Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

THUYẾT MINH QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TUYẾN DÂN CƯ VÀNH ĐAI 2 - KHU NHÀ Ở XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.15 KB, 56 trang )

THUYẾT MINH QUY HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG

TUYẾN DÂN CƯ VÀNH ĐAI 2 - KHU NHÀ Ở XÃ HỘI
PHƯỜNG 4 - PHƯỜNG 9 - PHƯỜNG TÂN XUYÊN - THÀNH PHỐ CÀ MAU
TỶ LỆ 1/2.000

PHẦN MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
I

1. Sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết
Những năm gần đây, khi cả nước bước vào giai đoạn mở cửa, hội nhập với nền
kinh tế thị trường, tỉnh Cà Mau đã có những bước chuyển mình và đạt được nhiều thành
tựu đáng kể. Trong xu thế đó, đô thị Cà Mau cũng đã có nhiều đổi mới, đặc biệt là trong
lĩnh vực phát triển đô thị.
Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ nêu “Trong những năm
qua Nhà nước đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách tạo điều kiện nhiều thành phần kinh
tế, hộ gia đình, cá nhân tạo lập nhà ở. Điều kiện về nhà ở của các tầng lớp nhân dân đã
được cải thiện rõ rệt, kể cả các đối tượng nghèo có khó khăn về nhà ở là đồng bào dân tộc
thiểu số, hộ nghèo tại khu vực nông thôn và các vùng thường xuyên bị thiên tai cải thiện
nhà ở. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, một số đối tượng xã hội tại khu vực đô thị như
học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung cấp
nghề, công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, các bộ công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang, người có thu nhập thấp còn khó khăn về nhà ở”.
Trong chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Cà Mau, thành phố Cà Mau được
xem là trung tâm kinh tế trọng điểm. Với những bước tiến khả quan và những cơ hội
đang mở ra trong tương lai, nhất là sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức
thương mại thế giới WTO, thành phố Cà Mau cũng như các đô thị khác của Cà Mau sẽ
đứng trước nhiều cơ hội phát triển, sự phát triển ấy rất cần có những định hướng phù hợp,
mà trong đó công tác quy hoạch xây dựng đóng vai trò hết sức quan trọng.


Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến
năm 2025 - Tỷ lệ 1/10.000 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để triển khai
thực hiện các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và lập các dự án đầu tư nhằm đáp ứng
nhu cầu về phát triển KT-XH, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu về phát triển đô thị, ...
Khu vực thiết lập quy hoạch nằm ngay trong trung tâm nội ô thành phố Cà Mau, vị trí
rất thuận lợi về hạ tầng để phát triển đô thị; tiếp giáp với tuyến đường Nguyễn Trãi - Tuyến
giao thông bộ quan trọng đi Kiên Giang và xung quanh là các khu đô thị mới như: Khu
ĐTM Cửa ngõ Đông Bắc, Khu ĐTM Trung tâm Hành chính - Chính trị, Khu ĐTM An
Xuyên, ….
Như vậy, việc triển khai Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Tuyến dân cư
đường Vành đai 2 - Khu nhà ở xã hội là thực sự cần thiết nhằm kết nối về hạ tầng, phát
triển đồng bộ các khu ĐTM trong nội ô thành phố Cà Mau và bổ sung những chức năng

Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 1


cần thiết trong đô thị. Đặc biệt là tạo ra quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội cho học sinh,
sinh viên, công nhân và người có thu nhật thấp.
2. Mục tiêu quy hoạch và yêu cầu phát triển đô thị
a. Mục tiêu của đồ án quy hoạch
- Phù hợp với Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau đến năm 2025 - Tỷ lệ 1/10.000.
- Đấu nối hạ tầng để kết nối phát triển đô thị giữa phường 4, phường 9, phường Tân
Xuyên và phường 5.
- Bổ sung những chức năng cần thiết để góp phần phát triển đô thị bền vững.
- Giải quyết vấn đề nhà ở cho các đối tượng học sinh, sinh viên, công nhân và người
có thu nhật thấp, góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội.

- Làm cơ sở, tạo sự đồng bộ trong quản lý và xây dựng đô thị.
- Thu hút các dự án đầu tư, góp phần đưa thành phố Cà Mau trở thành một đô thị
hiện đại, là trung tâm kinh tế lớn của tỉnh.
b. Yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch
- Phối hợp đồng bộ các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng của các khu vực lân cận
và phù hợp với quy hoạch chung, đảm bảo mối liên hệ vùng và gắn với phát triển Kinh tế
- Xã hội của đô thị.
- Đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các khu vực lân cận hợp lý và đồng bộ.
3. Các căn cứ để lập quy hoạch
a. Các cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực ngày 01/7/2004.
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và
nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị.
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về Ban
hành nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-CTUB ngày 20/01/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư tuyến đường Vành đai 2 (khu B), đoạn
từ Kinh xáng Phụng Hiệp đến Quốc lộ 63, tỷ lệ 1/2000.
Căn cứ Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau đến năm 2025.
Căn cứ Thông báo số 02/TB-UBND ngày 05/01/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về Ý
kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Thành Tươi (kiêm Trưởng Ban Chỉ đạo


Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 2


chính sách nhà ở tỉnh Cà Mau) về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo,
các dự án nhà ở xã hội, mẫu thiết kế 100 căn nhà ở xã hội và một số nội dung có liên quan.
Căn cứ Thông báo số 67/TB-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về Ý
kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Tiến Dũng về điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu dân cư đường Vành đai 2, phường 4, phường 9 thành phố Cà Mau và
phương án kiến trúc 100 căn nhà ở xã hội.
Căn cứ Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Tuyến dân
cư Vành đai 2 - Khu nhà ở xã hội, tỷ lệ 2.000.
b. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Tiêu chuẩn Xây dựng Việt nam: TCVN4449:1987 - Quy hoạch xây dựng đô thị Tiêu chuẩn thiết kế;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (Ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng).
- Quy hoạch tổng thể Kinh tế - Xã hội thành phố Cà Mau.
- Thực trạng quy hoạch, dân cư và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Các tài liệu khác về kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường, ...
c. Các cơ sở bản đồ
- Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến
năm 2025 - Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ khảo sát đo đạc địa chính trên hiện trạng khu vực.
- Phương án quy hoạch tổng mặt bằng đã được điều chỉnh theo nội dung Biên bản họp
Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Cà Mau ngày 05/8/2009 và trình UBND tỉnh Cà Mau
phê duyệt kèm theo Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Tuyến dân cư Vành
đai 2 - Khu nhà ở xã hội, tỷ lệ 1/2.000.
PHẦN THỨ NHẤT

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
a. Vị trí, giới hạn khu đất
Vị trí lập quy hoạch chi tiết thuộc phường 4, phường 9 và phường Tân Xuyên; Ranh
giới được xác định:
- Phía Đông Bắc giáp kênh mới và sông Cũ;
- Phía Đông Nam giáp dân cư hiện trạng (kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp);
- Phía Tây Bắc giáp dân cư hiện trạng (đường Nguyễn Trãi);
- Phía Tây Nam giáp dân cư hiện trạng (kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp và cạnh
Đài Phát thanh - Truyền hình).
Quy mô khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng là 320ha.
b. Địa hình, địa mạo
- Khu vực có địa hình tương đối thấp, có nhiều ao trũng.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 3


- Cao độ không đồng đều ở những vị trí đã và chưa xây dựng công trình.
c. Khí hậu, thủy văn
Cà Mau nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết khí hậu nóng ẩm quanh
năm, khí hậu các vùng trong tỉnh tương đối đồng nhất và được chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa thường từ tháng 5 đến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
* Gió:
- Mùa khô: Hướng gió chủ đạo đông và Đông Nam, vận tốc trung bình V = 3m/s.
- Mùa mưa: Hướng gió chủ đạo là hướng Tây và Tây Nam (gió chướng) vận tốc
trung bình V=2m/s.
- Tần suất gió: từ 35% đến 40%.

- Bão: Nói chung Cà Mau và toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long rất ít khi bị
bão, trong vòng 100 năm có 2 cơn bão đổ bộ vào Cà Mau (1905 và 1997).
- Lốc xoáy: Hàng năm Cà Mau bị từ 1 đến 2 cơn lốc xoáy với cấp gió từ cấp 8 - 9 gây
thiệt hại tại nơi xảy ra lốc, lốc xoáy xảy ra không theo định kỳ, không theo quy luật, rất khó
xác định và dự báo. Đây là một hiện tượng bất lợi nên thiết kế xây dựng phải quan tâm.
* Nhiệt độ không khí:
II

- Trung bình hàng năm: 250C - 260°c
- Trung bình cao nhất: 31°c
- Trung bình thấp nhất: 22,6°c
- Thấp tuyệt đối: 15,3°c
- Cao tuyệt đối: 38,5°c
* Nắng:

III

- Tổng số giờ nắng trung bình: 2.270 giờ
- Tổng số giờ nắng lớn nhất: 2.510 giờ
- Tổng số giờ nắng nhỏ nhất: 2.116 giờ
* Bức xạ mặt trời:

IV

- Tổng bức xạ mặt trời trung bình /năm 2.411 kcl/cm³ (lý tưởng).
- Tổng bức xạ mặt trời trung bình /năm 1.205 kcl/cm³ (thực tế).
* Lượng mưa:

V


- Lượng mưa lớn nhất / năm: 2.954 mm.
- Lượng mưa nhỏ nhất/ năm: 1.940 mm.
- Lượng mưa trung bình /năm: 2.391 mm.
* Lượng bốc hơi:

VI

- Lượng bốc hơi lớn nhất /năm: 363 mm.
- Lượng bốc hơi nhỏ nhất /năm: 73mm.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 4


- Lượng bốc hơi trung bình / năm: 200mm.
* Độ ẩm:
- Độ ẩm lớn nhất / năm: 100%
- Độ ẩm nhỏ nhất / năm: 40%
- Độ ẩm trung bình / năm: 85%
(Tất cả các số liệu trên đây căn cứ vào tài liệu thống kê tổng hợp bình quân nhiều năm
của trạm khí tượng thủy văn Cà Mau).
Thành phố Cà Mau nằm ở hợp lưu của 4 dòng chảy quan trọng, gồm: Sông Gành
Hào, sông Tắc Thủ, sông Phụng Hiệp, kinh xáng Bạc Liêu - Cà Mau; hệ thống kinh gồm
kinh Bé Lai, kinh Mới, kinh Cái Nhúc, kinh Lương Thế Trân, … Hệ thống dòng chảy này
về phía Tây thông với Vịnh Thái Lan (qua sông Tắc Thủ - Sông Đốc). Phía Đông và Nam
giáp Biển Đông (sông Gành Hào). Phía Đông Bắc thông với sông Hậu qua kênh Phụng
Hiệp (hiện nay đã xây dựng cống Cà Mau thuộc chương trình ngọt hóa).
Do chế độ và biên độ triều của hai biển Đông và Tây khác nhau nên chế độ thủy
văn trên các dòng chảy qua thành phố Cà Mau rất phức tạp. Tại thành phố Cà Mau mực
nước quan trắc trong nhiều năm cho trị số:

- Max: + 116 cm.
- Min: - 50 cm.
d. Địa chất công trình
Đất nền bao gồm trầm tích bùn sét, sét ở trạng thái chảy, dẻo chảy đến dẻo cứng.
Cấu tạo các lớp đất từ trên xuống gồm 2 lớp như sau:
- Lớp đất 1A: Lớp đất trên mặt bao gồm sét lẫn rễ thực vật, laterit. Trạng thái dẻo
mềm. Chiều dày đạt từ 1,2 đến 1,5m.
- Lớp đất 1: Bùn sét màu xám xanh, xám đen - là lớp đất yếu, trạng thái chảy. Kết
cấu của đất kém chặt, sức chịu tải kém. Bề dày lớp đạt khoảng 17,5m.
- Lớp 2A: Sét màu nâu vàng, xám đen - trạng thái dẻo mềm có bề dày khoảng 12m.
- Lớp 2: Sét màu nâu vàng, xám xanh - trạng thái dẻo cứng. Chiều dày đạt 11,3m
và lớp chưa kết thúc ở đáy hố khoan.
Đất nền có những lớp đất yếu (lớp 1). Khả năng chịu lực kém, tính biến dạng cao.
Vì vậy, khi xây dựng công trình cần phải có biện pháp gia cố xử lý nền móng. Đối với
các công trình chịu tải trọng lớn nên sử dụng móng cọc bêtông cốt thép cắm vào lớp 2.
e. Cảnh quan thiên nhiên
- Hiện trạng cảnh quan thiên nhiên trên khu vực rất lộn xộn, đặc biệt là một số
công trình xây dựng tự phát, hạ tầng đầu tư chưa hoàn chỉnh, vật liệu xây dựng tạm.
- Có một số công trình xây dựng kiên cố và cao tầng.
2. Hiện trạng
- Hiện trạng xây dựng: Trên khu lập quy hoạch có rất nhiều các công trình xây
dựng kiên cố: Đài Phát thanh - Truyền hình, Trường Chính trị, Nghĩa trang 10 liệt sỹ khởi
nghĩa Hòn Khoai, Chùa, các khách sạn tư nhân, …
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 5


- Dân cư tập trung nhiều theo tuyến đường Nguyễn Trãi, kênh xáng Quản lộ
Phụng Hiệp và các khu vực khác.

- Giao thông bộ: Các tuyến giao thông bộ chính là: Đường Nguyễn Trãi, đường cặp
kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp.
- Giao thông thủy: Kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp, kênh củ.
- Cấp nước: Trong khu vực hiện có mạng lưới cấp nước của thành phố Cà Mau.
- Thoát nước: Hiện trạng chưa có hệ thống thoát nước đô thị, chủ yếu là thoát tự
nhiên ra các khu vực ao trũng lân cận.
- Cấp điện: Sử dụng từ nguồn cấp của thành phố.
- Thông tin liên lạc: Sử dụng từ nguồn cấp của thành phố.
PHẦN THỨ HAI
ĐÁNH GIÁ CHUNG

Qua phân tích đánh giá về các mặt trên, khu vực triển khai quy hoạch chi tiết có
những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi:
- Vị trí khu vực rất thuận lợi về giao thông thuỷ và bộ.
- Kết nối các khu đô thị mới trong trung tâm thành phố Cà Mau.
- Hạ tầng xung quanh khu vực đã cơ bản được hình thành.
- Quỹ đất trống chưa khai thác còn lớn, khả năng giải phóng mặt bằng nhanh.
* Khó khăn:
- Khó khăn lớn nhất vẫn là nguồn vốn đầu tư, cần có những chính sách và giải pháp
để huy động được vốn từ nhiều nguồn (ngân sách, các nhà đầu tư trong và ngoài nước).
- Do điều kiện tự nhiên vốn có của vùng sông nước nên suất đầu tư xây dựng cao,
do chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị lớn.
- Mức độ ô nhiễm môi trường là đáng báo động, phải tuyên truyền và vận động
người dân có ý thức về bảo vệ môi trường.
PHẦN THỨ BA
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

Căn cứ những quy định về quy hoạch đô thị, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các tiêu
chuẩn, quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu gồm:

a. Quy mô dân số dự kiến
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về chỉ tiêu đất khu dân dụng (đối với đô thị loại II)
trung bình là 54 - 61m2/người, quy mô dân số khu vực quy hoạch khoảng 52.500 - 59.300 dân.
b. Các chỉ tiêu sử dụng đất
- Mật độ xây dựng công trình công cộng 25 - 40% và công trình nhà ở 70 - 100%.
- Hệ số sử dụng đất trung bình công trình công cộng 0,375 - 4,8 và công trình nhà ở 1,0 - 4,5.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 6


- Tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu cho mỗi căn hộ là 50m² và tối đa là 350m².
c. Các tiêu chuẩn thiết kế về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tuyển tập Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007, ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30/6/2007 của Bộ Xây dựng.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33-2006, Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình.
- TCXD 51:72, “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước đô thị”.
- TCXDVN259 - 2001, Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị.
PHẦN THỨ TƯ
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

1. Cơ cấu tổ chức không gian
Tuân thủ các tiêu chuẩn quy định đối với các yếu tố kỹ thuật đô thị.
Xác định các tuyến giao thông chính xung quanh khu vực quy hoạch và các tuyến
giao thông đấu nối.
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Tuyến dân cư đường Vành đai 2 Khu nhà ở xã hội bao gồm các khu chức năng sau:

- Nghĩa trang 10 liệt sỹ khởi nghĩa Hòn Khoai, Trường Chính trị, Đài Phát thanh Truyền hình: Giữ theo vị trí hiện trạng; khu đất có mặt chính tiếp giáp với đường Nguyễn
Trãi, các mặt còn lại tiếp giáp với các trục đường nội bộ.
- Chợ khu vực: Bố trí gần kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp, vị trí đảm bảo thuận lợi
về giao thông thủy, bộ.
- Công viên VH-TDTT: Bố trí tiếp giáp với đường Nguyễn Trãi (đối diện nghĩa
trang liệt sỹ), cạnh nghĩa trang 10 liệt sỹ khởi nghĩa Hòn Khoai và các trục đường chính
trong khu vực.
- Hoa viên trong nhóm nhà, hoa viên bờ sông và bãi xe tập trung: Bố trí trong khu
vực nhóm nhà cao tầng và gần các công trìng dịch vụ (đường Vành đai 2).
- Các công trình dịch vụ: Bố trí tiếp giáp với các trục đường chính trong khu vực;
với nhiều chức năng khác nhau để đảm bảo phục vụ đầy đủ trong một khu vực của đô thị:
Nhà hàng, khách sạn, văn phòng, ngân hàng, siêu thị, …
- Trường Mẫu giáo, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học
phổ thông: Bố trí trong lòng khu vực dân cư nhằm đảm bảo bán kính phục vụ trong khu
vực và với quy mô diện tích đất trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Trường Tiểu học Văn Lang: Giữ theo hiện trạng, gần kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp.
- Khu liên cơ quan hành chính phường:
+ Vị trí 1: Bố trí gần đài Phát thanh - Truyền hình.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 7


+ Vị trí 2: Bố trí gần kênh cũ, mặt chính tiếp giáp với đường Vành đai 2.
- Trạm y tế và trụ sở sinh hoạt văn hóa: Bố trí trong lòng khu vực dân cư nhằm
đảm bảo bán kính phục vụ trong khu vực.
- Khu vực dự phòng phát triển vườn chim: Mở rộng khu vực vườn chim trong đài
Phát thanh - Truyền hình.
- Nhà ở và các công trình giữ theo hiện trạng (dọc theo các tuyến giao thông bộ):
Trên tuyến đường Nguyễn Trãi và đường Lâm Thành Mậu.

- Nhà ở giữ theo hiện trạng dọc theo tuyến kênh xáng Quản lộ Phụng Hiệp (Dự án UEPP).
- Nhà ở mật độ cao: Bố trí dọc theo các tuyến đường chính và khu vực chợ.
- Nhà ở mật độ thấp: Bố trí dọc theo các tuyến đường phụ, với khoản lùi xây dựng
công trình theo quy định và kết hợp với trồng cây xanh.
- Nhà ở chia lô phục vụ tái định cư: Phục vụ tái định cư cho các hộ dân trong vùng
dự án; bố trí gần đường Nguyễn Trãi, đường Lâm Thành Mậu và đường Vành đai 2.
- Nhà ở chung cư cao tầng: Bố trí cạnh công viên VH-TDTT, tiếp giáp trực tiếp
với đường Vành đai 1 nối dài và gần đường Vành đai 2.

Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 8


2. Quy hoạch sử dụng đất
* Cơ cấu quỹ đất xây dựng
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
TT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16

B
1
2
3
4
5
6
7
C
1
2

Thành phần đất đai
Đất công trình công cộng
Đài Phát thanh - Truyền hình
Trường Chính trị
Nghĩa trang 10 liệt sỹ khởi nghĩa Hòn Khoai
Công viên VH - TDTT
Chợ khu vực
Các công trình dịch vụ
Khu liên cơ quan hành chính phường
Trạm y tế
Trụ sở sinh hoạt văn hóa
Trường Trung học phổ thông

Trường Trung học cơ sở
Trường Tiểu học
Trường Mẫu giáo
Trường Tiểu học Văn Lang (hiện trạng)
Đất dự phòng phát triển vườn chim
Đất cây xanh, sân bãi

Đất ở
Nhà ở giữ theo hiện trạng
(dọc theo tuyến đường Nguyễn Trãi)
Nhà ở giữ theo hiện trạng
(dọc theo tuyến đường Lâm Thành Mậu)
Đất ở mật độ cao
Đất ở mật độ thấp
Đất ở tái định cư
Nhà ở chung cư cao tầng
Khu dân cư hiện trạng (dự án UEPP)
Đất giao thông
Giao thông bộ
Giao thông thủy
Tổng cộng

Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Ký hiệu
C
C1
C2
C3
C4

C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
C13
C14
C15
C16

Diện tích (ha)
93,88
6,33
1,97
0,81
39,10
4,63
16,59
1,75
0,53
0,79
2,70
4,71
3,29
3,28
0,72
1,98

4,70

Tỷ lệ (%)
29,35

N

124,07

38,76

N1

23,50

N2

19,39

N3
N4
N5
N6
N7

26,47
22,17
12,04
17,45
3,05

102,05
94,22
7,83
320

31,89

100

Trang 9


* Các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật đối với từng ô phố:
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-1
. Diện tích: 0,5ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-2
. Diện tích: 0,27ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-3
. Diện tích: 7,5ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-4
. Diện tích: 0,95ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-5
. Diện tích: 4,5ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-6
. Diện tích: 7,2ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N1-7
. Diện tích: 2,58ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 10


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-1
. Diện tích: 0,75ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-2
. Diện tích: 0,93ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-3
. Diện tích: 0,35ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-4
. Diện tích: 2,2ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-5
. Diện tích: 1,49ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-6
. Diện tích: 2,37ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-7
. Diện tích: 3,69ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt


Trang 11


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-8
. Diện tích: 2,3ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-9
. Diện tích: 2,54ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở giữ theo hiện trạng): N2-10
. Diện tích: 2,77ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,25.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-1
. Diện tích: 0,84ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-2
. Diện tích: 0,84ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-3
. Diện tích: 1,02ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-4
. Diện tích: 0,67ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 12


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-5
. Diện tích: 0,76ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-6
. Diện tích: 0,8ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-7
. Diện tích: 0,8ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-8
. Diện tích: 0,76ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-9
. Diện tích: 0,8ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-10
. Diện tích: 0,73ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-11
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 13


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-12
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-13
. Diện tích: 0,87ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-14
. Diện tích: 0,87ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-15
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-16
. Diện tích: 0,58ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-17
. Diện tích: 0,72ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-18
. Diện tích: 0,72ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt


Trang 14


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-19
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-20
. Diện tích: 0,58ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-21
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-22
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-23
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-24
. Diện tích: 0,78ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-25
. Diện tích: 1,06ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 15


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-26
. Diện tích: 0,43ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-27
. Diện tích: 0,40ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-28
. Diện tích: 0,6ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-29
. Diện tích: 0,6ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-30
. Diện tích: 0,62ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-31
. Diện tích: 0,62ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-32
. Diện tích: 0,39ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 16


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-33
. Diện tích: 0,3ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-34
. Diện tích: 0,27ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-35
. Diện tích: 0,4ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-36
. Diện tích: 0,39ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-37
. Diện tích: 0,3ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-38
. Diện tích: 0,27ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-39
. Diện tích: 0,4ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt


Trang 17


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-40
. Diện tích: 0,39ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ cao): N3-41
. Diện tích: 0,43ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-1
. Diện tích: 2,04ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-2
. Diện tích: 0,78ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-3
. Diện tích: 2,39ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-4
. Diện tích: 2,98ha.

. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-5
. Diện tích: 1,31ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 18


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-6
. Diện tích: 0,61ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-7
. Diện tích: 1,98ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-8
. Diện tích: 0,9ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-9
. Diện tích: 1,15ha.

. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-10
. Diện tích: 1,62ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-11
. Diện tích: 0,6ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-12
. Diện tích: 1,98ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 19


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-13
. Diện tích: 0,6ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-14
. Diện tích: 1,62ha.

. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở mật độ thấp): N4-15
. Diện tích: 1,61ha.
. Mật độ xây dựng: 70%.
. Tầng cao trung bình: 2,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,75.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-1
. Diện tích: 0,79ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-2
. Diện tích: 1,56ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-3
. Diện tích: 0,57ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-4
. Diện tích: 0,65ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt


Trang 20


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-5
. Diện tích: 0,92ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-6
. Diện tích: 0,6ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-7
. Diện tích: 1,03ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-8
. Diện tích: 1,3ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-9
. Diện tích: 0,82ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-10
. Diện tích: 0,9ha.

. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở tái định cư): N5-11
. Diện tích: 1,07ha.
. Mật độ xây dựng: 90%.
. Tầng cao trung bình: 3.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,7.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 21


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-1
. Diện tích: 1,25ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-2
. Diện tích: 2,43ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-3
. Diện tích: 1,19ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-4
. Diện tích: 1,25ha.

. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-5
. Diện tích: 1,19ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-6
. Diện tích: 1,99ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-7
. Diện tích: 1,56ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 22


- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-8
. Diện tích: 1,33ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-9
. Diện tích: 2,03ha.

. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-10
. Diện tích: 1,19ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-11
. Diện tích: 0,5ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-12
. Diện tích: 0,5ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-13
. Diện tích: 0,52ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
- Ký hiệu ô phố (Nhà ở chung cư cao tầng): N6-14
. Diện tích: 0,52ha.
. Mật độ xây dựng: 50%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 3,5.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt


Trang 23


- Ký hiệu ô phố (Đài Phát thanh - Truyền hình): C1
. Diện tích: 6,33ha.
- Ký hiệu ô phố (Trường Chính trị): C2
. Diện tích: 1,97ha.
- Ký hiệu ô phố (Nghĩa trang 10 liệt sỹ khởi nghĩa Hòn Khoai): C3
. Diện tích: 0,81ha.
- Ký hiệu ô phố (Công viên VH-TDTT): C4
. Diện tích: 39,1ha.
. Mật độ xây dựng: 25%.
. Tầng cao trung bình: 1,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,375.
- Ký hiệu ô phố (Chợ khu vực): C5-1
. Diện tích: 0,96ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 1,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,6.
- Ký hiệu ô phố (Chợ khu vực): C5-2
. Diện tích: 2,25ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 1,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,6.
- Ký hiệu ô phố (Chợ khu vực): C5-3
. Diện tích: 0,4ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 1,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,6.
- Ký hiệu ô phố (Chợ khu vực): C5-4

. Diện tích: 1,02ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 1,5.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,6.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-1
. Diện tích: 0,73ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 24


- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-2
. Diện tích: 0,86ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-3
. Diện tích: 4,32ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-4
. Diện tích: 1,34ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-5

. Diện tích: 1,34ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-6
. Diện tích: 1,57ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-7
. Diện tích: 1,57ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
- Ký hiệu ô phố (Công trình dịch vụ): C6-8
. Diện tích: 1,77ha.
. Mật độ xây dựng: 40%.
. Tầng cao trung bình: 7.
. Hệ số sử dụng đất trung bình: 2,8.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch - Công ty CP Kiến trúc Việt

Trang 25


×