§Ò thi thö ®¹i häc 2009 - ®Ò sè 1
Bài 1 .Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, các nhân tố tiến hóa là:
A. Biến dị, di truyền, CLTN và môi trường. C. Môi trường và tập quán sử dụng cơ quan.
B. Nhân tố biến đổi tần số alen, và thành phần kiểu gen D. Đột biến, giao phối, CLTN và cách li.
Bài 2. Bằng chứng giải phẫu so sánh giữa vào các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A. Cấu tạo cơ quan và cơ thể. B. Giai đoạn phát triển phôi thai.
C. Cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit. D. Sinh học và biến cố địa chất.
Bài 3. Cho các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn dưới đây:
Cỏà Sâu à Ếch à Rắn à Chim đại bàng
Sự thay đổi của mắt xích nào làm chuỗi thức ăn thay đổi nhiều nhất
A. Cỏ B. Ếch C. Chim đại bàng D. Rắn
Bài 4. Những sinh vật nào thu nhận cacbonđioxit để tạo ra các nguồn chất hữu cơ đầu tiên
A. Các loài động vật B. Các loài nấm, mốc
C. Các loài sinh vật có khả năng quang hợp D. Vi khuẩn phân giải các hợp chất hữu cơ
Bài 5. Để bơi tốt trong nước, hình thức thích nghi nào sau đây làm giảm lực ma sát của nước với thân
A. Liên kết với nhau thành tập đoàn C. Kích thước được rút nhỏ về dạng hình cầu
B. Cấu tạo thân dạng hình thủy lôi, hình dải hay hình rắn D. Tăng thêm gai và các túm lông trên thân
Bài 6. Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí
nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng ?
A. B.
C. D.
Bài 7. Mối quan hệ giữa 2 loài A và loài B được mô tả là mối quan hệ hội sinh. Điều này có nghĩa là:
A. Cả hai loài đều có lợi C. Một loài có lợi và loài khác là bị hại
B. Một loài là có lợi, và loài kia không bị ảnh hưởng D. Cả hai loài đều bị hại
Bài 8. Sự sống không tiếp tục hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học vì:
A. Không đủ phân tử hữu cơ xuất hiện ở đại dương
B. Không đủ năng lượng cần thiết để hình thành sự sống
C. Oxy tự do trong khí quyển phá vỡ các phân tử hữu cơ khi chúng hình thành
D. Cả A và C
Bài 9. Nếu bạn có một cỗ máy thời gian, bạn hãy đặt chương trình cho cỗ máy để cỗ máy đưa bạn trở về 1 triệu năm
trước, bạn hãy nhắm mắt lại để máy đưa bạn về quá khứ, sau đó hãy mở mắt ra, và bạn sẽ thấy
A. Người vượn Pitêcantrop đang chế tạo công cụ bằng đá là những mảnh tước có cạnh sắc
B. Người vượn Xinantrop đang săn thú
C. Người cổ Nêanđectan đang nhóm lửa
D. Người hiện đại Crômanhôn đang vẽ tranh trên vách núi
Bài 10. Ví dụ nào sau đây thuộc cơ quan thoái hóa ?
A. Gai ở cây hoa hồng B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi D. Gai của cây hoàng liên
Bài 11. A-quả táo to; R-quả táo đỏ; a= quả táo nhỏ; r-quả táo vàng.
Gỉa sử bạn có một cây cho quả táo vàng,to và một cây khác cho quả táo đỏ, nhỏ. Khi 2 cây giao phấn cho nhau, bạn thấy
1
1/2 số cây con cho quả táo to, đỏ và 1/2 số cây cho quả tá to, vàng. Vậy kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. AArr và aaRr B. aarr và AaRr C. AARr và Aarr D. AaRr và AaRr
Bài 12. Điều nào sau đây dùng để phân biệt người cổ và người tối cổ
A. Dấu vết than tro B. Lồi cằm C. Xương đùi thẳng D. Không có đuôi
Bài 13. Để thành công trong tiến hóa, thì sinh vật phải……
A. Có nhiều đột biến nhất C. Thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường
B. Truyền gen của nó cho thế hệ kế tiếp D. Sống lâu hơn những cá thể khác trong quần thế
Bài 14. Đặc điểm nào không thuộc về tia phóng xạ trong gây đột biến nhân tạo:
A. Chỉ dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn C. Tác động lên các phân tử nước trong tế bào
B. Kích thích và ion hóa các nguyên tử D. Gây đột biến gen và đột biến NST
Bài 15. Ở vật nuôi, trong lai cải tiến giống, kết hợp lai khác dòng với:
A. Lai xa B. Giao phối cận huyết C. Lai khác thứ D. Lai kinh tế
Bài 16. Lai kinh tế được thực hiện bằng cách nào để đảm bảo có hiệu quả cao:
A. Cho giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần giống nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
C. Lai giữa các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
D. Lai giữa hai loài khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Bài 17. Vì sao có ít loài tam bội?
A. Thể tam bội thường chết
B. NST ở sinh vật tam bội không thể phân ly đều nhau trong giảm phân
C. Chúng luôn kết cặp và sinh ra thể lục bội
D. Tế bào của thể tam bội có hàm lượng AND tăng lên gấp bội, quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ, cơ
thể không thể thích nghi
Bài 18. Một cá thể có kiểu gen AABbccDdEeFF thụ phấn với một cá thể có kiểu gen AaBBCCDdEeff. Khả năng để con
của cây bố mẹ này có kiểu gen AaBBCcddEEFf là:
A. 1/4 B. 1/32 C. 1/6 D. 1/64
Bài 19. Người ta đã tạo thành công các giống lúa mì, khoai tây đa bội có sản lượng cao, khả năng chống chịu tốt là nhờ
kết hợp giữa phương pháp lai xa với:
A. Đa bội hóa B. Gây đột biến gen C. Kĩ thuật di truyền D. Chọn lọc
Bài 20. Điều nào sau đây nói đúng về phương pháp chọn lọc cá thể
A. Tiến hành nhiều lần đối với cây giao phấn
B. Tiến hành một lần với cây tự thụ phấn
C. Dùng cho những cây có hệ số di truyền cao
D. Chọn lọc cá thể đòi hỏi công phu theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng rãi
Bài 21. Theo khái niệm “loài sinh học”, thành viên của các loài khác nhau…..
A. Trông không giống nhau C. Nói ngôn ngữ khác nhau
B. Không thể giao phối thành công dưới điều kiện tự nhiên D. Sống ở vùng địa lí khác nhau
Bài 22. Một loài mới có thể được hình thành trong vòng một thế hệ……
A. Thông qua cách li địa lí
B. Nếu thay đổi số lượng NST để tạo ra sự ngăn cách về sinh sản
2
C. Đối với một quần thể lớn lan tràn trên một khu vực rộng lớn
D. Thông qua cách li sinh thái
Bài 23. Thể (2n+1) ở người là:
A. Hội chứng Đao và Claifentơ B. Hội chứng Đao và Tớc nơ
C. Ung thư máu và hồng cầu hình lưỡi liềm D. Bạch tạng và mù màu
Bài 24. Tác dụng của Virut Xenđê đã làm giảm hoạt tính trong quá trình thực hiện lai tế bào là
A. Chúng tác dụng lên màng tế bào như một chất kết dính
C. Chúng kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai
B. Chúng phá hủy thành tế bào thực vật
D. Chúng giúp hòa hợp NST từ hai tế bào khác loài
Bài 25. Người ta tạo ra 2 dòng tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ rồi cho giao phấn giữa 2 dòng với nhau để thu sản phẩm. Cách
làm trên được gọi là:
A. Lai khác dòng kép B. Lai khác dòng đơn C. Lai cải tiến giống D. Lai tạo giống mới
Bài 26. Theo định luật Hacđi-vanbec, tần số alen trong quần thể sẽ duy trì không đổi nếu chỉ có quá trình …… ảnh hưởng
tới vốn gen của quần thể
A. Giao phối ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Xuất nhập cư
Bài 27. Đặc điểm của mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không di truyền được B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định
C. Gen quy định các tính trạng về chất lượng có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng về số lượng
D. Tính trạng có mức phản ứng càng rộng càng kém thích nghi với các điều kiện môi trường
Bài 28. Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với
các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì……..
A. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
B. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp
C. Hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái Đất được phản xạ lại vào vũ trụ
D. Các sinh vật sản xuẩt (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú)
Bài 29. Nhân tố nào sau đây được coi là “ siêu tác nhân đột biến” khi tác dụng lên mô sống:
A. Cônxixin B. Tia tử ngoại C. Hóa chất nitrô meetyl urê (NMU) D. Tia phóng xạ
Bài 30. Để phát hiện ra những gen xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai xa B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết C. Lai cải tiến giống D. Lai kinh tế
Bài 31. Ở người màu mắt do một gen quy định, màu mắt nâu là trội và màu xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu
kết hôn với người mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thế kết luận rằng:
A. Người đàn ông không phải là cha đẻ B. Màu mắt liên kết với giới tính X
C. Người đàn ông có kiểu gen dị hợp tử D. Cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử
Bài 32. Trong kĩ thuật cấy gen, thể truyền gen là:
A. Plasmit, thể thực khuẩn B. Enzim restrictaza C. Enzim ligaza D. Vi khuẩn
Bài 33. Thiếu enzim tirôzinaza cản trở quá trình chuyển hóa tizôzin gây ra bệnh
A. Ung thư máu B. Máu khó đông C. Hồng cầu hình lưỡi liềm D. Bạch tạng
Bài 34.. Một gen có 3000 nuclêôtit, mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen. Đoạn còn lại
nhân đôi 3 lần, số lượng nuclêôtit nội bào cung cấp giảm đi so với gen ban đầu là:
A. 2400 nuclêôtit B. 2700 nuclêôtit C. 4200 nuclêôtit D. 2100 nuclêôtit
3
Bài 35. Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch dùng trong công nghiệp sản xuất bia
là dạng đột biến
A. Mất đoạn NST B. Đảo đoạn NST C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Bài 36. Một gen bị đột biến mất đi một đoạn nuclêôtit và do hiện tượng này mà trong quá trình điều khiển tổng hợp
prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10 lượt phân tử t ARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Biết tỷ lệ của trong
đoạn nuclêôtit bị mất qua đột biến là: . Số liên kết hiđro đã bị mất qua đột biến là:
A. 78 B. 144 C. 108 D. 72
Bài 37. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu
trắng. Cho các cây dị hợp 2n giao phấn với những cây dị hợp 3n, 4n. F1 cho tỉ lệ 11 cây hạt đỏ:1cây hạt trắng. Kiểu gen
của các cây bố mẹ là:
A. AAaa x Aa ; AAa x Aa B. Aaaa x Aa; Aaa x Aa
C. AAAa x Aa; AAa x Aa D. AAAa x Aa ; Aaa x Aa
Bài 38. Trong một nhóm người ở Châu Phi, 4% sinh ra bị bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ( đồng hợp lặn). Nếu nhóm người
này cân bằng Hacđi-Vanbec, bao nhiêu % số người trong nhóm có ưu thế chọn lọc để chống lại với sốt rét (gen dị hợp)
A. 8% B. 16% C. 24% D. 32%
Bài 39. Biến dị di truyền trong quần thể động vật và thực vật phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen C. Chuyển gen giữa các cặp NST D. Đột biến NST
Bài 40. Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.Phát biểu đúng là
A. Quần thể hoa đỏ luôn ở trạng thái cân bằng C. Phải qua 2 thế hệ, quần thể hoa đỏ và hoa trắng mới cân bằng
B. Quần thể hoa trắng luôn ở trạng thái cân bằng D. Không đủ dữ kiện kết luận quần thể nào cân bằng
Bài 41. Chiều dài của đoạn AND quấn quanh mỗi nuclêôxôm bằng: (ăngstron)?
A. 496,4 B. 248,2 C. 476,4 D. 952
Bài 42. Gen A có 3000 nuclêôtit và có 3900 liên kết hidro bị đột biến dưới dạng mất 1 cặp nuclêôtit A-T và trở thành gen
a.Khi gen a tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp
A. A = T = 4193; G = X = 6299 B. A = T = 4200; G = X = 6293
C. A = T = 4199; G = X = 6300 D. A = T = 4193; G = X = 6300
Bài 43. Trong tế bào người 2n chứa lượng AND bằng đôi nuclêôtit. Tế bào nơ ron chứa số nuclêôtit là:
A. đôi nuclêôtit B. đôi nuclêôtit C. nuclêôtit
D. Không có nu nào
Bài 44. Ví dụ nào sau đây là ví dụ của đột biến trung tính ?
A. Hươu cao cổ B. Dấu vân tay ở người C. Màu sắc tự vệ của sâu bọ D. Phân ly tính trạng ở gà
Bài 45. Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a quy định thân thấp, BB- hoa màu đỏ; Bb-hoa màu hồng; bb-hoa
màu trắng. Các gen di truyền độc lập. Cho lai giữa hai cây bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa trắng với cây thấp, hoa đỏ, tỉ
lệ kiểu hình F2 là:
A. 1 cây cao, hoa đỏ; 2 cây cao, hoa hồng; 1 cây cao, hoa trắng; 3 cây thấp, hoa đỏ; 6 cây thấp, hoa hồng; 3 cây
thấp,hoa trắng.
B. 6 cây cao, hoa đỏ; 3 cây cao, hoa hồng; 3 cây cao, hoa trắng; 1 cây thấp, hoa đỏ; 2 cây thấp, hoa hồng; 1 cây
thấp,hoa trắng.
C. 1 cây cao, hoa đỏ; 2 cây cao, hoa hồng; 1 cây cao, hoa trắng; 1 cây thấp, hoa đỏ; 2 cây thấp, hoa hồng; 1 cây
thấp,hoa trắng.
D. 3 cây cao, hoa đỏ; 6 cây cao, hoa hồng; 3 cây cao, hoa trắng; 1 cây thấp, hoa đỏ; 2 cây thấp, hoa hồng; 1 cây
4
thấp,hoa trắng.
Bài 46. Để định luật Hac-đi Vanbec cân bằng thì…
A. Không xảy ra đột biến C. Đột biến chỉ xảy ra ở một số cá thể nhất định
B. Đột biến xảy ra với tần số thấp D. Đột biến xảy ra với tần số cao
Bài 47. Đột biến tạo ra một đoạn axit amin không bình thường là do
A. Mất một cặp nuclêôtit B. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
C. Thay thế một cặp nuclêôtit D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit
Bài 48. Các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen Aaa (giảm phân bình thường) là:
A. AA, Aa, aa, aaa B. Aaa, Aaa, aaa C. AA,Aa, aa D. aa, A, Aa, a
Bài 49. Đột biến … xảy ra trong quá trình nhân đôi AND để thực hiện quá trình giảm phân, trong khi đột biến …. xảy ra
trong quá trình nhân đôi AND để thực hiện quá trình nguyên phân.
A. Tiền phôi, xô-ma B. Giao tử, xô-ma C. Xô-ma, giao tử D. Xô-ma, tiền phôi
Bài 50. Xác xuất để mang alen gây bệnh xơ nang (không bị bệnh) là trong quần thể người Caucasian. Khả năng để hai
người Caucasian ( cả hai người đều không bị bệnh) không có họ hàng ( cả hai người đều không bị bệnh) sinh con bị bệnh
là:
A. B. C. D.
5