Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 6 trang )

Giáo án Sinh học 10
Tuần 11: Từ 29/10 - 03/11/18
Tiết 11

2018 -2019

BÀI 11. VẬN CHUYỂN CÁC
CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
Học xong bài này, học sinh phải:
- Phân biệt được vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
- Nhận biết được thế nào là khuếch tán, phân biệt khuếch tán thẩm thấu với khuếch
tán thẩm tích (thẩm tách).
- Mô tả được con đường xuất – nhập bào.
1.2. Kỹ năng
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp đ ể rút ra đi ểm khác nhau c ơ
bản giữa các con đường vận chuyển các chất qua màng.
- Một số kĩ năng sống được rèn luyện:
 Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng
 Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các kiểu vận chuy ển các chất qua màng
sinh chất
 Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
 Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
1.3. Thái độ
Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng luôn tuân theo các quy lu ật
vật lý, hóa học.
2. TRỌNG TÂM
Các hình thức vận chuyển các chất qua màng
3. PHƯƠNG PHÁP


- Trực quan (quan sát thí nghiệm, hình) – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
- Phương pháp trò chơi
4. CHUẨN BỊ
- Học sinh: hoàn thành phiếu học tập, sau đó thảo luận thống nhất trong tổ đ ể chuẩn
bị cho phần thi trong tiết học.
- Giáo viên: hoàn chỉnh phiếu học tập, phiếu nội dung bài học, giáo án powerpoint,
bảng trả lời, viết lông bảng.
5. TIẾN TRÌNH
Cuộc thi gồm 3 vòng
Các vòng thi
TG
Hình thức
Tổng điểm
Vòng 1. Truy tìm kí ức
5p
Tự luận, trắc nghiệm
60 điểm
Vòng 2. Tìm hiểu khoa học 30p
Tự luận, chọn Đ/S
265 điểm
Vòng 3. Em đã hiểu
10p
Trắc nghiệm
20 điểm/1
gói
NỘI DUNG CÁC VÒNG THI
VÒNG 1. TRUY TÌM KÍ ỨC


1 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm


Giáo án Sinh học 10

2018 -2019

Luật chơi:
- Có 3 câu hỏi. Mỗi câu 20 điểm và thời gian suy nghĩ khác nhau. Tổng đi ểm là 60 đi ểm.
- Các đội thảo luận trong nhóm và ghi đáp án vào bảng con và giơ lên khi hết th ời gian.
Khi hết thời gian đội nào giơ chậm sẽ không tính điểm cho câu trả lời đó.
Câu 1. (20 điểm) Mô hình của màng sinh chất hiện nay được chấp nhận là mô hình gì?
Các thành phần chính của mô hình này là những chất gì?
Đáp án: Khảm động; Phôtpholipit và prôtêin
Câu 2. (20 điểm) Các chú thích (1), (2), (3), (4) trong hình là những chất nào?
Đáp án
(1)Prôtêin
(2)Cacbohiđrat
(3)Colestêrôn
(4)Phôtpholipit
 Có câu hỏi phụ
về thành phần
glicôprôtêin

Câu 3. (20 điểm) Các chất nào sau đây có bản chất là lipit?
(1) Colestêron
(2) Testostêrôn
(3) Insulin

(4) Ơtrôgen
(5) Vitamin A
Đáp án: (1), (2), (4), (5)
VÒNG 2. TÌM HIỂU KHOA HỌC
Luật chơi
- Có 7 câu hỏi (tự luận). Mỗi câu có số điểm và thời gian suy nghĩ khác nhau. Tổng
điểm là 265 điểm.
- Các đội thảo luận trong nhóm và ghi đáp án vào bảng con và giơ lên khi hết th ời gian.
Khi hết thời gian đội nào giơ chậm sẽ không tính điểm cho câu trả lời đó.
Câu 1. (25 điểm) Ghép nối các khái niệm bên dưới, sử dụng các gợi ý trong khung bên
dưới:
1. Môi trường ưu trương
3. Môi trường đẳng trương

___________
___________
___________
___________

2. Môi trường nhược trương
4. Khuếch tán
5. Thẩm thấu

a. Sự di chuyển của các chất từ nơi có nồng độ cao đến n ơi có n ồng đ ộ
thấp
b. Sự khuếch tán của nước thông qua một màng thấm có ch ọn l ọc nh ư
màng tế bào
d. Chỉ dung dịch bao quanh tế bào có nồng độ các ch ất tan b ằng n ồng đ ộ
của các chất tan bên trong tế bào
e. Chỉ dung dịch bao quanh tế bào có nồng độ các chất tan th ấp h ơn n ồng

độ của các chất tan bên trong tế bào

2 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm


Giáo án Sinh học 10

2018 -2019

___________

f. Chỉ dung dịch bao quanh tế bào có nồng độ các chất tan cao h ơn n ồng
độ của các chất tan bên trong tế bào
Đáp án: 1f 2e
3d
4a
5b
Câu 2. (20 điểm)
1. Đây là hiện tượng gì?
2. Kết quả của hiện tượng này.
Giáo viên chiều 2 hình động về hiện tượng thẩm thấu và khuếch tán
Có câu hỏi phụ cho nội dung này: Trong hiện tượng thẩm thấu: Nước di chuy ển từ nơi
có nồng độ chất tan nào đến nơi có nồng độ chất tan nào? Vì sao? (nước di chuyển từ
nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao vì càng nhiều chất tan
thì càng nhiều các phân tử nước phải bao quanh chất tan do đó lượng nước tự do ít)
Câu 3. (20 điểm) Xác định môi trường loại môi trường ở các sơ đồ bên dưới:

Đáp án: 1. Môi trường ưu trương: (b), (c); 2. Môi trường nhược trương: (d); 3. Môi

trường đẳng trương: (a)
Câu 4. (20 điểm) Xác định hướng di chuyển của nước trong từng trường hợp bên dưới

1. Ra khỏi tế bào: (b), (c); 2. Đi vào tế bào: (d); 3. Vào và ra cân bằng nhau: (a).
Câu 5. (60 điểm) Hình dạng của tế bào sẽ thay đổi như thế nào khi cho vào các môi
trường bên dưới:

3 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm


Giáo án Sinh học 10

2018 -2019

Học sinh chọn cụm từ cũng như hình ảnh mô tả thích hợp về hình dạng của tế bào ở
mỗi trường hợp trong hình bên trái.
Đáp án: 1: c, H1c; 2: d, H1a; 3: a, H1b; 4: b, H2c, 5: e, H2a; 6: a, H2b
Câu hỏi phụ: Trạng thái của tế bào thực vật, tế bào động vật là tốt nhất trong môi
trường nào? (thực vật: nhược trương; động vật: đẳng trương)
Câu 6. (50 điểm) Quan sát hình và theo dõi các phát biểu bên dưới và nhận định phát
biểu đó là Đúng hay Sai?

Đáp án: 1Đ, 2Đ, 3S (glucôzơ theo cách 1b), 4Đ, 5Đ
Câu 7. (70 điểm)
1. Chú thích các kiểu vận chuyển (1), (2), (3) trong hình?
2. Điểm giống nhau trong các cách vận chuyển này là gì?
3. Phân biệt kiểu vận chuyển (2) và (3)


4 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm


Giáo án Sinh học 10

2018 -2019

Đáp án:
1. (1) Xuất bào; (2) Thực bào; (3) Ẩm bào
2. Giống: đều hình thành các túi màng; sử dụng ATP; có sự bi ến dạng của màng sinh
chất
3. Thực bào: chất rắn; ẩm bào: chất lỏng
Mở rộng nhập bào nhờ thụ thể
VÒNG 3. EM ĐÃ HIỂU
 Có 4 GÓI câu hỏi, mỗi gói có 2 câu hỏi nhỏ. Mỗi câu 10 đi ểm trả l ời trong 30 giây.
Tổng điểm là 20 điểm.
 Sau thời gian 30 giây nếu đội thi trả lời chưa chính xác các đội còn lại có thể tr ả
lời bổ sung, nếu đúng sẽ được 5 điểm.
 Có 1 gói có ngôi sao may mắn. Chọn ngôi sao may mắn, đội chơi sẽ được gấp đôi
số điểm nếu trả lời đúng, sai bị trừ đúng số điểm của câu đó.
Gói 1
Câu 1. (10 điểm) Tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ khi ngập trong môi trường nhược
trương?
A. Tế bào hồng cầu người.
B. Tế bào biểu bì rễ hành.
C. Tế bào vi khuẩn E.coli.
D. Tế bào nấm.
Câu 2. (10 điểm) Ngoài công việc hoàn thiện sản phẩm, bộ máy Gôngi cũng tự sản

xuất những đại phân tử nhất định, chẳng hạn các pôlisaccarit của thành tế bào như
pectin và các pôlisaccrit không phải xenlulôzơ khác. Hãy cho bi ết, sau khi đ ược tổng
hợp chúng ra khỏi tế bào bằng phương thức vận chuyển nào?
Đáp án: Xuất bào
Gói 2
Câu 1. (10 điểm) Tế bào tuyến nước bọt giải phóng enzim amilaza vào tuyến nước bọt
nhờ phương thức nào?
A. Ẩm bào.
B. Xuất bào
C. Vận chuyển chủ động.
D. Vận chuyển thụ động.
Câu 2. (10 điểm) Tế bào chất có pH = 7, lizôxôm có pH = 5, hình thức di chuy ển nào của
H+ giúp lizôxôm lấy H+ vào để duy trì pH?
Đáp án: Vận chuyển chủ động
Gói 3 (Ngôi sao may mắn)
Câu 1. (10 điểm)
Cho các chất sau: (1) CO2
(2) Testostêrôn
(3) Insulin
(4) Glucôzơ
Có bao nhiêu chất ở trên có thể khuếch tán trực tiếp qua màng:

5 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm


Giáo án Sinh học 10

2018 -2019


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đáp án B: CO2 và testostêrôn
Câu 2. (10 điểm) Điền vào các khoảng trống bên dưới với các gợi ý trong ngoặc:
Ướp muối vào cá có thể giúp tránh được sự tấn công của vi khuẩn gây thối vì muối tạo
nên môi trường (ưu trương, nhược trương, đẳng trương) ______. Trong môi trường này
tế bào vi khuẩn bị (teo lại, co nguyên sinh, vỡ ra) ________ và ch ết.
Đáp án: ….. ưu trương …..co nguyên sinh ……
Gói 4
Câu 1. (10 điểm) Khi cho tế bào vào dung dịch KNO3 1M. Thì sau một thời gian nhận
thấy tế bào bị co lại? Dung dịch KNO3 1M là dung dịch
A. Ưu trương.
B. nhược trương.
C. đẳng trương.
D. bão hoà.
Đáp án A, dd ưu trương, nước sẽ từ tế bào ra bên ngoài làm tế bào co lại
Câu 2. (10 điểm) Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất
cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?
Đáp án: Màng TB có các thụ thể có khả năng liên kết đặc hiệu với một số chất nhất
định
6. DẶN DÒ
Tam Bình, ngày … tháng … năm 2018
Các em về đọc kĩ nội dung bài thí nghiệm cho tiết sau.
TỔ TRƯỞNG

Hồ Lâm Điền


6 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa

GV: Danh Văn Lâm



×