Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo tài chính theo các chuNn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán DN Việt Nam đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.67 KB, 39 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc,
Báo cáo tài chính theo các chuNn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán DN Việt Nam đã được kiểm
toán cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

MỤC LỤC
Trang
1.

Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc:

2.

Báo cáo Kiểm toán:

3.

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán:

2–9
10 – 11

-

Bảng Cân đối kế toán

12 – 14



-

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

15

-

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

16

-

Thuyết minh Báo cáo tài chính

17 – 38

Jk;jkbnjk

1


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày báo
cáo này cùng với Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007 của Công ty đã

được kiểm toán bởi các kiểm toán viên độc lập.
1.

Thông tin chung
Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long là Công ty cổ phần được thành lập ở Việt Nam theo Quyết
định số 256/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty có tư
cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
pháp luật và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số
055595 ngày 05/03/1999 của Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hải Phòng. Theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 4 ngày 15/05/2007 của Sở kế hoạch và đầu tư Hải
Phòng vốn điều lệ của Công ty là 50.000.000.000 đồng. Tại ngày 31/12/2007, tình hình phân bổ
vốn của Công ty như sau:
Loại cổ đông

Số cổ đông

Số cổ phần

Tỷ lệ

I. Pháp nhân

15

1.509.900

30.19%

1. Trong nước


14

122.540

2.45%

2. Vốn nhà nước (TCT Thuỷ sản VN)

01

1.387.360

27.74%

52

1.361.210

27.23%

2111

2.128.890

42.58%

145

122.420


2.45%

1.966

2.006.470

40.13%

2.178

5.000.000

100%

II. Tổ chức và cá nhân nước ngoài
III. Thể nhân
1. Cổ đông là CBCNV trong công ty
2. Cổ đông là người ngoài công ty
Cộng
2.

Các thành viên của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc
Các thành viên của Hội đồng quản trị cho đến ngày lập Báo cáo này gồm có:
Họ và tên:

Chức danh:

-

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Phó chủ tịch Hội đồng quản trị
Phó chủ tịch Hội đồng quản trị
Uỷ viên Hội đồng quản trị
Uỷ viên Hội đồng quản trị

Ông Phan Minh Tuấn
Ông Phạm Mạnh Hoạt
Ông Bùi Quốc Hưng
Ông Dominic Scriven
Bà Nguyễn Thị Liên Minh

2


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Các thành viên của Ban kiểm soát cho đến ngày lập Báo cáo này bao gồm:
Họ và tên:

Chức danh:

-

Trưởng ban kiểm soát
Kiểm soát viên
Kiểm soát viên

Ông Phan Hải Nam

Bà Trần Thị Minh Ngọc
Bà Phạm Thị Thu Nga

Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đã điều hành hoạt động của Công ty trong suốt năm tài
chính và đến ngày lập Báo cáo này bao gồm:

3.

Họ và tên:

Chức danh:

-

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Trung Hải
Ông Nguyễn Anh Tuấn
Bà Nguyễn Thị Liên Minh

Trụ sở Công ty
Công ty có trụ sở chính tại số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Ngoài ra, công ty còn có 05 chi nhánh và 02 công ty con, bao gồm:
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại Hà Nội
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thành phố Hải Phòng
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại Đà Nẵng
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại Nha Trang

- Công ty TNHH một thành viên Thực phNm Đồ hộp Hạ Long (là Công ty con của Công ty
Cổ phần Đồ hộp Hạ Long thành lập theo Quyết định số 372 QĐ/ĐHHL ngày 12/05/2006
của Hội đồng quản trị).
- Công ty TNHH một thành viên Thương mại Đồ hộp Hạ Long (là Công ty con của Công ty
Cổ phần Đồ hộp Hạ Long thành lập theo Quyết định số 896QĐ/HĐHL Ngày 26/10/2006
của Hội đồng Quản trị)

4.

Hoạt động chính:
Trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007, hoạt động chính của Công ty bao gồm:
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ sản và các thực phNm khác;
- Đóng hộp, chế biến tổng hợp các mặt hàng thủy sản, đặc sản, bột cá và thức ăn chăn nuôi;
- Xuất khNu các mặt hàng thủy, hải sản, súc sản đông lạnh;
- Nhập khNu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất các mặt
hàng của công ty;
Ngoài ra, Công ty không có hoạt động đáng kể nào làm thay đổi chức năng kinh doanh đã được
cho phép.

3


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
5.

Tình hình tài chính kết quả hoạt động kinh doanh:
Chi tiết tình hình tài chính tại ngày 31/12/2007 và kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài

chính kết thúc cùng ngày của Công ty được trình bày trong Báo cáo tài chính đính kèm.
Trong đó, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2007 như sau:
Đơn vị: VND
-

6.

Doanh thu thuần
Lãi sau thuế

309.012.315.032
10.051.499.905

Các nhà cung cấp chủ yếu:
Những nhà cung cấp chủ yếu của Công ty trong năm 2007 là những nhà cung cấp thịt gia súc,
hải sản tươi sống và bao bì nhãn mác các loại như: Công ty cổ phần in bao bì, Công ty in và bao
bì Mỹ Châu, Công ty TNHH bao bì Bến Lức Long An, Công ty TNHH Lộc Sơn ( TP Hồ Chí
Minh ),Công ty TNHH Hải Hà (tại Quảng Nam), Công ty cổ phần thực phNm xuất khNu Huy
Quang, Nhà máy bao bì LIKSIN Phương Bắc, Công ty in Thống Nhất, Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Nam Giang, Công ty chế biến XK súc sản Nghệ an , Công ty xuất nhập khNu
thực phNm Thái Bình, bà Phạm Thị Đức (tại TP. Nha Trang)., Công ty TNHH thương mại và
XNK thủy sản Hải an.., Công ty CP Đại Thuận ( tại TP Đà nẵng )..........
Các thành viên Ban Tổng Giám đốc và các cổ đông không có bất kỳ quyền lợi về tài chính trong
số những nhà cung cấp hoặc khách hàng của Công ty.

7.

Cơ cấu vốn cổ phần:
Chỉ tiêu


Cổ phiếu

Tỷ lệ

1. Cổ phiếu đã lưu ký
Cổ phiếu do các cá nhân trong nước nắm giữ
Cổ phiếu do tổ chức và người nước ngoài nắm giữ
Cổ phiếu do các tổ chức trong nước nắm giữ
2. Cổ phiếu chưa lưu ký

4.972.640
2.103.640
1.361.210
1.507.790
27.360

99.45%
42.07%
27.23%
30.15%
0.55%

Tổng cộng

5.000.000

100%

Cuối năm 2007, tổng số cổ phần của Công ty là 5.000.000 cổ phần do 2178 cổ đông nắm giữ

với mệnh giá là 10.000 đồng/ 01 cổ phần.

4


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
8.

Danh sách 10 cổ đông lớn nhất của Công ty:
Tại ngày 31/12/2007, 10 cổ đông lớn nhất của Công ty gồm:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

9.

Tên cổ đông
Tổng Công ty Thuỷ sản Việt Nam
BALESTRAND Ltd

GOLDCHURCH LTD
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín
Công ty Chứng khoán Hải phòng
Lê Thị Minh Châu
Nguyễn Tiến Vũ
Trần Thị Thu Hà
Đõ Thái Bình
Vũ Thị Thêm

Số
cổ phiếu
nắm giữ
1.387.3600
789.140
382.320
45.000
38.450
28.110
26.750
26.090
24.650
24.650

Tỷ lệ %
Loại cổ phiếu
trên vốn
cổ phần
27.75 CP Nhà nước
15.78 CP phổ thông
7.65

0.9
0.77
0.56
0.54
0.52
0.49
0.49

Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc của Công ty
tại ngày kết thúc năm tài chính:
Họ và tên
Hội đồng quản trị
Phan Minh Tuấn
Phạm Mạch Hoạt
Bùi Quốc Hưng
Dominic Scriven
Nguyễn Thị Liên Minh
Ban Kiểm soát
Phan Hải Nam
Trần Thị Ngọc
Phạm Thị Thu Nga
Ban Tổng Giám đốc
Nguyễn Trung Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Nguyễn Thị Liên Minh

Giới
tính

Tuổi


Nhiệm kỳ

Chủ tịch
Phó chủ tịch
Phó chủ tịch
Uỷ viên
Uỷ viên

Nam
Nam
Nam
Nam
Nữ

56
58
39
45
55

Bổ nhiệm ngày 25/03/05
Bổ nhiệm ngày 30/03/07
Bổ nhiệm ngày 17/05/04
Bổ nhiệm ngày 17/05/04
Bổ nhiệm ngày 17/05/04

Trưởng ban
Thành viên
Thành viên


Nam
Nữ
Nữ

35
45
43

Bổ nhiệm ngày 24/03/06
Bổ nhiệm ngày 17/05/04
Bổ nhiệm ngày 05/05/06

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

Nam
Nam
Nữ

42
45
55

Bổ nhiệm ngày 01/07/07
Bổ nhiệm ngày 01/05/05
Bổ nhiệm ngày 01/06/05

Chức danh


5


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
10.

Quyền lợi về cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng
Giám đốc của Công ty tại ngày kết thúc năm tài chính:
Họ và tên

Chức danh

Số CP
nắm giữ
đầu năm

Số CP nắm
giữ tại ngày
31/12/07

15.000

15.000

Lý do
thay đổi


Hội đồng quản trị
Phan Minh Tuấn

Chủ tịch

Phạm Mạch Hoạt

Phó chủ tịch

858.240

Dominic Scriven

Uỷ viên

822.410

Nguyễn Thị Liên Minh

Uỷ viên

10.000

12.000

Bùi Quốc Hưng

Uỷ viên


15.000

15.000

đại diện
1.109.888 Cử
vốn NN
1.171.460

Ban Kiểm soát
đại diện
277.472 Cử
vốn NN
15.380

Phan Hải Nam

Trưởng ban

214.560

Trần Thị Ngọc

Thành viên

12.820

Phạm Thị Thu Nga

Thành viên


1.000

5.000

Ban Tổng Giám đốc
Nguyễn Trung Hải

Tổng Giám đốc

-

4.900

Nguyễn Anh Tuấn

Phó Tổng Giám đốc

-

5.000

Nguyễn Thị Liên Minh

Phó Tổng Giám đốc

10.000

12.000


Số cổ phiếu do những người trong danh sách trên nắm giữ là cổ phiếu phổ thông của Công ty và
đại diện cho quyền lợi cá nhân của họ.
11.

Các phiên họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị:




Ngày 30/03/2007, tại văn phòng trụ sở chính Công ty, Đại hội đồng cổ đông đã họp phiên
thường niên năm 2007. Nội dung chính như sau:
+ Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh năm 2006 như báo cáo tài chính đã kiểm toán;
+ Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư năm 2007;
+ Phân phối lợi nhuận năm 2006 theo quy định tại điều lệ Công ty;
+ Thông qua thù lao HĐQT và Ban kiểm soát năm 2007;
+ Thông qua phương án phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ;
+ Về việc chọn Công ty Kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính cho Công ty
năm 2007;
+ Về việc xây dựng lại Điều lệ Công ty theo Điều lệ mẫu;
+ Bầu cử Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Ngày 29/03/2007, tại văn phòng trụ sở chính Công ty, Hội đồng quản trị Công ty họp
phiên họp thường kỳ quý I/2007 với các nội dung chính sau:

6


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007

+

+
+

12.

Thông qua Báo cáo của Ban điều hành về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2006, kế
hoạch năm 2007, Báo cáo kiểm toán, báo cáo của Hội đồng quản trị, báo cáo của ban
kiểm soát để trình Đại hội đồng cổ đông;
Các vấn đề khác: Các dự án đầu tư, Dự toán ngân sách năm 2007, phương án tăng vốn
năm 2007, phân chia cổ tức năm 2007;
Thông qua chương trình Đại hội đồng cổ đông vào ngày 30/3/2007.



Ngày 28/06/2007, tại văn phòng trụ sở chính Công ty, Hội đồng quản trị Công ty họp
phiên họp bất thường với các nội dung chính sau:
+ Bàn về vấn đề nhân sự lãnh đạo Công ty;
+ Bàn về kế hoạch tham gia đầu tư với Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam;
+ Các vấn đề khác: Ghi nhận khoản chi phí của Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh; Cải
tổ nhân sự ....



Ngày 10 và 11 tháng 8/2007, tại phòng hội nghị khách sạn DoSon Resort Hotel, Hội đồng
quản trị Công ty họp phiên họp thường kỳ quý II/2007 với các nội dung chính sau:
+ Xem xét các Báo cáo của Ban điều hành về kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu
năm 2007, kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách 6 tháng cuối năm 2007, Báo
cáo của Ban kiểm soát 6 tháng đầu năm, kế hoạch phát hành tăng vốn điều lệ, Báo cáo

phân công trong Ban Tổng Giám đốc mới;
+ Các vấn đề khác: Các dự án đầu tư (Dự án Chế biến 1 và các công trình phụ trợ; Dự
án miền trung; Công ty TNHH 1 TV; Xưởng Natura) Dự án thạch rau câu, đầu tư kho,
văn phòng cho chi nhánh Hà Nội, giải quyết địa điểm cho Công ty TNHH 1 TV tại
thành phố Hồ Chí Minh.



Ngày 02/11/2007, tại văn phòng trụ sở chính Công ty, Hội đồng quản trị Công ty họp
phiên họp thường kỳ quý III/2007 với các nội dung chính sau:
+ Cập nhật tình hình sản xuất kinh doanh quý III và 9 tháng đầu năm 2007;
+ Tình hình triển khai các dự án mới;
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh các tháng cuối năm;
+ Các vấn đề khác:
ƒ
Kế hoạch phát hành tăng vốn điều lệ;
ƒ
Kế hoạch kỷ niệm 50 năm thành lập Công ty;
ƒ
Vấn đề tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 TV Đồ hộp Hạ Long tại thành
phố Hồ Chí Minh.

Các khoản bất thường và sự kiện phát sinh sau niên độ:
Đến ngày lập báo cáo này, Ban Tổng Giám đốc Công ty cho rằng không có sự kiện nào có thể
làm cho các số liệu và thông tin đã được trình bày trong Báo cáo tài chính đã kiểm toán của
Công ty bị phản ánh sai lệch.

7



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
13.

Công ty kiểm toán:
Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán (AFC) – Chi nhánh Hà Nội đã được chỉ
định là kiểm toán viên thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào
ngày 31/12/2007 của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long.

14.

Công bố trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với Báo cáo tài chính:
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính và đảm bảo Báo cáo tài
chính đã phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm
2007 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc
cùng ngày của Công ty. Để lập Báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc Công ty được yêu
cầu:
-

Lựa chọn phù hợp và áp dụng nhất quán các chính sách kế toán;
Thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Trình bày các nguyên tắc kế toán đang được áp dụng, tùy thuộc vào sự khác biệt trọng
yếu công bố và giải trình trong Báo cáo tài chính; và
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ khi giả thuyết Công ty sẽ tiếp tục
hoạt động không còn phù hợp.

Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo
cáo tài chính và nhận thấy không có vấn đề bất thường xảy ra có thể ảnh hưởng đến khả năng

hoạt động liên tục của doanh nghiệp.
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, phản
ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính của Công ty và đảm bảo Báo cáo tài chính của Công ty
tuân thủ các ChuNn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành
và các quy định pháp lý có liên quan. Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng chịu trách nhiệm đảm
bảo an toàn cho các tài sản và đã thực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa và phát hiện sai
sót và các trường hợp vi phạm khác.
15.

Các vụ kiện tụng, tranh chấp:
Khoản vay vốn ODA của dây chuyền chiết xuất Agar đã được Chính Phủ cho phép điều chỉnh
hợp đồng tín dụng tương ứng với số vốn thực nhận và xoá nợ lãi vay quá hạn tính đến ngày
30/06/2005 tại Công văn số 1931/TTg-QHQT ngày 06/12/2005 và Công văn số 14018/BTCTCĐN ngày 09/11/2006 của Bộ Tài chính. Hiện tại Công ty và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chưa ký lại hợp đồng tín dụng điều chỉnh. Tuy nhiên, Tại ngày 31/12/2007 Công ty đã
ghi nhận khoản gốc vay trên theo Quyết định trên dẫn đến số dư trên sổ kế toán của Công ty
thấp hơn xác nhận của Ngân hàng 19.724,68 EUR tương đương 463.332.733 đồng.

8


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
16.

Ý kiến của Ban Tổng Giám đốc
Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc Công ty, Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (đính kèm)
đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm
2007, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng

ngày.

Hải Phòng, ngày 14 tháng 03 năm 2008
TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Trung Hải

9


Số:

/2008/BCKT-AFCHN

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2008

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2007
của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long
Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12
năm 2007, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được trình bày từ trang 12 đến trang 38 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ
phần đồ hộp Hạ Long. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính này dựa trên
kết quả kiểm toán.
Báo cáo tài chính nêu trên không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh cũng
như tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ được chấp nhận chung tại các nước

khác ngoài Việt Nam.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các ChuNn mực kiểm toán Việt N am. Các chuNn mực này đòi
hỏi chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc Báo
cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra
theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những
thông tin trong Báo cáo tài chính, đánh giá việc tuân thủ các chuNn mực và chế độ kế toán hiện hành,
các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long cũng như cách trình bày tổng quát Báo cáo tài
chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến
kiểm toán.
Hạn chế kiểm toán


Tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007, Công ty vẫn còn tồn đọng khoản phải thu về xuất khNu sản
phNm của Công ty sang LIBIA từ năm 2000 (theo chương trình trả nợ giữa 2 Chính phủ Việt N am
và LIBIA, khoản này được trừ vào khoản trả nợ của Chính phủ Việt N am cho LIBIA, Bộ Tài
chính Việt N am sẽ trả lại khoản này cho Công ty) với tổng số tiền 108.465,00 USD tương đương
1.209.395.899 đồng. Hiện tại, đây là khoản nợ đã quá hạn lâu ngày và cũng không có bất cứ cam
kết nào của Bộ Tài chính Việt N am về việc sẽ trả khoản tiền này cho Công ty. Tuy nhiên Văn


phòng chính phủ đã có công văn số 209/VPCP-QHQT ngày 09/01/2008 giao Bộ Tài chính, N gân
hàng N goại thương Việt N am phối hợp với các cơ quan liên quan khNn trương làm việc với phía
LIBIA để sớm giải quyết vấn đề tất toán khoản nợ này với LIBIA. Công ty cũng chưa trích lập dự
phòng cho khoản phải thu khó đòi này. Công ty sẽ bị lỗ tương ứng với số tiền không đòi được của
khoản nợ nêu trên.



Công ty chưa phân bổ khoản chênh lệch tỷ giá tương ứng với giá trị còn lại của tài sản cố định
được đầu tư bằng nguồn vốn vay với số tiền là: 717.535.235 đồng vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ theo quy định.



Số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2007 là số cuối kỳ
mang sang trên Báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2006 với ý kiến kiểm
toán ngoại trừ.

Ý kiến kiểm toán
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của hạn chế kiểm toán đã nêu ở trên đến các số liệu và
thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính
kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, kết quả
kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty Cổ
phần đồ hộp Hạ Long và được lập phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp Việt N am, các chuNn mực
kế toán Việt N am hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Không bổ sung thêm hoặc phủ nhận ý kiến kiểm toán nêu trên, tại đây, chúng tôi xin được lưu ý người
đọc nội dung sau: đến thời điểm 31/12/2007, Công ty chưa hoàn tất việc thu hồi toàn bộ số tiền thuế
GTGT mà các cá nhân phải bồi thường và nộp vào N gân sách N hà nước số tiền 5.458.254.250 đồng
theo quyết định tại bản án số 03/HSPT ngày 12, 13 tháng 01 năm 2005 (Xem chi tiết tại Ghi chú
VIII.2.1 phần Thuyết minh báo cáo tài chính).
Đại diện cho Công ty Kiểm toán AFC –
Chi nhánh Hà Nội

Đỗ Thị Ánh Tuyết
Giám đốc
Chứng chỉ KTV số: Đ.0079/KTV

Nguyễn Hồng Quang

Kiểm toán viên
Chứng chỉ KTV số: 0576/KTV


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VND

STT

TÀI SẢN

Mã số

A.
I.
1.
2.
II.
1.
2.
III.
1.
2.
3.
4.
5.

6.
IV.
1.
2.
V.
1.
2.
3.
4.

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ

Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác

B.
I.
II
1.

TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ (*)
Chi phí XDCB dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại

100

110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154
158
200
210
220
221
222
223
224
225
226

227
228
229
230
240
250
260
261
262
268
269

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

2.

3.

4.
III.
IV.
V.
1.
2.
3.
VI

Báo cáo tài chính này phải được đọc chung với các thuyết minh kèm theo


Thuyết
minh
V.1

V.3
V.3.1
V.3.2

V.3.3
V.3.4
V.4

V.5

V.8

V.10

V.11

V.14

31/12/2007

31/12/2006

93.858.810.113
7.984.905.154
7.984.905.154

10.962.270.000
10.962.270.000
25.636.215.933
19.530.430.040
3.039.746.998
4.355.691.042
(1.289.652.147)
48.388.704.769
48.942.722.118
(554.017.349)
886.714.257
319.344.918
57.400.143
509.969.196

65.227.044.789
9.245.986.567
9.245.986.567
-

30.531.624.873
30.441.924.873
21.665.222.655
72.280.667.972
(50.615.445.317)
1.273.500.000
1.273.500.000
7.503.202.218
89.700.000
29.700.000

60.000.000
-

20.366.776.959
17.296.488.113
14.070.071.548
60.548.238.890
(46.478.167.342)
-

124.390.434.986

85.593.821.748

17.533.634.648
13.598.766.600
1.698.531.169
4.940.896.470
(2.704.559.591)
37.600.255.321
37.724.361.886
(124.106.565)
847.168.253
309.307.355
32.341.036
505.519.862

1.273.500.000
1.273.500.000
1.952.916.565

3.070.288.846
3.010.288.846
60.000.000
-

12


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị: VND

STT

NGUỒN VỐN

Thuyết
Mã số
minh

A.
I.
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
9.
10.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác

Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn

300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
330
331
332
333
334
335
336
337

B.
I.
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
II.
1.
2.
3.
C

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ (*)
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
430
431
432
433
439

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

V.15

V.16

V.17

V.18

V.20

V.22

31/12/2007

31/12/2006

42.869.322.174
31.267.655.100
9.986.067.214
12.713.668.925
880.751.459
1.903.294.202
3.369.807.429
465.682.322
1.948.383.549
11.601.667.074
11.601.667.074
-

33.495.179.318
23.007.746.426
9.127.684.260
6.938.830.183
148.162.725

2.836.799.981
2.974.450.542
318.853.756
662.964.979
10.487.432.892
10.487.432.892
-

79.797.481.517
79.654.945.165
50.000.000.000
15.753.387.350
431.250.000
(1.200.000)
(717.535.235)
2.644.650.042
1.939.987.710
9.604.405.298
142.536.352
142.536.352
1.723.631.295

52.098.642.430
52.033.837.371
35.000.000.000
5.853.387.350
431.250.000
(1.200.000)
(1.039.812.820)
1.749.876.390

2.209.450.454
7.830.885.997
64.805.059
64.805.059
-

124.390.434.986

-

Báo cáo tài chính này phải được đọc chung với các thuyết minh kèm theo

85.593.821.748

-

13


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Thuyết
minh

1. Tài sản thuê ngoài


31/12/2007

01/01/2007
-

-

1.583.410.067

1.583.410.067

5. Ngoại tệ các loại

-

-

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

-

-

2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý

Lập ngày 14 tháng 03 năm 2008
KẾ TOÁN TRƯỞNG


TỔNG GIÁM ĐỐC

Trần Thị Thu Hương

Nguyễn Trung Hải

Báo cáo tài chính này phải được đọc chung với các thuyết minh kèm theo

14


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm tài chính k ết thúc tại ngày 31/12/2007
Đơn vị : VND
STT

CHỈ TIÊU

MÃ Thuyết
SỐ
minh

2007

2006


1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

309.680.377.909

204.611.921.239

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

02

VI.26

668.062.877

406.166.406

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung câp dịch vụ

10


309.012.315.032

204.205.754.833

4.

Giá vốn hàng bán

11

257.786.003.826

161.416.095.210

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

51.226.311.206

42.789.659.623

6.

Doanh thu hoạt động tài chính

21


VI.29

1.610.512.214

230.782.625

7.

Chi phí tài chính

22

VI.30

2.221.652.796

1.803.707.963

Trong đó: Chi phí l ãi vay

23

-

929.139.868

8.

Chi phí bán hàng


24

VI.33

24.044.555.111

20.540.628.012

9.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

VI.34

14.098.202.554

10.959.635.109

12.472.412.959

9.716.471.164

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11

Thu nhập khác

30

31

VI.35

1.077.208.389

4.408.109.204

12. Chi phí khác

32

VI.36

1.125.643.139

3.828.355.805

13. Lợi nhuận khác

40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

12.423.978.209

10.296.224.563


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

2.372.478.304

1.965.338.566

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

-

-

17.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

10.051.499.905

8.330.885.997

18.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu


70

2.010

2.441

(48.434.750)

579.753.399

Lập ngày 14 tháng 03 năm 2008
KẾ TOÁN TRƯỞNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

Trần Thị Thu Hương

Nguyễn Trung Hải

Báo cáo này phải được đọc chung với các thuyết minh k èm theo

15


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2007

Đơn vị : VND

Mã số
STT
KHOẢN MỤC
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(HĐKD)
1. Lợi nhuận trước thuế
01
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
02
- Các khoản dự phòng
03
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
04
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
05
- Chi phí lãi vay
06
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động
08
- Tăng, giảm các khoản phải thu
09
- Tăng, giảm hàng tồn kho
10
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả,
thuế thu nhập phải nộp)
11
- Tăng, giảm chi phí trả trước

12
- Tiền lãi vay đã trả
13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
14
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
15
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác
21
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu ư
t
30
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại CP của
2. doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
70

2007

12.423.978.209

2006

10.296.224.563

5.408.370.159
984.996.660
322.277.585

5.531.968.920
(308.197.841)

(10.617.750)

19.139.622.613
(8.102.581.285)
(10.788.449.448)

929.139.868
16.438.517.760
(2.578.732.292)
(4.643.631.232)

6.238.778.178
2.970.551.283
(730.367.433)
(1.999.401.980)

(1.832.900.222)
(157.890.965)
(882.010.561)
(3.338.365.300)

(702.987.038)
6.025.164.890

(4.380.749.514)
(1.375.762.326)

(15.652.995.850)
1.723.631.295
78.456.594

(13.850.907.961)

(3.509.690.570)
65.238.097
(3.444.452.473)

25.000.000.000
(12.299.250.665)
14.011.664.298
(14.773.468.975)
(5.374.283.000)
6.564.661.658
(1.261.081.413)
9.245.986.567
7.984.905.154

23.620.662.878
(16.820.975.151)
(5.594.860.500)
1.204.827.227
(3.615.387.572)
12.861.374.139
9.245.986.567

Lập ngày 14 tháng 03 năm 2008
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Trần Thị Thu Hương

Báo cáo tài chính này phải được đọc chung với các thuyết minh kèm theo


GIÁM ĐỐC

Nguyễn Trung Hải

16


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
I.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là Công ty Cổ phần được thành
lập theo Quyết định số 256/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ; Là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cánh pháp nhân hoạt động kinh doanh theo
điều lệ của công ty cổ phần phù hợp với quy định của luật doanh nghiệp và các quy định hiện
hành có liên quan của Nhà Nước.
Cổ phiếu của Công ty hiện nay đang niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Vốn điều lệ theo giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty: 50.000.000.000 đồng.
Số lượng cổ phần:
5.000.000 cổ phần.
Mệnh giá cổ phiếu:
10.000 đồng/cổ phíếu
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty, hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
- Sản xuất các sản phNm đóng hộp;
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông sản, thực phNm;
- Sản xuất các chế phNm từ rong biển;

- Sản xuất các chế phNm đặc biệt có nguồn gốc tự nhiên như dầu gan cá;
- Sản xuất và kinh doanh các sản phNm thực phNm chế biến và thực phNm tươi sống;
- Sản xuất và kinh doanh các sản phNm thực phNm đặc sản và thức ăn nhanh;
- Sản xuất và kinh doanh các sản phNm thực phNm thức ăn chăn nuôi;
- Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác;
- Kinh doanh xuất nhập khNu trực tiếp;
+ Xuất khNu: Các loại thuỷ, hải sản, súc sản đông lạnh, thực phNm đóng hộp, hàng công
nghệ phNm;
+ N hập khNu: Các thiết bị, vật tư nguyên liệu, hoá chất, công nghệ phNm phục vụ sản xuất
kinh doanh.
Công ty có trụ sở chính tại số 43 Lê Lai, N gô Quyền, Hải Phòng.
N goài ra, Công ty còn có 05 chi nhánh phụ thuộc và 02 công ty con trực thuộc, bao gồm:
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại Hà N ội
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thành phố Hải Phòng
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại Đà N ẵng
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại N ha Trang
- Công ty TN HH một thành viên Thực phNm Đồ hộp Hạ Long (là Công ty con của Công ty
Cổ phần Đồ hộp Hạ Long thành lập theo Quyết định số 372 QĐ/ĐHHL ngày 12/05/2006
của Hội đồng quản trị).
- Công ty TN HH một thành viên Thương mại Đồ hộp Hạ Long

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

17


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)

N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2007, không có hoạt động đáng kể nào ảnh hưởng
đến Báo cáo tài chính của Công ty
Đến ngày 31/12/2007, tổng số cán bộ nhân viên Công ty là 1.092 người, trong đó cán bộ quản lý
65 người (N ăm 2006 là 1082 người, trong đó cán bộ quản lý là 60 người).
II.

NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VN TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
N ăm tài chính của Công ty được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt N am (VN D)

III.

CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt N am ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
N guyên tắc lập Báo cáo tài chính: nguyên tắc giá gốc
Hình thức sổ kế toán áp dụng: N hật ký Chứng từ
Cho đến ngày lập Báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc Công ty đã được biết về hai mươi
sáu (26) ChuNn mực kế toán Việt N am đã được Bộ Tài chính ban hành như sau:
-

Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 ban hành và công bố bốn (4) ChuNn mực
kế toán Việt N am (đợt 1). Hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này cũng đã được Bộ
Tài chính ban hành qua Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002.

-

Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 ban hành và công bố sáu (6) ChuNn mực

kế toán Việt N am (đợt 2). Hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này cũng đã được Bộ
Tài chính ban hành qua Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003.

-

Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành và công
bố sáu chuNn mực kế toán Việt nam (đợt 3). Hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này
cũng đã được Bộ Tài chính ban hành qua Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005.

-

Quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 ban hành và công bố sáu (6) ChuNn mực
kế toán Việt N am (đợt 4). Hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này cũng đã được Bộ
Tài chính ban hành qua Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006.

-

Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 ban hành và công bố bốn (4) ChuNn mực
kế toán Việt N am (đợt 5). Hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này cũng đã được Bộ
Tài chính ban hành qua Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006.

Tuân thủ các quyết định và thông tư hướng dẫn các ChuNn mực kế toán Việt N am nói trên, Ban
Tổng Giám đốc Công ty đã lựa chọn các ChuNn mực kế toán Việt N am có thể áp dụng được đối
với hoạt động kinh doanh của Công ty để lập Báo cáo tài chính.

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

18



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
IV.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN QUAN TRỌNG

1.

Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, các tài khoản tiền gửi (không kỳ hạn).
Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài đồng Việt nam (VN D) được chuyển đổi
thành đồng Việt nam (VN D) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Về cơ bản, số dư các tài sản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc là ngoại tệ tại ngày
kết thúc năm tài chính được quy đổi sang đồng Việt N am theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng
do N gân hàng N hà nước Việt N am công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.
Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài
chính trong năm tài chính.
Tuy nhiên:
• Số dư các khoản phải thu liên quan đến hợp đồng xuất khNu sản phNm của Công ty sang
LIBIA từ năm 2000 theo chương trình trả nợ giữa hai Chính phủ không đánh giá chênh
lệch tỷ giá do đây là các khoản nợ đã quá hạn lâu ngày và cũng không có bất cứ cam kết
nào của Bộ Tài chính Việt N am sẽ trả các khoản tiền này cho Công ty (hiện Công ty
đang ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, và không đánh giá lại chênh
lệch tỷ giá tại thời điểm kết thúc năm tài chính.
• Số dư khoản vay vốn ODA của Cộng hoà Italia để đầu tư thiết bị sản xuất đã được
Công ty đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên N gân hàng do N gân hàng N hà nước Việt
N am công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Tuy nhiên khoản chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại chưa được ghi nhận vào chi phí của năm hiện hành phần chênh lệch tỷ giá

là: 717.535.235 đồng (tương ứng với giá trị còn lại của TSCĐ được đầu tư bằng nguồn
vốn này).

2.

Hàng tồn kho và dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Giá gốc của
hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được
xác định như sau:
-

-

N guyên vật liệu, thành
phNm, hàng hoá:
Sản phNm dở dang:

Bình quân gia quyền
Giá vốn nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp cộng
chi phí sản xuất chung theo định mức hoạt động bình thường.

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

19


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Dự phòng hàng tồn kho được lập cho số lỗ ước tính phát sinh khi giá gốc vượt quá giá trị có thể
thực hiện được của hàng tồn kho vào ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản tăng, giảm số dư
tài khoản dự phòng này được tính vào giá vốn hàng bán trong năm tài chính.
3.

Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế.
N guyên giá tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) bao gồm giá mua và những chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐHH vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng
cấp và đổi mới TSCĐHH được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá tài sản cố định; các chi phí bảo trì,
sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Khi TSCĐHH được bán hay
thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát
sinh do thanh lý TSCĐ đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh trong kỳ.
Khấu hao TSCĐHH được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản
theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá trong suốt thời gian ước tính sử dụng và phù
hợp với qui định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về
việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử dụng ước
tính của các tài sản cho mục đích tính toán này như sau:
Loại tài sản cố định:

Thời gian (năm)

Máy móc thiết bị
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận tải
N hà cửa, vật kiến trúc

4-10

3-4
8
6-25

Tài sản cố định vô hình của Công ty bao gồm giá trị quyền sử dụng đất của 02 lô đất tại N ha
Trang với nguyên giá 1.273.500.000 VN D. Đây là quyền sử dụng đất lâu dài, do đó Công ty
không thực hiện trích khấu hao đối với TSCĐ vô hình này.
4.

Chi phí đi vay và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính trong năm trừ trường hợp các
khoản chi phí đi vay đó được tính vào (vốn hóa) giá trị tài sản do có liên quan trực tiếp đến việc
đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản hoặc sản xuất các tài sản dở dang đó.
Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ được tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư xây
dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết và sẽ chấm
dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuNn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc
bán ra đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí hoạt động kinh
doanh trong năm tài chính.

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

20


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
5.


Vốn hoá các khoản chi phí khác
Chi phí trả trước phân bổ cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, nâng cấp TSCĐ trong
kỳ được vốn hoá vào TSCĐ đang được đầu tư hoặc cải tạo nâng cấp đó.
Chi phí khác phục vụ cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, nâng cấp TSCĐ trong kỳ
được vốn hoá vào TSCĐ đang được đầu tư hoặc cải tạo nâng cấp đó.
Các loại chi phí trả trước nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì được ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều hơn một năm tài chính sẽ được vốn hóa và
phân bổ dần vào chi phí của các năm tài chính một cách phù hợp. Việc tính và phân bổ chi phí
trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất,
mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý.

6.

Chi phí phải trả:
Chi phí phải trả bao gồm giá trị các khoản chi phí đã được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh trong năm tài chính, nhưng chưa được thực chi tại thời điểm kết thúc năm tài chính để
đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên
cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh thực
tế, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương
ứng với phần chênh lệch.

7.

Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại là cổ phiếu ngân quỹ của Công ty. Cổ phiếu
ngân quỹ được ghi nhận theo mệnh giá và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi
giảm vốn chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của
Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi được Đại hội cổ đông phê duyệt được trích
các quỹ theo Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành, sẽ phân chia cho các bên dựa
trên tỷ lệ vốn góp.

8.

Doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phNm hoặc hàng hoá đã được
chuyển giao cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

21


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một
cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được

nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp được xác định khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thoả mãn đồng
thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
9.

Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản chi phí lãi tiền vay không được vốn
hoá theo quy định, lỗ chênh lệch tỷ giá, và các chi phí tài chính khác phát sinh trong năm tài
chính.

10.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.

11.

Một số nội dung khác có liên quan
Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trình bày trong báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ phải thu từ khách hàng

của Công ty và các khoản phải thu khác cộng với dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu
không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại ngày kết thúc
năm tài chính.
N ghĩa vụ thuế như sau:
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
Hàng hoá, dịch vụ do Công ty sản xuất và cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo các mức thuế
suất sau:

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

22


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
- Doanh thu xuất khNu sản phNm
- Doanh thu bán phế liệu, dầu gan cá
- Doanh thu bán sản phNm nội địa

0%
5%
10%

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN):
Từ năm 2004 đến hết năm 2008, Công ty được áp dụng mức thuế suất thuế TN DN ưu đãi theo
công văn trả lời số 2851/TCT-PCCS ngày 10/08/2006 là 20%.
Các loại thuế khác: theo quy định hiện hành của Việt N am.

Các khoản khác biệt về thuế sau khi Cơ quan Thuế kiểm tra và kết luận sẽ được Công ty điều
chỉnh sổ kế toán một cách tương ứng.
V.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN

1.

Tiền:
Đơn vị: VN D
01/01/2007

31/12/2007
-

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển

(i)
(ii)

Cộng

2.448.587.808
4.369.655.346
1.166.662.000

3.815.907.350

5.430.079.217

7.984.905.154

9.245.986.567

(i) Số dư tiền mặt tại quỹ vào ngày 31/12/2007 bao gồm:
USD
-

N goại tệ - USD
Đồng Việt N am (VN D)
+ Công ty mẹ
y Văn phòng Công ty
y Chi nhánh Hải Phòng

VND
-

2.448.587.808
2.316.828.373
1.713.564.221
155.651.207

y Chi nhánh Hà Nội

74.199.333

y Chi nhánh Đà Nẵng


90.085.593

y Chi nhánh Nha Trang
y Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

+ Công ty TN HH 1 TV thực phNm ĐH HL
+ Công ty TN HH 1 TV thương mại ĐH HL
Cộng

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

2.934.445
280.393.574

55.792.046
75.967.389
2.448.587.808

23


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (HALONG CANFOCO)
Địa chỉ: Số 43 Lê Lai, quận N gô Quyền, TP. Hải Phòng
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
N ăm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
(ii) Số dư tiền gửi ngân hàng tại ngày 31/12/2007 bao gồm:
USD
-

Tiền gửi ngân hàng – USD

Tiền gửi ngân hàng – VN D
+ Công ty mẹ

VND
-

y Văn phòng Công ty

2.276.455.777

y Chi nhánh Hà Nội

493.466.713

y Chi nhánh Hải Phòng

277.150.622

y Chi nhánh Đà Nẵng

70.957.122

y Chi nhánh Nha Trang

507.740.175

y Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

470.826.671


+ Công ty TN HH 1 TV thực phNm ĐH HL
+ Công ty TN HH 1 TV thương mại ĐH HL

223.688.625
49.369.641

Cộng
3.

4.369.655.346
4.096.597.080

4.369.655.346

Các khoản phải thu ngắn hạn:
31/12/2007

Đơn vị: VN D
01/01/2007

3.1 Phải thu khách hàng
- Công ty mẹ

19.530.430.040
11.764.716.621

13.598.766.600
9.157.333.853

Văn phòng Công ty (i)


4.066.262.324

1.916.213.462

Chi nhánh Hải Phòng

2.771.711.754

712.857.263

677.334.482

2.936.545.868

1.240.278.898

1.460.676.352

153.804.787

7.021.421

Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh Nha Trang
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

3.2
3.3

3.4

(i)

(ii)

2.855.324.376

2.124.019.487

Công ty TN HH 1 TV thực phNm ĐH HL
Công ty TN HH 1 TV thương mại ĐH HL
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác (ii)
Dự phòng phải thu khó đòi
Giá trị thuần của phải thu thương mại và

7.739.612.273
26.101.146
3.039.746.998
4.355.691.042
(1.289.652.147)

4.441.432.747
1.698.531.169
4.940.896.470
(2.704.559.591)

phải thu khác


25.636.215.933

17.533.634.648

Bao gồm khoản phải thu từ hợp đồng xuất cá cho một Công ty ở Libia theo hiệp định trừ
nợ giữa 2 Chính phủ tương ứng 38.465,00 USD (448.814.628 đồng).
Khoản phải thu liên quan đến hợp đồng xuất cá cho Công ty ở Libia không được đánh giá
chênh lệch tỷ giá tại thời điểm kết thúc năm tài chính.
Bao gồm khoản phải thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng nêu trên 70.000,00 USD
(760.581.271 đồng) và khoản phải thu của cán bộ phòng kinh doanh (vụ án VAT):
242.750.000 đồng

Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính

24


×