ? Sự phân bố?
2) Cây trồng thích hợp với từng loại đất?

(điền bảng)
- HS: báo cáo – nhận xét – bổ xung
- GV nhận xét chuẩn kiến thức
3) Tài nguyên đất có phải là vô tận không
?Tại sao?Cần phải sử dụng ntn?
(Không. Vì S đất ngày càng thu hẹp,tài
nguyên đất ngày càng suy giảm)
* HĐ2: HS hoạt động cá nhân -> thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
1) Trình bày những đặc điểm cơ bản của
khí hậu nước ta?
2) Khí hậu nước ta có thuận lợi – khó
khăn gì?
- HS báo cáo – nhận xét – bổ xung
- GV nhận xét bổ xung -> chuẩn kiến
thức
3) Để khắc phục những khó khăn đó
chúng ta phải làm gì?
- Phải có những biện pháp tích cực phòng
chống thiên tai: mưa lũ lụt, hạn hán, bão,
gió lốc….
- Cải tạo đất canh tác, thay đổi cơ cấu cây
trồng , cơ cấu mùa vụ phù hợp với khí
hậu
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân/cặp
? Hãy giải thích câu tục ngữ sau: “Nhất
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
- Nước rất cần thiết đối với sx Nông
nghiệp => Nước được coi là điều kiện
cần thiết đầu tiên.

? Tài nguyên nước ở nước ta có những
đăc điểm gì?Có thuận lợi? Khó khăn gì
trong sx Nông nghiệp?
? Tại sao thuỷ lợi lại là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh Nông nghiệp ở nước
ta?
- Hệ thống thuỷ lợi nhằm : Chống úng
mùa mưa, chống hạn mùa khô.Nhằm cải
tạo, mở rộng S đất canh tác…..
* HĐ4: HS hoạt động cá nhân
- HS : Đọc thông tin sgk + hiểu biết thực

Cây
trồng

Cây CN
nhiệt đới:
Cao su, cà
fê, chè,…..

Chủ yếu là
trồng lúa nước,
hoa màu và 1 số
cây CN ngắn
ngày
2) Tài nguyên khí hậu: (5’)
Đặc điểm
Thuận lợi - khó khăn
khí hậu
- Khí hậu

a) Thuận lợi:
nhiệt đới
- Cây cối phát triển ,ra hoa,
gió mùa ẩm: kết quả quanh năm=> sx
Nóng ẩm ,
tăng canh, xen canh, gối
mưa nhiều
vụ: sx 2->3 vụ lúa và hoa
tập trung
màu trong 1 năm.
theo mùa.
- Trồng được nhiều loại
- Phân hoá
cây trồng khác nhau:cây
phức tạp
nhiệt đới, cây cận nhiệt và
theo không cả cây ôn
gian, theo
b) Khó khăn:
thời gian,
- Thời tiết diễn biến phức
ảnh hưởng
tạp, nhiều thiên tai bất
của gió
thường xảy ra: Bão, lũ, lụt,
mùa.
mưa đá, sương muối…….
- Sâu bệnh, dịch bệnh, nấm
- Thời tiết
mốc phát triển mạnh….

diễn biến
thất thường,
thiên tai
thường
xuyên xảy
ra
3) Tài nguyên nước: (4’)
- Nguồn nước phong phú :
+ HT sông ngòi, ao, hồ dày đặc, nhiều
nước quanh năm.
+ Nguồn nước ngầm phong phú
- Khó khăn:
+ Mùa mưa thường gây lũ, lụt, bão ,gió
+ Mùa khô thường gây hạn hán…
- Biện pháp khắc phục: Thuỷ lợi là biện
pháp hàng đầu trong thâm canh Nông
nghiệp ở nước ta.

17


tế cho biết:
4) Tài nguyên sinh vật: (4’)
? Tài nguyên sinh vật nước ta có đặc
- Phong phú đa dạng => Thuận lợi để làm
điểm gì ?
cơ sở thuần dưỡng lai tạo nên các loại cây
- Đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về
trồng , vật nuôi có chất lượng tốt , thích
thành phần loài

nghi với các điều kiện sinh thái của từng
GV : Ngoài những điều kiện tự nhiên thì địa phương.
điều kiện Kinh tế – Xã hội đã tác động
lớn tới sự phát triển của nền Nông nghiệp
Việt Nam
* HĐ5: HS hoạt động cá nhân/cặp
? Vai trò của yếu tố chính sách đã tác
động lên những vấn đề gì trong Nông
II) Các nhân tố Kinh tế – Xã hội (16’)
nghiệp?
+ Dân cư, lao động Nông thôn: chiếm tỷ lệ
- Chính sách phát triển Nông nghiệp:
cao và co nhiều kinh nghiêm trong SX NN
- HS quan sát H7.2 trả lời câu hỏi sgk
+Cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng hoàn
+ HT thuỷ lợi: Cơ bản đã hoàn thành. Ví thiện
dụ : HT đại thuỷ nông Nậm Rốm
+ Chính sách phát triển NN: Tạo mô hình
+ HT dịch vụ trồng trọt – chăn nuôi :
phát triển Nông nghiệp thích hợp: Hộ gia
Cung cấp thuốc phòng trừ dịch bệnh ,
đình, trang trại, sx theo hướng XK
phân bón , cây trồng, vật nuôi, thức ăn,
+ Mở rộng thị trường trong nước và ngoài
máy móc….
nước ngày càng mở rộng.
+ Các cơ sở vật chất , kỹ thuật khác:
- Điều kiện Kinh tế – Xã hội là nhân tố
Triển khai kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi
quyết định tạo nên những thành tựu to lớn

đến từng hộ gia đình.
trong Nông nghiệp
? Tóm lại vai trò của Kinh tế – Xã hội
đến trồng trọt , chăn nuôi là gì?
4) Đánh giá: (3’) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiêp
5) Hoạt động nối tiếp: (2’)
+ Trả lời câu hỏi – bài tập sgk
+ Làm bài tập 7 bài tập bản đồ.

18


Ngày soạn: 24/9/2018
Ngày dạy: 25/9/2018
Tiết 8
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I) Mục tiêu:
HS cần nắm
1) Kiến thức :
- Đặc điểm phát triển và phân bố 1 số cây trồng ,vật nuôi chủ yếu và xu hướng trong
phát triển sx Nông nghiệp hiện nay.
- Sự phân bố sx Nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sx Nông nghiệp tập trung,
các sản phẩm Nông nghiệp chủ yếu.
2) Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu.
- Phân tích sơ đồ ma trận (bảng 8.3) về phân bố các cây CN chủ yếu theo các vùng
- Biết đọc lược đồ Nông nghiệp Việt Nam
Các KNS Cơ bản :
Tư duy; thu thập và xử lí thông tin,phân tích.Giao tiếp
Các phương pháp dạy học: Động não,thuyết trình,suy nghĩ.
3. Thái độ :

- Có ý thức bảo vệ môi trường , không ủng hộ hành vi làm ảnh hưởng xấu môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực
- NLchung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Các phương tiện dạy học:
- Bản đồ Nông nghiệp Việt Nam, Lược đồ sgk H8.2
- Một số tranh ảnh về sx Nông nghiệp ở Việt Nam
V) Hoạt động trên lớp:
1) Khám phá:(5’)
2)Kết nối: * Khởi động:Nông nghiệp nước ta có những bước tiến vững chắc trở thành
ngành sx hàng hoá lớn. Năng xuất và sản lượng lương thực liên tục tăng. Nhiều vùng
chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng, chăn nuôi tăng đáng kể => Chúng ta
cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: hs hoạt động cá nhân/cặp.
I) Ngành trồng trọt:(16’)
- HS đọc thông tin sgk + bảng 8.1, hãy:
- Cơ cấu gồm
Cây lương thực
1) Cho biết cơ cấu của ngành trồng trọt?
Cây công nghiệp
2) Nhận xét tỉ trọng và sự thay đổi tỉ
Cây ăn quả, cây khác
trọng của cây lương thực và cây công
=>Ngành trồng trọt đa dạng cây trồng
nghiệp trong cơ cấu của ngành trồng trọt? (Xu hướng phá thế độc canh cây lúa
Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
chuyển sang trồng cây hàng hoá để làm

+ Trước kia chỉ chú trọng đến trồng lúa
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và
-> nay đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, phục vụ cho xuất khẩu.)
cây ăn quả và các cây trồng khác nhằm
Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc,
phá thế độc canh cây lúa, tạo sản phẩm
sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là
nông nghiệp hàng hoá làm nguyên liệu
ngành chính
cho công nghiệp chế biến và sản phẩm
xuất khẩu.
19


* HĐ2: HS hoạt động nhóm
- HS quan sát bảng 8.2 + thông tin sgk
1) Trình bày những thành tựu chủ yếu
của sx lúa thời kỳ 1980 -> 2002.
2) Hãy giải thích sự thay đổi đó?
3) Rút ra kết luận gì về sx cây lương thực
?
4) Xác định trên bản đồ các khu vực
trồng lúa chính của nước ta?
- HS thảo luận nhóm báo cáo, điền bảng.
- GV nhận xét , chuẩn kiến thức.
=> Các tiêu chí về sx lương thực đều
tăng cao. Từ 1 nước phải nhập khẩu
lương thực năm 1986 là 351.000 tấn ->
đến năm 1989 đã bước đầu có gạo xuất
khẩu. Từ 1991 lượng gạo XK ngày càng

tăng (1->2 triệu tấn). Đỉnh cao là năm
1999 là 4,5 triệu tấn -> năm 2003: 4 triệu
tấn -> 2004 còn 3,8 triệu tấn.
* HĐ3: Hoạt động cả lớp
1) Giải thích tại sao có sự thay đổi như
vậy?( Do chính sách phát triển nông
nghiệp có sự thay đổi : dần phá thế độc
canh cây lúa)
2) Quan sát H8.1 cho biết hình ảnh đó
nói lên điều gì?
- Trồng lúa theo hướng chuyên môn hoá
cao => sx hướng hàng hoá
* HĐ4: HS hoạt động cá nhân/cặp
- HS đọc thông tin sgk + bảng 8.3 cho
biết:
1) Lợi ích của việc phát triển trồng cây
công nghiệp?
2) Xác định sự phân bố các sản phẩm cây
công nghiệp hàng năm ? cây công nghiệp
lâu năm?
? Xác định vùng trồng được nhiều loại
cây công nghiệp ? Loại cây công nghiệp
trồng được ở nhiều nơi?
3) Tại sao Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
lại là nơi trồng được nhiều loại cây công
nghiệp?
- Vì có nhiều điều kiện thuận lợi( Đất đỏ
badan, khí hậu có 1 mùa khô, chất lượng
và thị trường….)


1)Cây lương thực: (lúa,ngô,khoai,sắn)
- Tình hình phát triển: + Lúa là cây
lương thực chính + Các tiêu chí về sx
lúa ( S, sản lượng, năng suất,
SL/người)không ngừng tăng, đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu.(gạo)
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi: vụ lúa sớm,
lúa chính vụ và lùa muộn
Tăng thêm
Tiêu chí
Tăng gấp
Diện tích 1904000ha 1,34lần
Năng suất 25,1tạ/ha
2,2
Sản lượng 22,8tr tấn ~3 lần
SLBQ/ng 215kg
~2 lần
- Phân bố: lúa trồng ở khắp nơi nhưng
tập trung nhiều nhất vẫn là ở đồng bằng
sông Cửu Long và đồng bằng sông
Hồng.

2) Cây công nghiệp:
- Tình hình phát triển:
+ Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi
để trồng cây công nghiệp.
+ Trồng được nhiều loại cây công
nghiệp khác nhau: Cây công nghiệp
hàng năm, cây công nghiệp lâu năm.
+ Có các sản phẩm xuất khẩu: cà phê,

cao su, chè....
- Phân bố: + rộng khắp trên 7 vùng sinh
20


? Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để trồng cây công nghiệp?
* HĐ5: Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào H8.2 + thông tin sgk + hiểu
biết thực tế hãy :
1) Kể tên các loại cây ăn quả mà em biết?
Nơi phân bố ?
2) Việc trồng cây ăn quả nước ta có
những thuận lợi khó khăn gì?
- Tlợi: Đất đai màu mỡ, khí hậu ấm áp
nhiều mưa, giống tốt, chất lượng cao.
- Khó khăn: Phát triển chậm, không ổn
định, chưa mang tính sx hàng hoá, thị
trường tiêu thụ chưa ổn định.
* HĐ2: Hoạt động cá nhân/cặp
- HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin
sgk hãy cho biết :
? Kể tên các vật nuôi? Nơi phân bố? Giải
thích? Nêu mục đích chính của việc chăn
nuôi đó?
- HS thảo luận điền bảng sau:
Cơ cấu vật nuôi Nơi phân bố chính
Trâu (4triệu
Miền núi trung du Bắc
con)

Bộ, Bắc Trung Bộ,
Bò (3triệu con) duyên hải NTB

thái Nông nghiệp của cả nước
+ Vùng trồng nhiều cây công nghiệp
nhất là: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

3) Cây ăn quả:
- Do nước ta có nhiều điều kiện thuận
lợi để trồng được nhiều loại cây ăn quả
có giá trị kinh tế cao
- Tập trung trồng nhiều ở Đông Nam Bộ
và Đồng bằng sông Cửu Long.

II) Chăn nuôi: (14’)
- Tình hình phát triển:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong Nông nghiệp
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh
+ Hình thức chăn nuôi công nghiệp đang
được mở rộng.
- Phân bố
Giải thích
Mục đích
S chăn thả rộng, có Lấy thịt, sữa, sức
nhiều đồng cỏ,thị
kéo…..
trường tiêu thụ rộng
lớn…
Lợn (23triệu
Chủ yếu ở ĐB (S.

Nơi có nhiều thức
Lấy thịt, phân bón
con)
Hồng, S.Cửu Long),
ăn, thị trường tiêu
ruộng…
nơi có nhiều hoa màu thụ rộng…
Gia cầm
Phát triển mạnh ở ĐB Có nhiều điều kiện Lấy thịt, trứng…
(230triệu)
thuận lợi ,có thị
trường rộng lớn
3)Thực hành: (4’) Khoanh tròn vào ý đúng
1) Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng:
a) Thâm canh tăng năng xuất.
c. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
b) Phát triển đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
d.Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
2) Vùng nào sau đây không phải là vùng trọng điểm lúa lớn ở nước ta?
a) Đồng bằng sông Hồng.
b. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
c. Đồng bằng sông Cửu Long.
3) Để đưa chăn nuôi trở thành ngành sx chính cần chú ý biện pháp:
a,Lai tạo giống
b,Sản xuất thức ăn gia súc.
C, Phòng trừ bệnh dịch và chế biến các sản phẩm. d, Tất cả các biện pháp trên.
4) Vận dụng:(3’)
- Trả lời câu hỏi – bài tập sgk/33, - Làm BT bản đồ. - Ng/cứu bài 9 sgk/33
21



Ngày soạn25/9/2018
Ngày dạy 27/9/2018
Tiết 9
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN
I) Mục tiêu: HS cần nắm:
1.Kiến thức :
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của
từng loại rừng .
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản .
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ , lược đồ lâm nghiệp, thủy sản để thấy rõ sự phân bố các loại rừng ,
bãi tôm , cá , vị trí các ngư trường trọng điểm .
- Phân tích bảng số liệu , biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp,
thủy sản .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ , Át lát, tranh ảnh , bảng số
liệu và bài viết để tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ,
thủy sản.
- Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi
thủy sản .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng , lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và
hợp tác khi làm việc theo cặp, nhóm .
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và khi thực hiện hoạt động
theo yêu cầu của giáo viên .
- Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Suy nghĩ – cặp đôi , chia sẻ, học sinh làm việc cá nhân , thảo luận nhóm , trò chơi .
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước .
- Không đồng tình hành vi phá hoại tài nguyên môi trường .

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II) Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế chung VN.- Lược đồ lâm nghiệp - thuỷ sản.
- Một số tranh ảnh về các hoạt động lâm nghiệp - thuỷ sản ở VN.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Khám phá:( 5’) Xác định trên bản đồ các vùng trồng lúa chính ,vùng trồng cây
công nghiệp, cây ăn quả tập trung. Các vật nuôi chính và nơi phân bố ? Giải thích tại
sao lại có sự phân bố các cây trồng, vật nuôi như vậy?
2)Kết nối: * Khởi động: Nước ta có 3/4 S là đồi núi và có đường bờ biển dài trên
3260km...đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp - thuỷ sản.Hai ngành
này đã có những đóng góp to lớncho nền kinh tế nước ta. Đó là nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
22


*HĐ1: Hoạt động cặp/nhóm
- HS đọc thông tin sgk/ 33+ 34 và dựa
vào sự hiểu biết thực tế, hãy cho biết:
1) Tình trạng rừng nước ta hiện nay?
Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp
khắc phục?
2) Dựa bảng 9.1 cho biết các loại rừng
ở nước ta?Nêu ý nghĩa của tài nguyên
rừng?

- HS thảo luận điền bảng sau:
Cơ cấu các loại rừng
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng

I)Lâm nghiệp (16’)
1) Tài nguyên rừng: (9’)
- Tài nguyên rừng nước ta khá phong
phú nhưng ngày càng cạn kiệt. Độ che
phủ thấp, ngày càng giảm ( năm 2000
còn 35%)
- Cơ cấu các loại rừng ở nước ta:

ý nghĩa của từng loại rừng
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến gỗ giấy
Là rừng đầu nguồn của các con sông và
rừng ngập mặn ven biển: Bảo vệ nguồn
sinh thuỷ, chắn gió bão ...
Là các vườn Quốc gia , các khu dự trữ
thiên nhiên: Bảo vệ hệ sinh thái rừngvà
bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
Trong 11.573.000ha thì có tới
6.840.000ha là rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng chiếm 6/10 S, còn lại 4/10 là
rừng sản xuất.

HS báo cáo -> nhận xét

GV chuẩn kiến thức - bổ sung
- Rừng tự nhiên liên tục giảm: từ năm 1976 -> 1990 sau 14 năm giảm 2 triệu ha rừng ,
TB mỗi năm giảm 16 vạn ha
- Hậu quả làm giảm S tích rừng, suy giảm tài nguyên rừng còn làm ô nhiễm môi
trường, tạo điều kiện cho thiên tai xảy ra nhiều hơn.
- Khu bảo tồn thiên nhiên Tràm Chim đặc trưng cho hệ sinh thaí đất ngập nước Đồng
Tháp Mười.Rừng đặc dụng Bù Gia Mập đặc trưng cho kiểu rừng Đông Nam Bộ.Vườn
quốc gia Cát Tiên đặc trưng cho hệ sinh thái chuyển tiếp từ cực Nam Trung Bộ đến
Nam Bộ
.*HĐ2: Hoạt động cá nhân/cặp
2) Sự phát triển và phân bố lâm
1)Dựa và chức năng các loại rừng cho nghiệp (7’)
biết sự phân bố các loại rừng?Xác định a) Sự phân bố:
chỉ trên bản đồ vị trí sự phân bố các
kiểu rừng?
Kiểu rừng Nơi phân bố
2) Dựa sự hiểu biết cho biết cơ cấu của Rừng sản Rừng tự nhiên và cả rừng
ngành lâm nghiệp?
xuất
trồng phân bố ở vùng đồi
3) Tình phát triển của các ngành như
núi trung du
thế nào?
Rừng
Vùng núi đầu nguồn các
4) Việc đầu tư trồng rừng mang lại lợi phòng hộ con sông và ở ven biển.
ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác Rừng đặc Các môi trường tiêu biểu
vừa phải trồng và bảo vệ rừng?
dụng
cho các hệ sinh thái

23


5) Quan sát H9.1 cho biết hình ảnh đố
nói lên điều gì?
b) Sự phát triển :
GV : Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường - Khai thác gỗ và lâm sản chủ yếu ở
sinh thái , hạn chế thiên tai lũ lụt, gió miền núi,trung du(rừng sản xuất) 2,5
bão, sa mạc hoá...Góp phần to lớn vào triệu m3 gỗ / năm
việc hình thành và bảo vệ đất chống - Chế biến gỗ và lâm sản gắn với các
xói mòn, tái tạo nguồn tài nguyên quý vùng nguyên liệu.
giá cung cấp lâm sản phục vụ và nâng - Trồng và bảo vệ rừng: Tăng độ che phủ
cao đời sống nhân dân.
rừng. Phát triển mô hình Nông - Lâm kết
*HĐ3:Hoạt động cá nhân/cặp
hợp,(góp phần bảo vệ rừng và nâng cao
1) Nước ta có những điều kiện nào đời sống nhân dân.)
thuận lợi cho sự phát triển của ngành II) Ngành thuỷ sản (16’)
thuỷ sản?
1) Nguồn lợi thuỷ sản (8’)
( Mạng lưới sông ngòi ,ao hồ dày đăc, - Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên
bờ biển dài nhiều đầm phá, vùng biển thuận lợi, có nguồn thuỷ sản phong phú
rộng, nguồn thuỷ sản phong phú...)
để phát triển khai thác, nuôi trồng và chế
- Quan sát H9.2 hãy:
biế thuỷ sản ( nước mặn, nước lợ, nước
2) Xác định các tỉnh trọng điểm nghề ngọt)
cá? Xác định 4 ngư trường trọng điểm - Có 4 ngư trường trọng điểm lớn với
ở nước ta?
nhiều bãi tôm cá.

Cà Mau - Kiên Giang
- Khó khăn: Gặp nhiều thiên tai, cơ sở
NhaTrang- BìnhThuận, Bà Rịa - Vũng vật chất kỹ thuật còn thấp, vốn ít...
Tàu.
Hải Phòng - Quảng Ninh
2) Sự phát triển và phân bố ngành
Trường Sa - Hoàng Sa
thuỷ sản (8’)
3) Bên cạnh những thuận lợi ngành - Khai thác và nuôi trồng phát triển dọc
thuỷ sản còn gặp những khó khăn gì?
duyên hải , đặc biệt Nam Trung Bộ và
4) Hãy so sánh phân tích số liệu ở bảng Nam Bộ phát triển mạnh.
9.2 hãy nhận xét về cơ cấu và sự phát + Khai thác : Sản lượng tăng khá nhanh.
triển của ngành thuỷ sản?
Dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa
GV bổ xung : Sản lượng thuỷ sản tăng - Vũng Tàu, Bình Thuận.
nhanh từ 1990 -> 2002 tăng gần gấp 3 + Nuôi trồng : Phát triển nhanh, đặc biệt
lần. Sản lượng khai thác và nuôi trồng nuôi tôm cá nhưng tỉ trọng còn nhỏ. Tỉnh
tăng liên tục.
có sản lượng lớn nhất là Cà Mau, An
- Ngư nghiệp đã tạo việc làm cho Giang, Bến Tre.
khoảng 1,1 triệu người (chiếm 3,1% + Xuất khẩu thuỷ sản: Đã có bước phát
lđ) gồm 45 vạn người làm nghề đánh triển vượt bậc.
bắt, 56 vạn người làm nghề nuôi trồng * Kết luận: sgk/37.
và 6 vạn người làm nghề chế biến.
- HS đọc kết luận sgk/37
3) Thực hành :(4’) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Lợi ích của việc trồng rừng là:
a) Bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn sinh vật quý giá.
b) Hạn chế lũ lụt chống xói mòn và sa mạc hoá.

c) Cung cấp lâm sản đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.
24


d) Tất cả các ý kiến trên.
2) Những bất lợi do thiên nhiên gây ra cho ngành thuỷ sản là:
a) Môi trường ônhiễm , nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
b) Vốn đầu tư hạn chế.
c) Thiên tai hay xảy ra.
d) Quy mô phát triển còn nhỏ.
4) Vận dụng: (3’)
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/37.
+ GV hướng dẫn làm bài 3: Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (3 đường có thể vẽ = 3 màu
khác nhau hoặc bằng 3 nét trải ...khác nhau.)
- Làm bài tập 9 (Bài tập bản đồ thực hành)
- Chuẩn bị bài thực hành : Bài số 10 sgk/38.
..........................................................................................................................................
Ngày soạn:1/10/2018
Ngày dạy: 2/10/2018
Tiết 10
Bài 10: THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN
THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA ĐÀN GIA SÚC, GIACẦM .

I) Mục tiêu: HS cần nắm
1.Kiến thức :
- Biết xử lí số liệu , chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
2. Kĩ năng:
- Xử lí bảng số liệu theo yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cơ cấu (tính theo phần % ở bài 1)
- Vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng

của đàn gia súc, gia cầm.
- Đọc biểu đồ và rút ra các nhận xét và giải thích cần thiết.
3. Thái độ :
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II) Phương tiện dạy học:
- HS : Com pa, thước kẻ, bút chì, bút màu...
- GV: Biểu đồ mẫu. Các quy trình vẽ biểu đồ.
III) Hoạt động trên lớp:
1)Khám phá :(2’) sự chuẩn bị cho bài thực hành
2)Kết nối:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: hoạt động cá nhân/nhóm
I) Bài tập 1: (30’) Vẽ và phân tích biểu đồ
về sự thay đổi cơ cấu diện tích cây trồng theo các
- GV: Đưa và hưỡng dẫn thực hiện quy
loại cây
trình vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn
1) Quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu (hình
- Cách tính tổng số ha = 100% tương
tròn) + Khi nào vẽ biểu đồ tròn ?
ứng với góc ở tâm biểu đồ tròn là 3600
- Đề bài yêu cầu cụ thể .
25



×