Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Thiết kế chế tạo xe tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 46 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nhiệp

GVHD : TS. TRẦN THANH TRANG

LỜI MỞ ĐẦU

Sau 4 năm học tại đại trường ĐH Mở TP Hồ Chí Minh ,chúng em đã
được các thầy ,cô truyền đạt cho những kiến thức cả lý thuyết và thực hành
,để chúng em áp dụng những kiến thức đó vào thực tế và làm quen công việc
làm việc độc lập của người kỹ sư trong tương lai ,thông qua một công việc
cụ thể ,chính vì lý do đó mà em đã được nhận đề tài tốt nghiệp là :Thiết kế và
chế tạo xe tự hành .Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo ,cô giáo khoa Xây Dựng và Điện nói
chung và thầy TS.Trần Thanh Trang nói riêng ,là người đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập ,thực tập và trong thời gian làm đồ án tôt nghiệp vừa
qua.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đồ án em còn nhiều bỡ ngỡ do
chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những sai sót .Vì vậy,em
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy ,cô để em có thể hoàn thành tốt đồ
án tốt nghiệp và nhiệm vụ học tại trường.

SVTH : NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV : 0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD : TS. TRẦN THANH TRANG
LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo Khoa Xây Dựng và Điện , Trường Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh ,
những người đã dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong bốn năm học
vừa qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS.Trần Thanh Trang ,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập và làm đồ án tốt
nghiệp .
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những
người thân đã cổ vũ, động viên tiếp thêm cho em nghị lực để em hoàn thành tốt đồ án
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp Hồ Chí Minh , tháng 02 năm 2013
Sinh viên

NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

SVTH : NGUYẾN MAI ĐỨC VŨ

MSSV : 0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: ................................................................................................................................................ 2
1.1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 2


1.2

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................................................. 3

CHƯƠNG 2: ................................................................................................................................................ 4
2.1

SƠ ĐỒ KHỐI : ............................................................................................................................ 4

2.2

CÁC CHỈ TIÊU CỦA SẢN PHẨM ........................................................................................... 5

2.2.1 MÔ TẢ CHI TIẾT ĐỀ TÀI ........................................................................................ 5
2.3

CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH ........................................................................... 16

2.3.1 Giới Thiệu Về PIC 16F877A: ................................................................................... 16
2.3.2 Điện trở và tụ điện:.................................................................................................... 23
2.3.3 Tụ thạch anh : ............................................................................................................ 24
2.3.4 Nút Reset : .................................................................................................................. 25
2.3.5 IC . ............................................................................................................................... 25
2.3.6. Led thu phát hồng ngoại . ........................................................................................ 27
2.4

SƠ ĐỒ MẠCH HOÀN CHỈNH ............................................................................................... 29

CHƯƠNG 3: .............................................................................................................................................. 30

3.1

LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT............................................................................................................ 30

3.2 CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 5: ............................................................................................................................................. 43
KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 43
5.1

TÍNH NĂNG CỦA XE : ........................................................................................................... 43

5.2

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN ĐƯỢC : ...................................................................................... 43

5.3

NHỮNG TỒN TẠI CỦA ĐỀ TÀI : ......................................................................................... 43

5.4

HƯỚNG PHÁT TRIỂN: .......................................................................................................... 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO : .................................................................................................................. 43

Trang 1
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“Gần đây, ở Việt Nam đã xuất hiện một số máy thông minh, trong đó đa số là
robot công nghiệp được chế tạo thành công ở Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại
học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, Trung tâm khoa học và kĩ thuật quân sự thuộc Bộ Quốc
phòng... Đó là những robot hỗ trợ việc cấp phôi, robot cấp than cho máy nghiền, robot
mini bốn bậc tự do dùng trong đào tạo và lắp ráp nhỏ... Viện Cơ học thuộc Trung tâm
khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia và một số đơn vị khác cũng đang nghiên cứu và
đã mô phỏng trên máy tính các robot cơ cấu điều kiện song song, robot di động. “ (Trích
báo điện tử Hà Nội Mới);

Robot có vai trò rất quan trọng trong đời sống hiện nay đặc biệt là những ứng
dụng của nó trong sản xuất kinh tế, quốc phòng…Tuy nhiên công nghệ chế tạo robot là 1
nghành còn khá mới mẻ với Việt Nam nên việc phát triển nghành công nghiệp này để bắt
kịp với các nước phát triển khác là 1 điều vô cùng quan trọng.
Bên cạnh đó, vi điều khiển là một môn học còn khá xa lạ đối với sinh viên nên
việc tìm hiểu lý thuyết kết hợp với thực hành là rất cần thiết và bổ ích.Họ vi điều khiển
16F877A là họ vi điều khiển cơ bản rất thích hợp cho mọi người mới bắt đầu làm quen
với VDK. Qua việc thực hiện giao tiếp giữa vi điều khiển với động cơ, cảm biến, phím
bấm, LCD.. sẽ giúp chúng ta phần nào hiểu được cấu trúc cơ bản của vi điều khiển.
Những kiến thức cơ bản đó sẽ làm nền tảng giúp chúng ta có thể tìm hiểu về các loại vi
điều khiển khác.

Trang 2

SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

1.2 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Sản phẩm là 1 chiếc xe tự động có chức năng tự di chuyển đế điểm mong muốn trên
sân.Với các chế độ khác chiếc xe có thể thực hiện được đa dạng trong việc di chuyển và
có nhiều hướng phát triển thêm sau này.
Đề tài của em là chế tạo sản phẩm xe tự động.Chức năng của sản phẩm là thực hiện việc
di chuyển từ điểm xuất phát đến 1 điểm bất kỳ trên sân, từ đó thực hiện các đường đi cụ
thể trên sân.Vi điều khiển sử dụng trong đề tài là vi điều khiển họ 16F877A.Đây là họ vi
điều khiển cơ bản thích hợp cho những người mới tìm hiểu về vi điều khiển .Đề tài chủ
yếu giúp sinh viên làm quen với các chức năng cơ bản của vi điều khiển thông qua các
giao tiếp với cảm biến, động cơ, LCD, phím bấm…Hướng phát triển của đề tài là có thể
cải tiến sản phẩm thành 1 chiếc xe đa năng thông minh, có thể thực hiện được mềm dẻo
các nhiệm vụ.

Trang 3
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp


GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

CHƯƠNG 2:
THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
2.1 SƠ ĐỒ KHỐI :

Hình 2.1: Sơ đồ khối xe tự hành

Trang 4
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.2 CÁC CHỈ TIÊU CỦA SẢN PHẨM
+Về chức năng:
- Hệ thống điều khiển trước hết phải có khả năng giao tiếp với người sử dụng , tức là cho
phép thay đổi thiết lập hệ thống và hiển thị trạng thái hệ thống.
- Hệ thống điều khiển phải có nguồn ổn định.
- Hệ thống có thể nhận được tín hiệu báo nhận đường đi .
-Hệ thống điều khiển các động cơ với các công suất khác nhau theo cả hai chiều .
- Hệ thống cần có chức năng hiển thị , để ta biết chế độ hoạt động cũng như trạng thái của
hệ thống.
- Hệ thống có nhiều chế độ hoạt động khác nhau.
- Yêu cầu quan trọng nhất với một hệ thống là có đơn vị xử lý trung tâm để có thể phối
hợp các hoạt động đồng thời và ổn định trong toàn bộ quá trình hoạt động.

- Có hướng phát triển sau này như cải tiến thành 1 robot thông minh hơn nữa.
+Về chất lượng sản phẩm:
- Chạy ổn định, có thể thích nghi với các mặt sân khác nhau.
2.2.1 MÔ TẢ CHI TIẾT ĐỀ TÀI
* Tên sản phẩm:xe tự hành
Vi điều khiển sử dụng: 16F877A
* Chức năng: thực hiện việc di chuyển tự động đến điểm đã định sẵn và các đường di
chuyển khác nhau.
* Các khối cơ bản của sản phẩm:

Trang 5
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.2.1.1 Khối nguồn
Trong khối nguồn chúng ta sử dụng PIN 7V. Mặc khác hệ thống diều khiển cần
phải có nguồn 0V và 5V để cung cấp cho khối vi điều khiển và khối cảm biến.Nguồn 0V
của hệ thống ta sẽ dung chung với nguồn 0V của khối điều khiển động cơ, và được lấy
trực tiếp từ nguồn của pin.Còn để tạo nguồn 5 VDC chúng ta sử dụng IC ổn áp 7805, với
đầu vào gồm đất chung của toàn hệ thống và nguồn 7 VDC lấy trực tiếp từ nguồn PIN.

Hình 2.2: Sơ đồ mạch khối nguồn
Tại đầu vào cũng như tại đầu ra chúng ta đều dung các tụ lọc âm tần và cao tần.
Trên mạch nguồn chúng ta cũng mắc thêm diot LED ở đầu ra và đầu vào để báo hiệu đã

có nguồn ra và nguồn vào.
2.2.1.2 Khối vi điều khiển:
Khối điều khiển trung tâm có nhiệm vụ phối hợp toàn bộ hệ thống hoạt động một
cách hợp lý và ổn định .Khối này xử dụng vi điều khiển là IC 16F877A.
Vi điều khiển trung tâm sẽ nhận tín hiệu từ khối cảm biến ,bao gồm các tín hiệu báo
nhận về đường đi và tín hiệu kết thúc các quá trình ,sau đó sẽ xử lý dữ liệu nhận được để
Trang 6
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

đưa ra quyết định điều khiển khối động cơ .Đồng thời cho hiển thị trạng thái của hệ
thống.

Hình 2.3:Sơ đồ mạch khối vi điều khiển

Trang 7
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG


Hình 2.4: Mạch điện khối Vi Điều Khiển

Trang 8
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.2.1.3 Khối cảm biến:

Hình 2.5: Sơ đồ mạch điều khiển
Một đầu cảm biến phát ra bức xạ hồng ngoại đầu còn lại thu lấy bức xạ, lượng tín
hiệu thu được phụ thuộc rất nhiều vào độ bóng, màu sắc của bề mặt phản xạ. Độ bóng
càng lớn, màu càng sang thì độ phản xạ càng nhiều, tín hiệu thu được càng lớn và ngược
lại. Tín hiệu thu được ở đầu ra cảm biến thu được chỉ là tín hiệu tương tự, để vi điều
khiển có thể xử lý được tín hiệu này, thì tín hiệu thu được cần qua một mạch so sánh
mức. Ở đây ta sử dụng một mạch khuyếch đại thuật toán, được tích hợp trong IC LM324,
với điện áp cung cấp là 5V, khi đó đầu ra của mạch khuyếch đại thuật toán sẽ là mức 0
hoặc 5V tương thích với tín hiệu đầu vào. Để thay đổi mức điện áp so sánh ta di chuyển
con chạy trên biến trở phân áp.
Trang 9
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Trên mặt sân tại vạch đen ta thu được tín hiệu có điện áp ra là a V và tại nền ta thu được
tín hiệu điện áp là b V thì ta điều chỉnh điện áp ngưỡng phù hợp sao cho hai mức điện áp
ra tương ứng là 0V và 5V để nhận biết được vạch đen.

Ngõ vào bộ Opamp gồm cực (+) và (-), tín hiệu vào cực (-) lấy từ ngõ ra của phần thu
cảm biến, tín hiệu vào cực (+) lấy từ biến trở 10k Ohm . Khi đó :
+ nếu V+ > V- thì ngõ ra của Opamp là ~ 5V ( mức logic 1)
+ nếu V+ < V- thì ngõ ra của Opamp là ~ 0V ( mức logic 0)

Trang 10
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Hình 2.6: Mạch cảm biến

Trang 11
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.2.1.4 Khối động cơ:

Hình 2.7: sơ đồ mạch điều khiển động cơ

Trang 12
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Hình 2.8: Mạch điều khiển động cơ
Gồm 2 động cơ ghép nối với vi điều khiển thông qua L298.L298 là linh kiện có
tác dụng đảo chiều động cơ. Khối động cơ có tác dụng trực tiếp đến việc thực hiện các
chức năng của sản phẩm nhờ việc nhận các tín hiệu điều khiển từ vi điều khiển.
Do mạch cầu H dùng Rơle đáp ứng bằng tiếp giáp cơ điện nên độ trể lớn chính vì
vậy ta phải mắc mạch cầu H dùng Tranzito.Trong mạch này ta ứng dụng dùng IC L298
đã tích hợp 2 mạch cầu bên trong và có sơ đồ khối dưới đây:

Trang 13
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ


MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Hình 2.9: sơ đồ khối IC L298

Mổi cầu H trong IC L298 được điều khiển bởi 3 tín hiệu IN1,IN2,EnA tương ứng với 3
tín hiệu lấy ra từ vi điều khiển SLAVE là Left Forwad ,Left Backward ,Left EN.

Trang 14
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Ta có quan hệ giữa các tín hiệu như sau :
Bảng 1 :
In1

In2

EnA


Out1

Out2

0

0

1

0 VDC

0 VDC

0

1

1

0 VDC

24 VDC

1

0

1


24 VDC

0 VDC

1

1

1

24 VDC

24 VDC

X

x

0

Treo

Treo

Bảng 2 :
Left

Left


Forward

Backward

1

Left EN.

STATE MOTO

0

1

Quay thuận

0

1

1

Quay nghịch

0

0

1


Dừng

0

0

0

Dừng

2.2.1.5 Khối hiển thị
Hiển thị menu , thông tin trên đường đi câu lệnh kết quả sau khi dò đường xong
LCD 16x2 hoạt động ở chế độ 4bit có 2 port vào và 1 port ra.

Trang 15
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Hình 2.10: Mạch điện khối hiển thị
2.3 CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH .
2.3.1 Giới Thiệu Về PIC 16F877A:
2.3.1.1 Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A:
 Đây là vi điều khiển thuộc họ PIC16Fxxx với tập lệnh gồm 35 lệnh có độ dài 14
bit. Mỗi lệnh đều được thực thi trong một chu kì xung clock. Tốc độ hoạt động tối

đa cho phép là 20 MHz với một chu kì lệnh là 200ns. Bộ nhớ chương trình 8Kx14
bit, bộ nhớ dữ liệu 368x8byte RAM và bộ nhớ dữ liệu EEPROM với dung lượng
256x8 byte. Số PORT I/O là 5 với 33 pin I/O.
 Các đặc tính ngoại vi bao gồm các khối chức năng sau:
 Timer0: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.

Trang 16
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp












GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

 Timer1: bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số, có thể thực hiện chức năng đếm
dựa vào xung clock ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở chế độ
sleep.

 Timer2: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số, bộ postcaler.
 Hai bộ Capture/so sánh/điều chế độ rông xung.
 Các chuẩn giao tiếp nối tiếp SSP (Synchronous Serial Port), SPI và I2C.
 Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART với 9 bit địa chỉ.
 Cổng giao tiếp song song PSP (Parallel Slave Port) với các chân điều khiển
RD, WR, CS ở bên ngoài.
Các đặc tính Analog:
 8 kênh chuyển đổi ADC 10 bit.
 Hai bộ so sánh.
Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
 Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần.
 Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.
Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.
Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm.
Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Circuit Serial Programming)
thông qua 2 chân.
Watchdog Timer với bộ dao động trong.
Chức năng bảo mật mã chương trình.
Chế độ Sleep.
Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.

2.2.1.2 Sơ đồ chân:

Trang 17
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp


GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Hình 2.11: Sơ đồ chân vi điều khiển PIC16F877A

Trang 18
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.3.1.3 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A:

Hình 2.12: Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A

Trang 19
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.3.1.4 Tổ chức bộ nhớ:


Cấu trúc bộ nhớ của vi điều khiển PIC16F877A bao gồm bộ nhớ chương trình
(Program memory) và bộ nhớ dữ liệu (Data Memory).
- Bộ nhớ chương trình:
 Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển
PIC16F877A là bộ nhớ flash, dung
lượng bộ nhớ 8K word (1word = 14
bit) và được phân thành nhiều trang (từ
page 0 đến page 3). Như vậy bộ nhớ
chương trình có khả năng chứa được
8*1024 = 8192 lệnh.
 Để mã hóa được địa chỉ của 8K word
bộ nhớ chương trình, bộ đếm chương
trình có dung lượng 13 bit (PC<12:0>).
Khi vi điều khiển được reset, bộ đếm
chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0000h
(Reset vector). Khi có ngắt xảy ra, bộ
đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ
0004h (Interrupt vector).
 Bộ nhớ chương trình không bao gồm:
bộ nhớ stack và không được địa chỉ
hóa bởi bộ đếm chương trình. Bộ nhớ
stack sẽ được đề cập cụ thể trong phần
sau.
H
ì
n
h
h
ì

nh 2.13: bộ nhớ chương trình
PIC16F877A

Trang 20
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
-

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

Bộ nhớ dữ liệu:
 Bộ nhớ dữ liệu của PIC là bộ nhớ EEPROM được chia ra làm nhiều
bank. Đối với PIC16F877A bộ nhớ dữ liệu được chia ra làm 4 bank.
Mỗi bank có dung lượng 128 byte, bao gồm các thanh ghi có chức năng
đặc biệt SFG (Special Function Register) nằm ở các vùng địa chỉ thấp
và các thanh ghi mục đích chung GPR (General Purpose Register) nằm
ở vùng địa chỉ còn lại trong bank. Các thanh ghi SFR thường xuyên
được sử dụng (ví dụ như thanh ghi STATUS) sẽ được đặt ở tất cà các
bank của bộ nhớ dữ liệu giúp thuận tiện trong quá trình truy xuất và làm
giảm bớt lệnh của chương trình. Sơ đồ cụ thể của bộ nhớ dữ liệu
PIC16F877A như sau:

Hình 2.14: Bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A
Trang 21
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ


MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp

GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

2.3.1.5 Các cổng xuất nhập của PIC16F877A:
- PORT A
 PORT A (RPA) bao gồm 6 I/O pin. Đây là các chân “2 chiều” (bidirectional pin),
nghĩa là có thể xuất và nhập được. Chức năng I/O này được điều khiển bởi thanh
ghi TRIS A .
 Muốn xác lập chức năng của một chân trong PORTA là input, ta “set” bit điều
khiển tương ứng tương ứng với chân đó trong thanh ghi TRISA. Thao tác này
hoàn toàn tương tự với chân đó trong thanh ghi TRISA và ngược lại, muốn xác lập
chức năng của một chân trong PORTA là output, ta “clear” bit điều khiển đối với
các PORT và các thanh ghi điều khiển tương ứng TRIS (đối với PORTA là
TRISA, đối với PORTB là TRISB, đối với PORTC là TRISC, đối với PORTD là
TRISD vàđối với PORTE là TRISE).
 Bên cạnh đó PORTA còn là ngõ ra của bộ ADC, bộ so sánh, ngõ vào analog ngõ
vào xung clock của Timer0 và ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master
Synchronous Serial Port).
 Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTA bao gồm:
 PORTA : chứa giá trị các pin trong PORTA.
 TRISA : điều khiển xuất nhập.
 CMCON : thanh ghi điều khiển bộ so sánh.
 CVRCON : thanh ghi điều khiển bộ so sánh điện áp.
 ADCON1 : thanh ghi điều khiển bộ ADC.
- PORTB
 PORTB (RPB) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là

TRISB.
 Bên cạnh đó một số chân của PORTB còn được sử dụng trong quá trình nạp
chương trình cho vi điều khiển với các chế độ nạp khác nhau. PORTB còn liên
quan đến ngắt ngoại vi và bộ Timer0. PORTB còn được tích hợp chức năng điện
trở kéo lên được điều khiển bởi chương trình.
 Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTB bao gồm:
 PORTB : chứa giá trị các pin trong PORTB
 TRISB : điều khiển xuất nhập
 OPTION_REG : điều khiển ngắt ngoại vi và bộ Timer0.
- PORTC
 PORTC (RPC) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là
TRISC. Bên cạnh đó PORTC còn chứa các chân chức năng của bộ so sánh, bộ
Timer1, bộ PWM và các chuẩn giao tiếp nối tiếp I2C, SPI, SSP, USART.
 Các thanh ghi điều khiển liên quan đến PORTC:
 PORTC : chứa giá trị các pin trong PORTC
 TRISC : điều khiển xuất nhập.
Trang 22
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp









GVHD :TS .TRẦN THANH TRANG

- PORTD
PORTD (RPD) gồm 8 chân I/O, thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là
TRISD.
PORTD còn là cổng xuất dữ liệu của chuẩn giao tiếp PSP (Parallel Slave Port).
Các thanh ghi liên quan đến PORTD bao gồm:
 Thanh ghi PORT D : chứa giá trị các pin trong PORTD.
 Thanh ghi TRIS D : điều khiển xuất nhập.
 Thanh ghi TRIS E : điều khiển xuất nhập PORT E và chuẩn giao tiếp PSP.
- PORT E
PORTE (RPE) gồm 3 chân I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là
TRISE. Các chân của PORTE có ngõ vào analog. Bên cạnh đó PORTE còn là các
chân điều khiển của chuẩn giao tiếp PSP.
Các thanh ghi liên quan đến PORTE bao gồm:
 PORT E : chứa giá trị các chân trong PORTE.
 TRIS E : điều khiển xuất nhập và xác lập các thông số cho chuẩn giao tiếp
PSP.
 ADCON 1 : thanh ghi điều khiển khối ADC.

2.3.2 Điện trở và tụ điện:
*Điện trở :
 Điện trở là linh kiện thụ động có tác dụng cản trở cả dòng
và áp.
 Điện trở đựơc sử dụng rất nhiều trong các mạch điện tử.
R =ρℓ/S

hoặc R=U/I


 Trong đó:

hình 2.15: Điện trở

 ρ là điện trở suất của vật liệu
 S là thiết diện của dây.
 ℓ là chiều dài của dây.

Trang 23
SVTH :NGUYỄN MAI ĐỨC VŨ

MSSV :0851030098


×