Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 7 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.32 KB, 13 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC THPT - CHINH PHỤC ĐIỂM 9-10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 07
Câu 1: Động lực của dòng mạch rây là do:
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Câu 2: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá
trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Câu 3: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
(3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
(4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau.
(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức
phản ứng giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tiêu hoá thức ăn là quá trình:
A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần
B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được
C. Là quá trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất đơn
giản.
D. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn
Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?


A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 6: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như
thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 7: Operon Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải
đường
A. glucôzơ
B. lactôzo.
C. mantôzo.
D. galactozo.
Ab ab
Câu 8: Phép lại P :
 , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
aB ab
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể
mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 9: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào?


A. Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS).

B. Chỉ có ở đa số thần mềm và chân khớp
C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
Câu 10: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 11: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 12: Carotenoit được xem là sắc tố phụ vì:
A. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorophyl
B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorophyl
C. Chứng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn
D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
Câu 14: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’GGA 3’
B. 5’XAA 3’.
C. 3’AUG 5’
D. 3’GUA 5’
Câu 15: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?

A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình cây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 16: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:
A. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
C. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào.
D. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá.
Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,
A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 18: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền
qua các thế hệ cơ thể.
B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải
là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác
nhau trong cơ


D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau
trong cơ thể.
Câu 19: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 20: Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái
sinh.

Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó
làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc
chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhân bản vô tính.
B. cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến.
D. Dung hợp tế bào trần
Câu 27: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.


C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
Câu 29: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
B. Gen ngoài nhận được di truyền theo dòng mẹ.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 30: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ :
A. hội sinh
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi
hoặc trung tính.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Câu 32: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh con gái đầu
lòng bị bệnh, con trai tiếp theo không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận
định đúng.
(1) Người con gái này mất khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin và có biểu hiện suy giảm trí
nhớ.

(2) Bệnh phêninkếtô niệu thường xảy ra nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh.
(3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin khỏi
khẩu phần thức ăn hằng ngày.
(4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm: 2 trai không bệnh, 1 gái không bệnh, 1 gái bị
bệnh là 81/512
(5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ
bệnh, 1 nữ bình thường là 27/512
(6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp theo trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ bệnh, nữ
bình thường là 135/4096.
A. 4
B. 1.
C. 3
D. 3
Câu 33: Thalassemia là nhóm bệnh thiếu máu di truyền, xảy ra do sản xuất hemoglobin ở tủy xương bị
rối loạn, hồng cầu sinh ra dễ tan và tan sớm, gây thiếu máu.
Quan sát hình và cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?


(1) Bệnh Thalassemia do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
(2) Bệnh Thalassemia gây ứ đọng sắt ngày càng nhiều trong cơ thể và gây tổn thương đến nhiều cơ quan
trong cơ thể.
(3) Cần ăn nhiều các thực phẩm như thịt bò, mộc nhĩ, ... để bổ sung máu cho cơ thể.
(4) Sàng lọc phát hiện bệnh sớm cho thai nhi bằng phương pháp chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau
và tìm đột biến gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit
mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào.
C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào.
Câu 35: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen
phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3
Câu 36: Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt của P
bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, kết
quả F2, chắc chắn không có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây.
(1) 35 trội : 1 lặn
(2) 3 trội : 1 lặn
(3) 11 trội : 1 lặn
(4) 1 trội : 1 lặn
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp

nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy
định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi


cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh
dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số
hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
AB D d
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
X X
ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là
14,2%.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2%.
Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi
uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3
giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1% Có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1, 49%o
(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.
(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào.

(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một loài động vật, lộcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có
quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lại như sau:
Phép lai 1
P: mắt đỏ  mắt nâu
F1:25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng  vàng
F1: 75% vàng: 25% trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ  nâu  vàng  trắng.
(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
(3)F1 trong cả hai phép lại đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2:1.
(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lại với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu
thu được là 50%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai
alen của gen quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là
64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.



(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.
(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai
đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-C

3-C

4-B

5-A

6-D

7-B

8-D

9-C


10-D

11-D

12-B

13-C

14-D

15-C

16-C

17-B

18-B

19-B

20-D

21-A

22-A

23-C

24-B


25-B

26-A

27-D

28-B

29-B

30-A

31-C

32-C

33-B

34-B

35-B

36-B

37-C

38-B

39-B


40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống, sự vận chuyển các chất qua tế bào sống dựa vào sự chênh lệch
áp suất thẩm thấu từ nơi có nồng độ cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi có nồng độ thấp hơn (cơ quan
chứa).
Câu 2: C
Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu
các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng
đến sản lượng cá của từng loài.
Câu 3: C
(1) Sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(3) Sai. Vì loài sinh sản vô tính, các cá thể con có kiểu gen giống của mẹ. Mà mức phản do kiểu gen quy
định nên các cá thể có mức phản ứng giống mẹ.
Câu 4: B


Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ
được. Trong thức ăn, có những chất cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình tiêu hóa biến những chất đó
thành những chất cơ thể có thể hấp thụ (đồng thời cũng thải bỏ các chất bã). Quá trình này bao gồm hoạt
động tiêu hóa cơ học (nhai, nghiền thức ăn...) và tiêu hóa hóa học (tiết enzim phân giải thức ăn).
Câu 5: A
AIDS xuất hiện cả nam và nữ Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới
Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam.
Câu 6: D
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2: khi nồng độ CO2

tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp.
Câu 7: B
Operon Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phân
giải đường lactôzo.
Câu 8: D
AB = ab = 20% ab = 1
Ab = aB = 30%
Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%
Câu 9: C
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS. Trong hệ tuần hoàn kín máu
được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy
nhanh.
Câu 10: D
Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát
khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.
Câu 11: D
Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật,
đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh
trưởng...
Câu 12: B
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân tử
diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carotenoit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Vậy carotenoid có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình
biến đổi năng lượng mà truyền năng lượng đó cho diệp lục,
Câu 13: C
- Phương án C không đúng vì ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo.

Câu 14: D
Mã di truyền được đọc theo chiều 5' -3' trên mARN.
Câu 15: C
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào
sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.
Câu 16: C


Các nguyên tố đa lượng chiếm thành phần lớn trong khối lượng khô của cây, chúng tham gia cấu tạo
nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng của tế bào. Ví dụ N là thành phần của protein, acid nucleic...
Câu 17: B
- Phương án A sai vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học là hình thành tế bào sơ khai, các tế bào sơ khai là
khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Phương án C sai vì khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa tiền sinh học sẽ kết thúc.
- Phương án D sai vì các chất hữu cơ đơn giản và các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai
đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 18: B
Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến trội.
Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng di truyền nên
phương án A đúng. Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả
năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di
chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D
đúng.
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là bệnh di
truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những biến đổi trong
bộ máy di truyền (đột biến gen đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả năng truyền bệnh
qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng.
Câu 19: B
Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất  lưới thức ăn phức tạp
nhất.

Câu 20: D
Câu 21: A
Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ
hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.
Câu 22: A
Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống
nhau, do đó, chúng có các đặc điểm là: (1) có kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì
giới tính giống nhau. Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ
hai nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp. Sự thuần chủng của
các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4)
không phù hợp.
Câu 23: C
Chọn I và III sai vì khi cây trưởng thành, lớp cutin dày lên làm hạn chế sự thoát hơi nước Quá trình thoát
hơi nước thông qua bề mặt lá không được điều chỉnh bởi cơ chế.
Câu 24: B
- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật
học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch.
Câu 25: B
(1) đúng.


(2) đúng
(3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới.
(4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.


- Phương án B sai vì:
+ Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). + Nếu xét ở mức độ cơ
thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.
+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp
gen.
- Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến
còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với gen có cấu
trúc kém bền vững.
- Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm
thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 32: C
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
(3) Sai. Đây là aa thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn.
(4) Sai. Vì sx  (1/ 23 / 4)(1/ 2 3 / 4) (1/ 2 3 / 4)(1/ 2 1/ 4)  C24  C12  81/1024.
(5) Đúng. Vì sx  1/ 2 1/ 4   1/ 2  3 / 4   1/ 2 1/ 4   1/ 2  3 / 4   4!  27 / 512.
(6) Sai.
Cách 1:
Vì có 4 trường hợp xảy ra
TH1: 2 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx  1/ 2  3 / 4   1/ 2  3 / 4   1/ 2 1/ 4   1/ 2 1/ 4   1/ 2  3 / 4   C52  C13  C12 

405
8192

TH2: 2 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx  1/ 2 1/ 4   1/ 2 1/ 4   1/ 2  3 / 4   1/ 2 1 / 4   1/ 2  3 / 4   C52  C13  C12 

TH3: 2 nữ bình thường, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh.


135
8192


Sx  1/ 2  3 / 4   1/ 2  3 / 4   1/ 2 1/ 4  R 1/ 2x 1/ 4   1/ 2  3 / 4   C52  C13  C12 

405
8192

TH4: 2 nữ bệnh, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx  1/ 2 1/ 4   1/ 2 1/ 4   1/ 2  3 / 4   1/ 2 1 / 4   1/ 2  3 / 4   C52  C13  C12 

135
8192

Cộng kết quả 4 trường hợp: 135/1024.
Chú ý: Trường hợp 1 và 3 giống nhau, trường hợp 2 và 4 giống nhau. Lấy kết quả mỗi trường hợp nhân 2
lên sẽ nhanh hơn).
Cách 2: Yêu cầu bài toán là 1 con trai bình thường, 1 trai bệnh, 1 gái bình thường, 1 gái bệnh, 1 con bất
kì.

1/ 2.3 / 4 2

 1/ 2 1/ 4   1/ 2 1/ 4   C52  C13  C12  135 /1024.
2

2

Câu 33: B
(1) Sai. Vì ĐB gen lặn trên NST thường.

(2) Đúng. Vì hồng cầu tan giải phóng sắt, làm tăng lượng sắt dẫn đến cơ thể bị ngộ độc kim loại.
(3) Sai. Vì thịt bò là thực phẩm giàu sắt, ăn nhiều hậu quả càng nặng.
(4) Đúng.
Câu 34: B
- Một phân tử ADN nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN con, mỗi ADN con có 2 mạch đơn – tổng số
mạch đơn trong các ADN con (gồm 62 mạch đơn mới được tổng hợp cộng với 2 mạch đơn cũ từ ADN
mẹ): 2 x 2 = 62 + 2 +k= 5.
- Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo ra 32 phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN có một mạch
cũ và một mạch mới và 30 phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào.
Câu 35: B
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,1%BB: 0,48Bb: 0,36bb)= 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình  2  2  4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3  3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb =0,49  0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB= 0,09  0,16 = 0,0144.
Câu 36: B
P: AA  aa
F1: Aa (hạt cây P). Xử lí consixin => AAaa và Aa.
Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa.
Chỉ AAaa  AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1
Câu 37: C
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ  ♂ đen, cụt, trắng => F1: 100% xám, dài, đỏ.
=> F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F1  F1: (Aa,Bb)XDXd  (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.


 A, B    (A–, bb)  0, 75



( A, B   0.75  (A–, bb)0.25  0,5125
→ A-B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa, bb = 0,15. (
(1) sai: aa,bb = ♀ab  ♂ab = 0,15 = 0,3  0,5 –♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
– Tần số hoán vị gen f= 1 – 2 x 0,3 = 0,4 (40%).


AB D d
AB D
X X  f  0, 4  
X Y f  0.
ab
ab
AB D d
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
X X   0,3  0,5  2  1/ 4  7,5%.
ab
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa, B-)XD-= 0,65  1/4 + (0,1 +0,1)  3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F2:
AB D D 0,15 1/ 4
- Trong số các cá thể (A- B-)XD-, tỉ lệ cá thể :
X X 
 1/13 ; tỉ lệ cá thể không phải
AB
0, 65  3 / 4

(2) đúng: F1  F1 :

AB D D

X X  1  1/13  12 /13
AB
- Xác suất =(1/13)1  (12/13)1 C12 = 24/169 = 14,2%.

Câu 38: B
(1) sai
Trong 1 giờ: 10 kg khối lượng cơ thể =>bài tiết 1,5 g rượu
55 kg
=> bài tiết 8,25 g rượu,
Trong 3 giờ: Người tài xế bài tiết 8,25  3=24,75 g rượu.
Hàm lượng rượu trong máu: 2%o=> 100 g rượu
1%o=> 50 g rượu
=> Ngay khi xảy ra tai nạn, người tài xế chứa 24,75 +50= 74,75 gam rượu.
=> Hàm lượng rượu trong máu của người tài xế lúc gây tai nạn: (74,75 : 100)  2 = 1,495
(2) Đúng
(3) Sai. Lưới nội chất trơn tham gia đào thải chất độc.
(4) Đúng.
Câu 39: B
Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2  2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép
lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nấu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu x
đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) =>đỏ (A2) =>vàng(A3).
Phép lại 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng = 4 tổ hợp=2  2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này
đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) => vàng(A4).
(1) sai.
Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ → vàng → trắng.
(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lại P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lại 1: A1A3  A2A3 hoặc A1A3
 A2A4 hoặc A1A4  A2A3 , Phép lại 2: A3A4  A3A4.
(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1:

2: 1.
(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lại với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai
sẽ là A1A3  A3 A4 hoặc A1A4  A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3+ 1/4 A1A4).
Câu 40: B
- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội
nằm trên NST thường quy định (A - uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).
- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa =1 → q2 = 0,36 => q= 0,6, p= 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.


(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp là I3, I4, II7,
II8, IIS, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 mang kiểu gen khác nhau:
1- 1/4  1/4 – 3/4  3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và 14 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) đúng: (13): 1/4AA:3/4Aa x (14): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA x 1/4AA→con: (1/4 x 1/4) 1AA). → XS sinh 2 con II8, IIS có kiểu gen giống nhau =(1/4
 1/4)  1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA  3/4Aa → con: (1/4  3/4)(1/2AA : 1/2Aa). → XS sinh 2 con II, IIS có kiểu gen giống
nhau = (1/4  3/4)  (1/2  1/2 + 1/2  1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa  1/4AA= con: (3/4  1/4)(1/2AA:1/2Aa). → XS sinh 2 con II8, IIS có kiểu gen giống nhau
=(3/4  1/4)(1/2  1/2 + 1/2  1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa  3/4Aa → con: (3/4  3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→XS sinh 2 con II8, IIS có kiểu gen giống nhau = (3/4  3/4) = (1/3  1/3 + 2/3  2/3)= 5/16
→XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.
Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa  1/4AA:3/4Aa
→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:
7/15Aa  3/44a 4 con: (7/15  3/4)(3/4A- : 1/4aa). → hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không
có khả năng uốn cong lưỡi là:

(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính)=(7/15  3/4)(1- 3/4  3/4)(1 – 1/2  1/2 – 1/2  1/2) = 49/640 =
7,66%.



×