Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng hệ thống chống ăn mòn catốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 41 trang )

Doosan Power System India Pvt. Ltd
Tầng 16, DLF Square, Jacaranda marg,
Near NH-8, DLF Phase - II
Gurgaon, Haryana - 122002, (Ấn Độ)

C
12/03/2013
B
20/09/2012
A
09/05/2012
Sửa
Thời gian
đổi
Chủ đầu tư

S.S.
S.S.
S.S.
Người
lập

M.S.
M.S.
M.S.
Kiểm tra

R.A.
R.A.
R.A.
Phê duyệt



Dành cho nhận xét
Dành cho thông tin
Dành cho thông tin
Nội dung sửa đổi

CÔNG TY TNHH ĐIỆN LỰC
AES-VCM MÔNG DƯƠNG
Đơn vị tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG ĐIỆN 2
Nhà thầu

Doosan Heavy Industries & Construction Co., Ltd
Nhà Cung cấp phụ

PRIME CORPORATION
Dự án

PC: T10206

DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN
MÔNG DƯƠNG II, CÔNG SUẤT 2X560MW

UAS: CV03
Unit: P0

Tiêu đề


KKS: ZEN

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG CHỐNG ĂN MÒN CA-TỐT CHO
Reg. No.: 144025
ĐƯỜNG ỐNG CW CHÔN NGẦM (ỐNG CW)
SƯA ĐỔI: C
Số tài liệu

T10206-CV03-P0ZEN-144025

Tổng số trang: 41

CHỐNG ĂN MÒN CA-TỐT CHO ĐƯỜNG ỐNG CW
CHÔN NGẦM

Phòng ĐIỆN

Hệ thống:


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH &BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỬA ĐỔI


C

TRANG

1/40

TÊN TÀI LIỆU

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG CHỐNG ĂN MÒN CA-TỐT

Chủ đầu tư

CÔNG TY TNHH ĐIỆN LỰC
AES-VCM MÔNG DƯƠNG
Nhà thầu

Doosan Heavy Industries & Construction Co., Ltd
Dự án

DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN
MÔNG DƯƠNG II, CÔNG SUẤT 2X560MW
Nhà Cung cấp phụ

PRIME CORPORATION

C
B
A
Số Sửa

đổi

ĐỂ NHẬN XÉT
THÔNG TIN
THÔNG TIN

12/03/2013
20/09/2012
24/04/2011

J.U.CHOI
J.U.CHOI
J.U.CHOI

S.G.LEE
S.G.LEE
S.G.LEE

E.W.LEE
E.W.LEE
E.W.LEE

MÔ TẢ

THỜI GIAN

NGƯỜI LẬP

SỬA ĐỔI


PHÊ DUYỆT

 PRIME CORPORATION 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

2/40

- MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
3. LÝ THUYẾT VỀ CHỐNG ĂN MÒN CA-TỐT
4. MÔ TẢ THIẾT BỊ
5. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
6. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
8. DANH MỤC BẢN VẼ
9. DANH MỤC KIỂM TRA


 PRIME CORPORATION 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

3/40

1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tài liệu này xác định các yêu cầu chung đối với công tác vận hành và bảo dưỡng hệ thống chống ăn
mòn ca-tốt của đường ống CW.
2. QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
2.1 Các Tiêu chuẩn của Hiệp hội Kỹ sư Ăn mòn Quốc gia (Mỹ)
Tiêu đề: Kiểm soát ăn mòn bề mặt
ngoài trên hệ thống đường ống kim loại ngầm hoặc ngập nước. (RP-0169)
Tiêu đề: Kiểm soát ăn mòn dàn khoan thép trên biển cố định phục vụ sản xuất dầu mỏ. (RP0176)
2.2 Viện tiêu chuẩn Anh (BSI)
Tiêu đề: Quy tắc thực hành các ứng dụng trên biển và đất liền.
(BS 7361 Phần 1, trước đây là CP 1021)
2.3 Tiêu chuẩn Kỹ thuật Mua vật liệu chống ăn mòn ca-tốt cho đường ống ngầm. Tài liệu kèm theo #

1
Tài liệu số T10206 - DC01 - POZEN - 140372. Rev.A

 PRIME CORPORATION 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

4/40

3. LÝ THUYẾT VỀ CHỐNG ĂN MÒN CA-TỐT
3.1 Tổng quan về Ăn mòn
Hiện tượng ăn mòn kim loại tồn tại hai dạng, ẩm và khô. Tuy nhiên, phần lớn hiện tượng ăn mòn
là dạng ẩm. Ăn mòn do ẩm xảy ra khi kim loại được đặt trong nước biển hoặc đất hoặc các chất
điện phân khác. Tùy thuộc vào nồng độ oxy hòa tan trong chất điện phân và thành phần cấu tạo
hoặc trạng thái bề mặt của bản thân kim loại, diện tích anốt và ca-tốt phát triển trên bề mặt, tạo
thành mạch điện: anốt → chất điện phân → ca-tốt. Diện tích anốt của kim loại hòa tan theo dạng
của các ion kim loại theo Định luật Faraday. Nói cách khác, ăn mòn do ẩm là một phản ứng điện
hóa. Ngày nay, nghiên cứu được thực hiện để chống lại hiện tượng ăn mòn do ẩm do nguyên lý

điện hóa học nêu trên, đã cho rất nhiều kết quả tuyệt vời.
HIỆU ĐIỆN THẾ GÂY ĂN MÒN

Dòng ăn mòn

Thép
hoặc
sắt

Đất
sét

 Tốc độ ăn mòn của thép
Môi trường
Thép mềm – Khí quyển
Thép mềm – Nước biển
Gang - nước biển
Thép mềm – Nước ngọt
Thép mềm – Đất

Đồng
thau

Thép
hoặc
sắt

Đất

Độ sâu ăn mòn trung bình (mm /

năm)

Hệ số ăn rỗ (= độ sâu ăn rỗ tối
đa / độ sâu ăn mòn trung bình)

0,025
0,12
0,1
0,05
0,01

2 ~ 30
2 ~ 30
2 ~ 15
2~5
2 ~ 25

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI


C

TRANG

5/40

mV (Quy chiếu theo Điện cực Hidro tiêu chuẩn) 

CÁC HỢP CHẤT ĐIỆN HÓA TRONG NƯỚC BIỂN

Chúgiải:
Galvanized steel plate: Tấm thép mạ kẽm
Mild steel: Thép mềm
Cast iron: Gang
Ni-resist steel: Thép phủ niken
Manganese bronze: Đồng đỏ chứa mangan
Lead: Chì
Admiralty brass: Đồng thau admiralty (Đồng
thau đóng tàu)

Brass: Đồng thau
Red brass: Đồng thau đỏ
Copper: Đồng
70-30 cupro nickel: Hợp kim đồng – niken
70-30
Bronze (G): Đồng thiếc (G)
Albrass: (Hợp kim đồng – nhôm)
Bronze (M): Đồng thiếc (M)

18-8 stainless steel: Thép không gỉ 18-8

Inconel: (Hợpkim) Inconel
Nickel: Niken
Monel: Monel (hợp kim đồng và niken)
18-8-3 stainless steel: Thép không gỉ 18-8-3

 Mối quan hệ giữa điện trở suất của đất và ăn mòn thép
Điện trở suất của đất (ohm-cm)
0 ∼ 2.000
2.000 ~ 10.000
10.000 ~ 30.000
Trên 30.000

Mức độ ăn mòn thép
Mạnh
Trung bình
Nhẹ
Không chắc xảy ra

 PRIME CORPORATION 


3.2 Tổng quan về Chống Ăn mòn Ca-tốt
Chống ăn mòn ca-tốt là một phương pháp trong đó một dòng điện đủ để ngăn dòng ăn mòn liên
tục phát sinh từ hướng ngược lại. Dòng chế ngự này được gọi là “dòng bảo vệ”. Có hai phương
pháp tạo ra dòng này, hệ thống anốt điện và hệ thống dòng chế ngự.
Dòng bảo vệ
Dòng ăn mòn

Phần ăn mòn


Bề mặt
kim loại

Bề mặt
kim loại

3.2.1 Hệ thống anốt điện
Hệ thống này sử dụng một dòng điện được tạo ra bởi phản ứng điện giữa kim loại cần được
bảo vệ và một kim loại khác có giá trị điện thế thấp hơn (hoặc hoạt tính hơn), ví dụ, giữa sắt
và kẽm, nhôm hoặc magiê, hệ thống dây điện đã được đấu nối. Trong trường hợp này, dòng
điện đi kèm với ion kim loại phát ra kim loại có giá trị điện thế âm lớn hơn, làm cho kim loại
bị mòn theo thời gian. Tóm lại, kim loại tự nó hao mòn để thực hiện chế độ tự ăn nhằm bảo
vệ các kim loại khác.
Điện không cần cung cấp
Dây chì

Đối tượng
cần bảo vệ

Anốt mạ điện
Dòng bảo vệ

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU


T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

7/40

3.2.2 Hệ thống dòng chế ngự
Hệ thống này bao gồm việc lắp đặt một anốt, trong môi trường chất lỏng hoặc đất ăn mòn,
được kết nối với cực (+) của một nguồn điện ngoài và cực (-) vào vật cần bảo vệ, do đó tạo
thành dòng bảo vệ chạy từ anốt sang vật cần bảo vệ.
Các anốt, chẳng hạn như sắt, các-bon, than chì, bạc chì, bạch kim… được sử dụng và lựa chọn
kỹ phụ thuộc vào điều kiện của cấu trúc cần được bảo vệ.
Nguồn điện ngoài
Dây chì

Đối tượng
cần bảo
vệ

Dòng bảo vệ

Anốt

3.3 So sánh giữa Anốt Điện và Hệ thống Dòng Chế ngự
3.3.1


Anốt Điện

1) Không phụ thuộc vào nguồn điện. Ít bảo trì.
2) Ít có tác dụng khi bảo vệ các cấu trúc được phủ lớp bảo vệ hoặc bảo vệ cục bộ.
3) Khó triển khai ngoại trừ đối với đất, vùng nước có điện trở thấp.
4) Lắp đặt đơn giản với các phần bổ sung dễ dàng.
5) Kiểm tra bao gồm thử nghiệm tại mỗi anốt hoặc giữa các anốt lân cận.
6) Yêu cầu số lượng lớn các vị trí có độ bền khác nhau.
7) Ít có khả năng ảnh hưởng đến các cấu trúc gần đó.
8) Khả năng tự điều tiết của dòng bảo vệ đối với những thay đổi môi trường.
9) Cồng kềnh có thể làm giảm lưu thông thông suốt.
10) Có thể bắt bu lông hoặc hàn trực tiếp vào bề mặt bảo vệ để tránh lỗ thủng.
11) Các cấu kiện liên kết cũng được bảo vệ.
12) Không xảy ra nối lệch.
3.3.2

Dòng Chế ngự

1) Cần có nguồn điện.
2) Có thể áp dụng cho phạm vi cấu trúc rộng.
3) Ít bị giới hạn bởi điện trở suất của đất hay nước.
                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU


T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

8/40

4) Cần thiết kế cẩn thận đối với các điều kiện bất khả kháng hoặc thay đổi.
5) Cần kiểm tra tại một số ít vị trí dễ dàng tiếp cập.
6) Cần số lượng ít anốt.
7) Ảnh hưởng đến các cấu trúc khác gần nền đất.
8) Rủi ro hư hại lớp phủ lớn hơn do điều chỉnh không chính xác mặc dù kiểm soát đơn giản.
9) Mật độ anốt tạo ra lực cản không đáng kể.
10) Trong tất cả các trường hợp đều yêu cầu có lỗ thủng trên vỏ tàu, thiết bị vv.
11) Cần có vật liệu cách điện có tính toàn vẹn cao trên các thiết bị đấu nối với mặt dương của
bộ chỉnh lưu.
12) Yêu cầu kiểm tra cực cẩn thận. Đấu nối sai có thể tăng tốc độ ăn mòn.
3.4 Đánh giá Kết quả Chống Ăn mòn Ca-tốt
3.4.1 Chống ăn mòn ca-tốt có những ưu điểm sau:
1)
2)
3)
4)
5)
6)


Tiết kiệm vật tư do giảm biên độ ăn mòn
Không xảy ra tổn thất sản xuất
Định mức khấu hao thấp hơn do tăng độ bền
Ít xảy ra sập nguồn thiết bị hơn
Chi phí bảo trì thấp hơn
Bảo đảm không gây thiệt hại về người và tài sản
Mặc dù khác nhau nhiều về vị trí và điều kiện của cấu trúc cần được bảo vệ, chi phí
ban đầu cho phương pháp chống ăn mòn ca-tốt chỉ chiếm một phần nhỏ chi phí thi
công cấu trúc đó. Ngay cả với một chi phí thấp như vậy, chống ăn mòn ca-tốt giúp cho
cấu trúc có tuổi thọ cao hơn nhiều lần so với tuổi thọ thông thường. Chính nhờ đặc
điểm này mà phương pháp chống ăn mòn ca-tốt được áp dụng tích cực trong tất cả các
ngành công nghiệp. Chống ăn mòn ca-tốt cũng được áp dụng hiệu quả cho các cấu trúc
đã bị ăn mòn đáng kể.
Có nhiều trường hợp được báo cáo việc áp dụng phương pháp chống ăn mòn ca-tốt đã
chứng minh được thành công thực sự trong việc kèo dài tuổi thọ của các cấu trúc. Tính
hiệu quả của phương pháp chống ăn mòn ca-tốt có thể được xác định bằng các phép đo
sử dụng các mẫu thử nghiệm cũng như kiểm tra những biến đổi trong phân cực. Tính
hiệu quả của nó cũng hoàn toàn có thể kiểm tra và xác nhận ngay cả khi lắp đặt ngầm
dưới mặt đất có điều kiện rất khó khảo sát.

3.5 Tiêu chuẩn Chống Ăn mòn Ca-tốt
3.5.1 Điện áp âm tối thiếu -850mV được đo giữa bề mặt cấu trúc và điện cực tham chiếu của
đồng (II) sunfat bão hòa tiếp xúc với chất điện phân. Việc xác định điện áp này được tiến
hành bằng cách sử dụng dòng điện bảo vệ.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO

DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

9/40

3.5.2 Sự thay đổi điện thế phân cực ca-tốt âm tối thiểu 100mV đo được giữa bề mặt cấu trúc và
điện cực tham chiếu ổn định tiếp xúc với chất điện phân. Sự thay đổi điện thế phân cực này
được xác định bằng cách ngắt dòng bảo vệ và đo mức suy giảm phân cực.
Khi dòng bảo vệ bị ngắt ban đầu, điện áp sẽ thay đổi ngay lập tức. Chỉ số điện áp, sau khi
thay đổi ngay, được sử dụng làm chỉ số cơ sở để đo mức suy giảm phân cực.
3.5.3 Điện cực tham chiếu của kẽm nguyên chất là: + 0.25V hoặc dưới mức âm để bảo vệ chống
ăn mòn.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU


T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

10/40

4. MÔ TẢ THIẾT BỊ
4.1 Bộ Chỉnh lưu C.P. Điều khiển Tự động/Bằng tay
4.1.1 Giới thiệu chung
1) Bộ chỉnh lưu điều khiển Tự động/Bằng tay (sau đây gọi chung là bộ chỉnh lưu) chống
ăn mòn ca-tốt là loại mạch cầu, nguyên sóng, 3 pha, bao gồm các thiết bị điện điện tử
để kiểm soát tự động điện thế trong khoảng ± 10mV dòng điện thế thiết lập sẵn của nó
để duy trì đối tượng được bảo vệ để tích điện thế.
Bộ chỉnh lưu có định mức điện áp đầu vào là 400V-AC (± 10%), 50Hz, ba pha.
Bộ chỉnh lưu phải phù hợp để vận hành liên tục.
Có cả hai loại điều khiển bằng tay và tự động.
Điện áp gợn sóng không vượt quá 5% so với tổng giới hạn điện áp ra.
2) Bộ chỉnh lưu được lắp ráp hoàn toàn tại nhà máy kèm theo tủ đựng, máy biến áp, thiết
bị điện điện tử, ampe kế, vôn kế cho cả đầu vào và đầu ra và tất cả các phụ tùng cần
thiết theo đặc điểm kỹ thuật.
3) Thiết bị quá nhiệt thích hợp sẽ được cung cấp và khởi động hệ thống làm mát thích hợp
nếu nhiệt độ bên trong vỏ hộp đạt đến giá trị không an toàn.
4) Hệ thống làm mát không khí được cấp cho các thiết bị đóng ngắt.
5) Giá hoặc dầm nâng hoàn chỉnh có tất cả các bu lông hãm, đai ốc, gioăng đệm, đinh vít
và bu lông siết.

4.1.2 Tủ đựng bộ chỉnh lưu
1) Tủ đựng sẽ được cung cấp kèm theo cửa bản lề, cầu dao điện, đồng hồ đo (công tơ
điện) và công tắc sẽ được gắn trên bảng điều khiển phía trước bên trong.
2) Mối hàn sẽ được mài nhẵn vàcác góc nhọn được làm tròn.
3) Tủ đựng bộ chỉnh lưu được làm bằng thép không gỉ và được sơn phủ RAL 7035. Độ
dày của khung dụng cụ và khung chung là 2mm.
4) Nắp khóa hoàn chỉnh bao gồm khóa móc với ba chìa khóa.
4.1.3 Máy biến áp
 

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

11/40

1) Đây là loại máy biến áp cuốn chập đôi, khô, 2 cuộn dây, 3 pha. Cuộn sơ cấp của máy

biến áp phải chịu được 2.000V, 50Hz giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Màn chắn kim
loại nối đất phải được đặt giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.
2) Lớp cách nhiệt của máy biến áp phải là loại B hoặc tốt hơn. Nhiệt độ tối đa của máy
biến áp không vượt quá giới hạn nhiệt độ của lớp cách nhiệt loại B.
4.1.4 Các thiết bị điện điện tử
Bộ chỉnh lưu điều khiển tự động được sử dụng như thiết bị điện điện tử loại không lão hóa
có mật độ dòng điện cao.
Dòng ra DC (một chiều) định mức có thể đạt được với biến thiên điện áp đầu vào bằng ±
10% điện áp AC (xoay chiều) định mức và các thiết bị điện điện tử được hoạt động mà
không có thiệt hại nào với điện áp vào liên tục 10% trên mức điện áp AC thiết kế ở nhiệt
độ môi trường 55 .
4.1.5 Đồng hồ đo
Vôn kế AC, vôn kế DC và Ampe kế DC phải là loại có cuộn dây động, nam châm vĩnh cửu
mạnh, có độ chính xác 2% tỷ xích tự nhiên và được thiết kế để ngầm. Ampe kế DC sẽ
được cung cấp kèm với mạch mắc song song bên ngoài.
4.1.6 Bộ ngắt mạch
1) Bộ ngắt mạch chính phải được định mức ít nhất là 125% định mức dòng sơ cấp của bộ
chính lưu. Bộ ngắt mạch được sử dụng trong mạch sơ cấp của bộ chỉnh lưu điều khiển
tự động.
Bộ ngắt mạch phải là kiểu hộp đúc, từ-nhiệt định mức 415 V, 50Hz, ba pha, thiết lập
lại bằng tay và được bù để hoạt động ở nhiệt độ môi trường lớn nhất cộng với sự gia
tăng nhiệt độ do các linh kiện điện khác trong tủ điện.
2) Bộ ngắt mạch đến được lắp một bộ công-tắc phụ báo động còi tách biệt để báo hiệu.
Các công-tắc sẽ được mở khi bộ ngắt mạch không đóng nhả được và công-tắc sẽ được
mắc dây vào hộp đấu dây tùy thuộc vào mục đích sử dụng riêng của người mua.
4.1.7 Bộ cấp nhiệt
Bộ cấp nhiệt được cung cấp theo đúng số lượng và công suất yêu cầu để duy trì nhiệt độ
bên trong tủ chỉnh lưu trên nhiệt độ điểm sương dự kiến theo các điều kiện hoạt động tại
công trường, như đã nêu ở trên, khi bộ chỉnh lưu không được sử dụng.
                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 

 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

12/40

Bộ cấp nhiệt phải được kiểm soát ổn nhiệt và hoạt động với dòng một pha 110V-AC.
4.1.8 Đèn chỉ thị
Đèn chỉ thị được gắn trên bảng điều khiển phía trước. Đèn chỉ thị phải là loại đèn LED. Bộ
chỉnh lưu phải có đèn chỉ thị gắn bên trong bảng điều khiển sẽ thông báo nguồn điện vào
đang bật và nó sẽ tắt khi không có dòng điện AC vào. Đèn báo tổng nguồn DC ra.
4.1.9 Hoạt động báo động
Bộ chỉnh lưu có đèn tín hiệu màu đỏ được lắp sao cho có thể nhìn thấy từ bên trong bảng
điều khiển.
1) Nội dung báo động


Dây dẫn điện của cầu chì hở




UPR (Được bảo vệ)



Dây dẫn điện của bình điện thế hở



Dây dẫn điện của bình điện thế đảo ngược

4.1.10 Chức năng giới hạn
Mục đích là vận hành bộ chỉnh lưu trong phạm vi giá trị chuẩn của điện áp hoặc dòng điện
4.1.11 Hộp Đấu dây
1) Hộp đấu dây của bộ chỉnh lưu phải có định mức điện áp là 600V, là loại nhựa đúc với
các đầu dây xoắn có lớp ngăn cách giữa các đầu dây trừ khi có quy định khác, và được
sử dụng cho tất cả các công cụ, điều khiển, và các đầu dây thứ cấp.
2) Các nhãn đánh dấu xác định từng đầu dây của hộp đấu dây theo sơ đồ nối dây.
3) Các hộp đấu dây được lắp chặt ở một vị trí để dễ tiếp cận các điểm nối cáp bên ngoài.
4) Tất cả các công tắc trên bộ đóng ngắt không sử dụng và bộ chuyển mạch sẽ được đấu
nối với các hộp đấu dây để sau này đấu nối với các mạch ngoài.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG


SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

13/40

4.1.12 Thông số kỹ thuật
1) Định mức dòng AC

: 3Ø 400V 50Hz

2) Định mức dòng DC

: DC 50V 30A

3) Phạm vi điện thế

: DC -5000mV ~ +5000 mV

4) Báo động mức bảo vệ thấp

: DC +350 mV


5) Điện cực tham chiếu

: Kẽm

6) Điều khiển PCB
a. Điện áp làm việc
b. Phương pháp điều khiển

: AC 24V (Trong khoảng 10% phần gợn điện áp)
: Điều khiển mờ bằng Bộ vi Xử lý

4.1.13 Bảng tên
Bảng tên của bộ chỉnh lưu được gắn vào tấm phenolic ép hoặc khắc kèm theo những nội
dung sau:
1) Tên và mã số thiết bị
2) Định mức vào (điện áp, pha, tần số, dòng điện cực đại)
3) Định mức ra (điện áp, dòng điện, số mạch)
4) Nhiệt độ môi trường
5) Trọng lượng
6) Số serie:
7) Ngày sản xuất
8) Tên, địa chỉ, số điện thoại Nhà sản xuất

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG


SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

14/40

5. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
Thực hiện lắp đặt hệ thống chống ăn mòn ca-tốt theo bản vẽ và thông số kỹ thuật đã được phê
duyệt. Đối với các trường hợp ngoại lệ phải có sự chấp thuận của chủ sở hữu phụ trách kiểm
soát ăn mòn mới có thể lắp đặt.
5.1 Lắp đặt nền đất thấp đã phân bổ
1) Kiểm tra vị trí và đặc điểm nhận biết anốt theo bản vẽ được phê duyệt.
2) Khoan lỗ trên nền đất cần phải có người chứng kiến để đảm bảo độ sâu chính xác theo bản vẽ
đã được phê duyệt.
5.2 Lắp đặt anốt H.S.C.I
1) Hạ thấp anốt xuống bằng dây cáp tại điểm khoan và lấp đầy đất mịn vào.
(Chú ý: Không nên nâng anốt bằng dây dẫn của nó.)
2) Cáp dẫn được bảo vệ bằng ống dẫn (máng cáp) ELP.
3) Luồn cáp vào trong ống dẫn (Φ30) theo hướng quy định trên bản vẽ. (Bản vẽ số: T10206CV03-POZEN-144.021)
4) Nối hai (2) anốt và dây cáp chính theo bản vẽ được phê duyệt. Việc đấu nối thực tế thường
được thực hiện bằng các bộ nối cách kết nối áp lực không hàn và bít kín bằng bộ nối (90-B1)
với chất kết dính. Đảm bảo đủ thời gian cho quá trình hóa cứng.
5) Cho phép chiều dài cáp đủ để cho phép đầu cuối kết thúc trong hộp đấu nối hoặc bộ chỉnh lưu.
6) Đầu cuối kết thúc tại hộp đấu nấu phải được thực hiện chính xác theo bản vẽ được phê duyệt.

(Bản vẽ số: T10206-CV03-POZEN-144.021)
5.3 Lắp đặt điện cực tham chiếu Zn
1) Lắp đặt điện cực tham chiếu tại vị trí theo bản vẽ được phê duyệt.
2) Sau khi tháo nắp nhựa để bọc điện cực tham chiếu, lấp đầy cát mịn vào.
3) Nối điểm cuối vào hộp trạm thử nghiệm và hộp đấu nối phải được thực hiện chính xác theo
bản vẽ được phê duyệt.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

15/40

5.4 Lắp đặt các hộp
1) Lắp đặt các hộp tại vị trí theo bản vẽ được phê duyệt. (Bản vẽ số T10206-CV03-POZEN144021)
2) Đường dây anốt chính và một (1) dây cáp tham chiếu phải được nối kết thúc vào hộp đấu nối,
đồng thời dây cáp điện cực tham chiếu Zn phải được nối kết thúc vào hộp trạm thử nghiệm.

3) Để lại 1 đoạn cáp chùng tại các điểm kết thúc/đấu nối để kết nối với đầu nối trên mặt đất với
thiết bị máy trên mặt đất.
4) Phải tham khảo tài liệu hỗ trợ thiết bị để đảm bảo chúng được chế tạo theo bản vẽ được phê
duyệt.
5) Bản đế, thiết bị hỗ trợ và móng bê tông phải được lắp đặt chính xác theo bản vẽ được phê
duyệt.
6) Cáp nối đến các hộp phải được kiểm tra theo bản vẽ được phê duyệt để định tuyến và kết thúc
chính xác.
5.5 Lắp đặt TR/Bộ chỉnh lưu
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)

Kiểm tra bộ chỉnh lưu để đảm bảo kết nối bên trong chính xác và không có hư hại nào.
Cẩn thận trong việc tháo dỡ và lắp đặt.
Trước khi lắp đặt, cần phải kiểm tra cao trình móng và giải phóng mặt bằng.
Cố định bộ chỉnh lưu bằng các neo và các lỗ định vị có sẵn.
Lắp đặt bộ chỉnh lưu ở khu vực không có nguy hại.
Nối các dây cáp AC và DC vào bộ chỉnh lưu qua ống siết cáp.
Nối dây cáp anốt vào cực dương của các bộ chỉnh lưu.
Nối dây cáp của cấu trúc vào cực âm.
8) Tất cả các đường nối dây của bộ chỉnh lưu phải được kết thúc bằng núm chốt đầu.
9) Trước khi nguồn điện được bật, phải kiểm tra lại tất cả các đường nối dây để đảm bảo đường
dây âm được nối với cấu trúc cần bảo vệ và đường dây dương được nối với anốt H.S.C.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 

 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

16/40

10) Luôn luôn nối đất trước khi sử dụng.
5.6 Nối ống với cáp (Cadweld (Khuôn hàn hóa nhiệt))
Việc nối ống với cáp cần được thực hiện bằng khuôn cadweld, và việc đấu nối phải được thực
hiện trực tiếp vào đường ống như chi tiết dưới đây:
1) Tháo khoảng 50 x 50 mm lớp vỏ bọc ống bằng dao cạo hoặc dao nóng chảy hoặc, nếu cần
thiết, dùng lửa nhỏ.
2) Lau sạch vùng diện tích đó để làm sáng kim loại giũa thô. Sau đó vùng tiếp xúc được làm
nóng trước bằng ngọn lửa để làm giảm diện tích ẩm.
3) Tháo vỏ bọc cáp khoảng 50mm và vệ sinh sạch sẽ các dây/bạc dẫn.
4) Đảm bảo khuôn khô hoàn toàn bằng cách hơ nóng (nếu cần thiết).
5) Luồn đầu trần của dây cáp vào khe trong khuôn carbon đảm bảo dầu cáp nằm giữa trong
(lò) nồi nung.

6) Giữ chặt khuôn cacbon ở vùng ống đã được vệ sinh sạch và cho đĩa kim loại vào dưới nồi
nung.
Đổ bột vào nồi nung ở trên đầu đĩa đảm bảo rằng chỉ có một lượng nhỏ bột tràn ra mép
khuôn.
7) Đảm bảo khuôn được giữ thẳng và chắc chắn trên bề mặt ống.
8) Khi phản ứng tỏa nhiệt diễn ra, khuôn cần được tháo dỡ và làm sạch cẩn thận bằng dao cạo
và bàn chải để sẵn sàng cho lần nối cáp tới.
9) Khuôn cadweld hoàn thành cần phải được kiểm tra cẩn thận bằng mắt và máy móc bằng
búa đầu đồng 1 KG.
10) Rửa sạch đầu nối hoàn thành và đường ống vòm. Đường nối cáp và đường ống tiếp xúc nên
được phủ một lớp sơn epoxy (AR-16 hoặc tương đương)

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

17/40


6. VẬN HÀNH
6.1 Kiểm tra những Nội dung sau Trước khi Vận hành
6.1.1 Kiểm tra xem điện áp cung cấp có phù hợp với điện áp vào định mức của bộ chỉnh lưu
không.
6.1.2 Kiểm tra mạch ngắn/mạch hở của đầu dây ra bằng cách đo điện trở ở điều kiện không có
MCCB.
6.1.3 Kiểm tra xem kết nối cáp của anốt (+) và cực âm (-) có chính xác không.
6.1.4 Kiểm tra kết nối cáp của điện cực tham chiếu và cực âm có chính xác không.
LƯU Ý: Cáp âm cho nguồn cung cấp dòng bảo vệ khác với cáp âm để hồi tiếp điện thế
(cho mục đích cảm biến).
6.2 Vận hành Bộ chỉnh lưu
6.2.1 Đặc điểm kỹ thuật
1) Dòng điện vào (tham khảo đặc điểm kỹ thuật và bản vẽ)
2) Dòng điện ra (tham khảo đặc điểm kỹ thuật và bản vẽ)
6.2.2 Đặc điểm của các Bộ phận Chính (Xem Hình 1)
1) Cầu dao
Được lắp đặt trên đầu vào AC và đầu ra DC để bật/tắt nguồn điện và để chặn quá dòng.
Thông thường loại MCCB (Bộ ngắt mạch vỏ đúc) được sử dụng hơn.
2) Cầu dao
Loại MCB nhỏ phía trước có tác dụng ngăn chặn quá dòng, và bật/tắt nguồn điện của
ATR (nguồn điện điều khiển) sơ cấp và thứ cấp.
3) Biến áp
Giảm đầu vào AC tới điện áp làm việc, và sử dụng MTR (nguồn điện bảo vệ) và ATR.

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO

DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

18/40

4) ACU
Bộ điều khiển tự động đối chiếu đầu vào giá trị điện thế từ điện cực với điện thế theo chỉ
định của người vận hành để kiểm soát đầu ra của bộ chỉnh lưu, và điều chỉnh chỉnh lưu
bảo vệ theo các giá trị thiết lập.
5) Đèn Điện và Vôn kế AC
Hiển thị nếu điện áp vào AC bên ngoài được kết nối và độ lớn của điện áp vào AC.
6) QUẠT-TH1 và BỘ CẤP NHIỆT-TH2
Bộ ngắt mạch cho quạt hoạt động tự động khi nhiệt độ bên trong bộ chỉnh lưu cao hơn so
với nhiệt độ cài đặt, và bộ cấp nhiệt hoạt động tự động khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cài
đặt.
7) Hộp Đấu nối Dây
Hộp đấu nối dây để tham chiếu, cáp tín hiệu báo động, cáp điện đầu vào AC và đầu ra
DC.

Hình 1 – Đặc điểm của các Bộ phận Chính


                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

19/40

6.3 Nội dung mô tả cho các bộ phận khác nhau của bộ chỉnh lưu
Gián đoán

LCD DISPLAY – MÀN HÌNH LCD
Ổn định
KHỐI LƯỢNG THAY ĐỔI

Mô hình mẫu
Điều khiển đầu ra

Số tham chiếu


Kiểm tra

NÚT BẤM

6.3.1 MÀN HÌNH LCD
Hiển thị chế độ và trạng thái hoạt động của bộ chỉnh lưu
6.3.2 NÚT ĐIỀU CHỈNH
Kiểm soát đầu ra trong quá trình bộ chỉnh lưu hoạt động
6.3.3 NÚT BẤM
Sử dụng khi vận hành hoặc cài đặt
 
 

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG


20/40

6.4 Kiểm tra và thay đổi chế độ làm việc trong quá trình vận hành

6.4.1 Chế độ Điện áp Ổn định (Constant Voltage Mode)

Chế độ điện áp ổn định 

Giá trị cực đại
điện áp ra

Số tham
chiếu

Đây là chế độ điện áp ổn định (không đổi). Giá trị
trong ô tròn chỉ điện áp đầu ra cực đại của bộ chỉnh
lưu

Điện áp và dòng điện thực tế
ra từ bộ chỉnh lưu

Giá trị điện thế tham chiếu
đọcTrong
từ số tham
chiếusử dụng Variable Volume (nút điều
OPB,
(reference number) 5

Kiểm

tra

Điều khiển đầu ra
Điều chỉnh
sơ bộ

NHỎ
NHẤT

LỚN
NHẤT

chỉnh) để điều chỉnh điện áp ra. Sử dụng Coarse Adj.
Volume (nút điều chỉnh thô) để điều chỉnh điện áp thô
đầu ra, và điều chỉnh nó bằng Fine Adj. Volume (nút
điều chỉnh tinh/chính xác), để đạt được điện áp đầu ra
mong muốn.
(Giá trị trong ô tròn là điện áp cực đại, vì vậy đầu ra
DC không được vượt quá giá trị này)
-Công suất ra cực đại tùy thuộc vào bộ chỉnh lưu. Dòng điện ra
không được vượt quá dòng điện ra lớn nhất.
Khi đạt đến điện áp/dòng điện ra lớn nhất thì dấu hiện “LIMITED”
(bị giới hạn) xuất hiện.

Điều chỉnh
chính xác

NHỎ
NHẤT


LỚN
NHẤT

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG
Giá trị cực đại
dòng điện ra

Chế độ dòng điện ổn định
(Giới hạn) 

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

21/40

6.4.2

Chế độ Dòng điện Ổn định


Đây là chế độ dòng điện ổn định (không đổi) và
dòng ra của bộ chỉnh lưu phụ thuộc vào dòng điện
*Hiện tại chế độ dòng điện ổn định (Constant current
mode) được hiển thị. Giá trị lớn nhất của dòng điện
50A có thể có*

Số tham chiếu

Dòng điện cực đại 50A được
xuất ra theo Variable
Volume, nên dấu hiệu Limit
được bật sáng

Kiểm
tra

Ở chế đội dòng điện ổn định, sử dụng Variable
Volume (nút điều chỉnh) để điều chỉnh giá trị dòng
điện ra. Giá trị lớn nhất của dòng điện (A) có thể
được tạo ra bởi bộ chỉnh lưu được xác định. Cũng
giống như chế độ điện áp ổn định, sử dụng Coarse Adj. Volumen (nút điều chỉnh thô) để điều chỉnh giá trị
dòng điện thô, và điều chỉnh nó chính xác bằng Fine Adj. Volume (nút điều chỉnh tinh/chính xác).
Điều khiển đầu
ra
Điều chỉnh sơ
bộ

NHỎ
NHẤT


LỚN
NHẤT

Điều chỉnh
chính xác

NHỎ
NHẤT

LỚN
NHẤT

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG


22/40

6.4.3 Chế độ Chuẩn gốc Ổn định (Constant Reference Mode)
Đây là chế độ chuẩn gốc ổn định. Bộ chỉnh lưu tự động cho ra dòng DC V (điện áp) và dòng
điện (A) cho đến khi giá trị thực tế theo điện cực tham chiếu đạt đến giá trị hiệu thế chuẩn
theo mong muốn của người dùng.

Ở chế độ chuẩn gốc ổn định, giới hạn cài đặt
Chế độ chuẩn gốc ổn định 
hiệu thế chuẩn là ±5000 mV. Dòng ra DC của bộ chỉnh
lưu tự động thay đổi cho đến khi giá trị trong ô màu
xanh tương đương với giá trị mV được cài đặt ở trên.
Số tham
chiếu

Ở chế độ chuẩn gốc ổn định, Variable Volume được
dùng để cài đặt 5000mV ~ 5000mV. Người dùng có thể
sử dụng Coarse Adj. và Fine Adj. Volume để cài đặt
hiệu thế chuẩn.
Nút cài đặt hiệu thế chuẩn.
Bộ chỉnh lưu tự động điều khiển điện áp DV (V) và
dòng điện (A). Bộ chỉnh lưu điều khiển dòng ra vì vậy giá trị tham
chiếu thực tế ở phía dưới thỏa mãn giá trị cài đặt trước. Giá trị
dòng ra lớn nhất của bộ chỉnh lưu không vượt quá định mức của
bộ chỉnh lưu.

Kiểm
tra

Điều khiển

đầu ra
Điều chỉnh sơ bộ

NHỎ
NHẤT

LỚN
NHẤT

Điều chỉnh
chính xác

NHỎ
NHẤT

LỚN
NHẤT

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

SỐ TÀI LIỆU

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI


C

TRANG

23/40

6.4.4 Thay đổi chế độ làm việc

Chế độ chuẩn gốc ổn định 

Gián đoạn

Điều khiển
đầu ra
Số tham chiếu

Kiểm tra

Màn hình

6.4.5 Nhập chế độ cài đặt vận hành
LÊN
Chế độ hiển thị

Cài đặt Enter

1) Nhấn nút Display Mode (Chế độ hiển thị) trên 5 giây, và màn
hình LCD hiển thị thay đổi như sau để nhập chế độ cài đặt.


Xuống
* Cài đặt 5 giây
*Cài đặt Hiển thị

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO
DƯỠNG

T10206-CV03-P0ZEN-144025

SỐ SỬA ĐỔI

C

TRANG

24/40

2) Màn hình cài đặt
Màn hình bên trái dùng để lựa chọn on/off (bật/tắt) của chế độ điều
khiển từ xa. (Đối với các tính năng hoạt động bình thường, tính năng
giao tiếp (tùy chọn) phải được thêm vào.)
Khi máy tính chủ (PC host) ở vị trí xa đang ở chế độ REMOTE
(XA), màn hình này được sử dụng để tắt chế độ REMOTE.
Màn hình hiện tại ở trạng thái OFF. Để thay đổi sang trạng thái ON,
nhấn phím UPDOWN từ bàn phím để chọn chế độ và nhấn
Enter.SET để xác nhận lựa chọn


Kiểm
tra

LÊN

Chế độ hiển

SỐ TÀI LIỆU

.

Cài đặt Enter

Xuống

(Nút Enter.SET lưu lựa chọn của người sử dụng. Nếu
người dùng không nhấn nút này, không có thay đổi nào được lưu
lại. Phải đảm bảo đã nhấn Enter.SET sau khi cài đặt.)

* Cài đặt 5 giây
*Cài đặt Hiển thị

LÊN

Chế độ hiển

Cài đặt Enter

Xuống

* Cài đặt 5 giây
*Cài đặt Hiển thị

                                                                                                                                                               PRIME CORPORATION 
 


×