Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.79 KB, 67 trang )

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN
THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ
TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN
(Giấy CNĐKKD số 4103005925 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 16/01/2007 và thay đổi lần thứ 1 ngày 22/5/2008)

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Quyết định Đăng ký giao dịch số: 607/QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội cấp ngày 10 tháng 11 năm 2011)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
1.

Trụ sở Công ty Cổ phần Cấp Nước Phú Hòa Tân
86 Tân Hưng, Phường 12, Quận 5, TP. HCM

2.

Trụ sở Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á
56 - 68 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM
Chi nhánh Hà Nội: Số 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Chi nhánh Chợ Lớn: Số 110C Ngô Quyền, Quận 5, TP. HCM
Chi nhánh Vũng Tàu: 26 – 28 Phạm Hồng Thái, TP. Vũng Tàu

Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Trần Thị Thanh Nga
Chức vụ: Tổ Thường trực HĐQT



Số điện thoại: (08) 3855 8410


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN
(Giấy CNĐKKD số 4103005925 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 16/01/2007 và thay đổi lần thứ 1 ngày 22/5/2008)

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu:

Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân

Loại cổ phiếu:

Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá:

10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lượng đăng ký giao dịch:

9.000.000 cổ phần


Tổng giá trị đăng ký giao dịch:

90.000.000.000 đồng

 TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY TNHH BDO VIỆT NAM
- Địa chỉ: Lầu 2, Cao ốc Indochina Park Tower, 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1,
TP. HCM
- Điện thoại : (08) 2220 0237

Fax: (08) 2220 0265

- Email :
- Website

: www.bdoafc.com

 TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Trụ sở chính:
- Địa chỉ : 58-68 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM
- Điện thoại : (08) 3821 8666

Fax: (08) 3914 4372

- Website

Email:

: www.dag.vn


Chi nhánh tại Hà Nội
- Địa chỉ : 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
- Điện thoại : (04) 3944 5175

Fax: (04) 3944 5176

Chi nhánh Chợ Lớn
- Địa chỉ : 110C Ngô Quyền, Quận 5, TP. HCM
- Điện thoại : (08) 3853 9623

Fax: (08) 3853 5155

Chi nhánh Vũng Tàu
- Địa chỉ : 26 – 28 Phạm Hồng Thái, TP.Vũng Tàu

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

2


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

- Điện thoại : (84-64) 358 4898

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Fax: (84-64) 358 4899

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á


3


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

MỤC LỤC
  
I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO...........................................................................................6

1.

Rủi ro kinh tế........................................................................................................................6

2.

Rủi ro về luật pháp...............................................................................................................7

3.

Rủi ro đặc thù.......................................................................................................................7

4.

Rủi ro khác............................................................................................................................7


II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN............................................................................................8

1.

Tổ chức đăng ký giao dịch..................................................................................................8

2.

Tổ chức tư vấn......................................................................................................................8

III. CÁC KHÁI NIỆM......................................................................................................9
IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH..........10

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển...................................................................10
1.1

Giới thiệu về Công ty.................................................................................................10

1.2

Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................10

1.3


Ngành nghề kinh doanh...........................................................................................12

2.

Cơ cấu tổ chức Công ty.....................................................................................................12

3.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty................................................................................13

4.

5.

3.1

Đại hội đồng cổ đông................................................................................................13

3.2

Hội đồng Quản trị.....................................................................................................13

3.3

Ban kiểm soát.............................................................................................................14

3.4

Ban Giám đốc............................................................................................................15


3.5

Các phòng ban trong Công ty...................................................................................15

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty, danh sách cổ
đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ...........................................................................20
4.1

Cơ cấu vốn cổ phần...................................................................................................20

4.2

Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty...........................20

4.3

Danh sách cổ đông sáng lập.....................................................................................20

Danh sách các công ty mà Phú Hòa Tân đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
Phú Hòa Tân, những công ty liên kết liên doanh với Phú Hòa Tân...........................22
5.1

Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối Phú Hòa
Tân..............................................................................................................................22

5.2

Danh sách các Công ty mà Phú Hòa Tân đang nắm giữ quyền kiểm soát, chi

phối.............................................................................................................................23

5.3

Danh sách các Công ty mà Phú Hòa Tân liên kết, liên doanh.............................23

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

4


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

6.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hoạt động kinh doanh.......................................................................................................23
6.1

Sản phẩm dịch vụ chính...........................................................................................23

Các sản phẩm, dịch vụ hiện nay của Công ty bao gồm:...............................................23

7.

8.

9.


6.2

Chi phí sản xuất.........................................................................................................25

6.3

Kế hoạch phát triển kinh doanh..............................................................................26

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................28
7.1

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh...................................28

7.2

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh năm báo cáo
.....................................................................................................................................28

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.........................30
8.1

Vị thế của Công ty trong ngành...............................................................................30

8.2

Triển vọng phát triển của ngành.............................................................................30

8.3

Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng

của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới..................31

Chính sách đối với người lao động..................................................................................31
9.1

Số lượng người lao động trong Công ty..................................................................31

9.2

Chế độ làm việc và chính sách lương, thưởng, trợ cấp cho người lao động.......32

10.

Chính sách cổ tức...............................................................................................................33

11.

Tình hình hoạt động tài chính..........................................................................................33
11.1 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản....................................................................................34
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu..................................................................................36

12.

Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng.............................37
12.1 Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế
toán trưởng.................................................................................................................37

13.

Tài sản..................................................................................................................................58

13.1 Tài sản cố định hữu hình.........................................................................................58
13.2 Tài sản cố định vô hình............................................................................................58

14.

Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo..................59

15.

Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức
đăng ký giao dịch......................................................................................................63

16.

Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty...................................63

V.

CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH..........................................................64

1.

Loại chứng khoán:.............................................................................................................64

2.

Mệnh giá:.............................................................................................................................64

3.


Tổng số chứng khoán đăng ký giao dịch.........................................................................64

4.

Phương pháp tính giá........................................................................................................64

5.

Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:....................................................65

6.

Các loại thuế có liên quan đến chứng khoán đăng ký giao dịch.................................65

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

5


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

VI.

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH....................66

1.

Tổ chức kiểm toán..............................................................................................................66


2.

Tổ chức tư vấn....................................................................................................................66

VII. PHỤ LỤC...................................................................................................................66

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

6


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1.

Rủi ro kinh tế

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Nước sạch là một loại hàng hóa thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của mỗi người
dân. Nhu cầu tiêu dùng nước sạch ngày một tăng lên khi nền kinh tế càng phát triển.
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định,
tỷ lệ tăng trưởng GDP trung bình từ năm 2004 đến năm 2008 đạt 8% và năm 2009,
mặc dù kinh tế có nhiều khó khăn nhưng mức độ tăng GDP vẫn đạt mức 5,32% ( 1).
Nhờ đó, đời sống của người dân liên tục được cải thiện, nhu cầu về nước sạch cũng

ngày trở lên bức thiết hơn, tạo cơ hội cho doanh nghiệp cung cấp nước sạch nói
chung.

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam

Từ cuối năm 2007, bắt nguồn từ những bất ổn vĩ mô của kinh tế Việt Nam và tiếp
đến là cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế Việt Nam.
Sự tác động này, gián tiếp, đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các công ty cung cấp nước sạch. Tuy nhiên, nền
kinh tế Việt Nam và kinh tế của các nước trên thế giới đã có dấu hiệu phục hồi, cụ
thể, năm 2010 tốc độ tăng GDP của Việt Nam đạt 6,78% và tốc độ tăng trưởng 6
tháng đầu năm 2011 ước tính tăng 5,57% so với cùng kỳ năm 2010 ( 2). Như vậy, về
trung dài hạn kinh tế Việt Nam được đánh giá có triển vọng tăng trưởng cao.
1

Nguồn: Trang web của Tổng cục thống kê tại địa chỉ www.gso.gov.vn

2

Nguồn: Trang web của Tổng cục thống kê tại địa chỉ www.gso.gov.vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

7


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

2.


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Rủi ro về luật pháp
Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động kinh doanh
của Công ty chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật về Luật doanh nghiệp, các
văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Việt Nam là một nước
đang phát triển do đó, Luật và các văn bản dưới luật ở giai đoạn này đang trong quá
trình hoàn thiện. Sự thay đổi về chính sách có thể xảy ra và khi xảy ra sẽ ít nhiều ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

3.

Rủi ro đặc thù
Do nước sạch là mặt hàng thiết yếu và hiện vẫn do Nhà nước kiểm soát giá. Vì vậy,
việc cung cấp nước sinh hoạt của Công ty cho khách hàng phụ thuộc hoàn toàn vào
giá quy định của Nhà nước nên đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Bên cạnh đó, các hợp đồng mua bán sỉ nước sạch giữa Công ty
với Tổng Công ty Cấp Nước Sài Gòn vẫn thực hiện theo cơ chế khoán chi phí trên
lượng nước tiêu thụ của khách hàng nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
kinh doanh.
Ngoài ra, sản xuất, cung cấp nước sạch phục vụ tiêu dùng hàng ngày là một ngành
thâm dụng vốn. Với hiệu quả hoạt động sản xuất chưa cao và nguồn vốn kinh doanh
còn khiêm tốn nên việc tái đầu tư hoặc đầu tư mở rộng nhằm nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh cũng gặp những khó khăn nhất định.

4.

Rủi ro khác
Các rủi ro khác như thiên tai, hạn hán, bão lụt, dịch bệnh, hỏa hoạn … là những rủi
ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt

động chung của Công ty.
Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh công tác an toàn lao động, phòng chống cháy
nổ, bảo vệ môi trường cũng như mua bảo hiểm cho các rủi ro để hạn chế những rủi
ro này.

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

8


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

II.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.

Tổ chức đăng ký giao dịch
Ông Trần Đình Phú

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Năng Thân

Chức vụ: Giám đốc


Bà Võ Thị Hương

Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông Nguyễn Hiền Vũ

Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp
lý.
2.

Tổ chức tư vấn
Bà Nguyễn Thị Ngọc Linh

Chức vụ: GĐ Dịch vụ Khách hàng tổ chức

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký giao dịch do Công ty
Chứng khoán Ngân hàng Đông Á tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công
ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá
và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp
lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Cấp nước
Phú Hòa Tân cung cấp.

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

9



CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

III. CÁC KHÁI NIỆM
Trong Bản công bố thông tin này, một số từ viết tắt được hiểu như sau:
Từ viết tắt

Giải nghĩa

Công ty

Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân

Phú Hòa Tân

Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa
Tân

HĐQT

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân

BKS

Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân


Tổ chức tư vấn

Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á

DAS

Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

GCNĐKNH

Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu

SAWACO

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn

HĐKD

Hoạt động Kinh doanh

BCTC


Báo cáo tài chính

CTCP

Công ty cổ phần

Điều lệ Công ty

Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Công ty Cổ phần Cấp nước Phú
Hòa Tân

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

10


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1


Giới thiệu về Công ty
- Tên Công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

- Tên tiếng Anh

: Phu Hoa Tan water supply joint stock company

- Tên viết tắt

: PHUWACO JSC

- Logo

:

- Trụ sở chính

: 86 Tân Hưng, Phường 12, Quận 5, TP. HCM

- Điện thoại

: (08) 3855 8410 - (08) 3855 0532

- Fax

: (08) 3955 5282


- Email :
- Website

: www.phuwaco.com.vn

- Giấy CNĐKKD : Số 4103005925 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp lần
đầu ngày 16/01/2007 và thay đổi lần thứ 1 ngày 22/5/2008
- Vốn điều lệ
1.2

: 90.000.000.000 đồng

Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân là Xí nghiệp Đường ống, sau
đó trở thành Xí nghiệp Thi công Cấp nước được thành lập theo quyết định 202/QĐTCNSTL ngày 31/7/1991, trực thuộc Công ty Cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh.
Chức năng chính của Xí nghiệp là thi công lắp đặt hệ thống cấp nước, sửa chữa, bảo
trì trên toàn bộ mạng lưới cấp nước của Thành phố.
Cuối năm 1999, trên cơ sở giải thể Xí nghiệp Thi công Cấp nước, Chi nhánh Cấp
nước Phú Hòa Tân được thành lập từ việc tách một phần địa bàn Chi nhánh Gia
định, Chợ Lớn theo Quyết định số 7668/QĐ-UB-KT ngày 15/12/1999 của Ủy ban
Nhân dân TP. HCM. Chi nhánh Cấp nước Phú Hòa Tân có con dấu riêng để giao

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

11


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


dịch theo quy định của Nhà nước và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 06/01/2000
với chức năng: quản lý, thi công, tu bổ sửa chữa, cải tạo và phát triển mạng lưới cấp
nước, thực hiện việc đọc số, thu tiền nước và giải quyết các khiếu nại của khách
hàng trên địa bàn Quận 10, 11, Tân Bình, Tân Phú.
Ngày 30/12/2005, Chi nhánh Cấp nước Phú Hòa Tân được Ủy ban Nhân dân TP.
HCM phê duyệt phương án chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa
Tân theo Quyết định số 6653/QĐ-UBND. Trong đó, cổ đông Nhà nước nắm giữ
51% vốn điều lệ, bán ưu đãi cho cán bộ công nhân viên 2,05% vốn điều lệ, tương
đương 184.500 cổ phần, bán đấu giá cho cổ đông bên ngoài là 46,95% vốn điều lệ
tương đương 4.225.500 cổ phần.
Ngày 21/02/2006, Công ty tổ chức việc bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.
Số cổ phần đấu giá thành công chiếm 27,56% vốn điều lệ, tương đương 2.480.300
cổ phần, số cổ phần còn lại không bán hết 1.745.200 cổ phần (tương đương 19,39%
vốn điều lệ).
Theo đề nghị của Ban chỉ đạo cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng
Công ty Cấp nước Sài Gòn, Ủy ban Nhân dân TP. HCM đã ban hành quyết định số
3609/QĐ-UBND ngày 08/8/2006 v/v Điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Công ty Cổ
phần Cấp nước Phú Hòa Tân tại Khoản 4 Điều 1 của Quyết định 6653/QĐ-UBND
ngày 30/12/2005 của Ủy ban Nhân dân thành phố. Theo đó, số cổ phần thuộc vốn
Nhà nước là 6.335.200 cổ phần chiếm 70,39% vốn điều lệ; cổ phần bán đấu giá công
khai (kể cả nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) được phép mua cổ phần theo quy định
hiện hành của Nhà nước Việt Nam) là 2.480.300 cổ phần chiếm 27,56% vốn điều lệ.
Ngày 18/11/2006, Công ty tổ chức Đại hội cổ đông thành lập để bầu HĐQT, BKS
Công ty và thống nhất ban hành Điều lệ Công ty. Ngày 16/01/2007, Công ty được
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp Giấy CNĐKKD số 4103005925 và chính thức
đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần từ 01/02/2007 với chức năng chính:
Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước; Cung ứng, kinh doanh nước sạch cho nhu cầu
tiêu dùng, sản xuất (trên địa bàn Quận 10, Quận 11, Phường Phú Trung – Quận Tân
Phú); Tư vấn xây dựng các công trình cấp nước, công trình dân dụng – công nghiệp;

Xây dựng công trình cấp nước; Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp, lập dự án, thẩm tra thiết kế; Tái lập mặt đường đối với các công trình
chuyên ngành nước và các công trình khác…

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

12


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tháng 10 năm 2007, theo công văn số 759/UBCK-QLPH ngày 04/10/2007, Công ty
chính thức được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công nhận là Công ty đại chúng.
Ngày 22/5/2008, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp Giấy
CNĐKKD – sửa đổi lần thứ 1 – bổ sung thêm ngành nghề hoạt động kinh doanh:
Thiết kế xây dựng công trình cấp thoát nước; Giám sát thi công công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị; Sản xuất, kinh doanh nước tinh khiết đóng chai; Mua bán vật tư,
máy móc chuyên ngành nước.
Ngày 23/03/2011, Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chứng khoán cho cổ phiếu Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa
Tân với mã chứng khoán là PJS.
1.3

Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy CNĐKKD số 4103005925 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp lần
đầu ngày 16/01/2007 và thay đổi lần thứ 1 ngày 22/5/2008, Phú Hòa Tân được phép
kinh doanh các lĩnh vực sau:
- Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước;

- Kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng – sản xuất (trên địa bàn được
phân công theo quyết định của SAWACO);
- Tư vấn, thiết kế xây dựng công trình cấp nước dân dụng, công nghiệp;
- Giám sát xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Xây dựng công trình cấp nước;
- Lập dự án, thẩm tra thiết kế;
- Tái lập mặt đường đối với công trình chuyên ngành cấp nước;
- Sản xuất, mua bán nước tinh khiết;
- Mua bán vật tư, máy móc ngành nước.

2.

Cơ cấu tổ chức Công ty
Công ty Cổ phần Cấp Nước Phú Hòa Tân được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI
kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005. Các hoạt động của Phú Hòa Tân tuân thủ

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

13


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Luật doanh nghiệp, Điều lệ Công ty được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cơ cấu
tổ chức của Phú Hòa Tân hiện tại gồm:
- Đại hội đồng cổ đông;
- Hội đồng Quản trị;

- Ban Kiểm soát;
- Ban Giám đốc;
- Các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ.
3.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

3.1

Đại hội đồng cổ đông
ĐHĐCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường
niên được tổ chức mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ thường niên phải họp trong thời hạn
bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ:
- Thông qua kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty;
- Thông qua mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với
Luật Doanh nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó;
- Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên HĐQT, BKS đồng thời phê chuẩn việc
HĐQT bổ nhiệm Giám đốc;
- Thông qua việc bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
- Thông qua loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi
loại cổ phần, và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong
vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập;
- Thông qua việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi Công ty hoặc tổ
chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty đồng thời chỉ định người thanh lý;
- Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua
có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của
Công ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
- Thông qua việc Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;
- Các nhiệm vụ khác được quy định trong Điều lệ Công ty.


TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

14


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

3.2

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hội đồng Quản trị
HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. HĐQT quản lý, giám sát hoạt
động sản xuất kinh doanh và các công việc của Công ty. Số lượng thành viên HĐQT
là bảy (07) người. Nhiệm kỳ của HĐQT là năm (05) năm. HĐQT có nhiệm vụ:
- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm
đồng thời xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược
được ĐHĐCĐ thông qua;
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Giám đốc
và quyết định mức lương của họ;
- Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
- Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành, tổng số cổ phiếu phát hành theo
từng loại và đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ
phiếu, các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá
định trước;
- Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hay cán bộ quản lý hoặc người
đại diện của Công ty khi HĐQT cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Công ty;
- Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc

chi trả cổ tức;
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;
- Các nhiệm vụ khác được quy định trong Điều lệ Công ty.

3.3

Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành
Công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ
được giao. Các nhiệm vụ bao gồm:
- Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán, thảo luận với
kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu
việc kiểm toán;

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

15


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự
tham gia của những chuyên gia bên ngoài Công ty với kinh nghiệm trình độ
chuyên môn phù hợp vào công việc của Công ty nếu thấy cần thiết;
- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ
trình HĐQT;
- Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm
toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập

muốn bàn bạc;
- Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban
quản lý công ty;
- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận; và
- Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý;
- Các nhiệm vụ khác được quy định trong Điều lệ Công ty.
3.4

Ban Giám đốc
Giám đốc là người trực tiếp điều hành công việc hàng ngày của Công ty, chịu trách
nhiệm chung trước HĐQT về hoạt động kinh doanh của Công ty. Trực tiếp chỉ đạo
các Phòng Tổ chức Hành chánh, Kế toán tài chính, phụ trách công tác tổ chức bộ
máy và cán bộ, công tác nội bộ, công tác tài chính. Giúp việc cho Giám đốc là Phó
giám đốc Kỹ thuật và Phó giám đốc Kinh doanh.
Phó giám đốc Kỹ thuật phụ trách công tác dự án, kế hoạch vật tư, kỹ thuật, thi công,
tu bổ, sửa chữa hệ thống cấp nước, công tác an toàn lao động, an toàn kỹ thuật. Là
người chịu trách nhiệm chỉ đạo kỹ thuật, thi công xây dựng, sửa chữa, chống thất
thoát nước, an toàn lao động, an toàn kỹ thuật. Chỉ đạo hoạt động của Phòng Kế
hoạch Vật tư, Phòng Kỹ thuật, Ban Quản lý dự án, Đội Thi công, Đội Tu bổ.
Phó giám đốc Kinh doanh phụ trách công tác quản lý đồng hồ nước, thu tiền, kiểm
tra. Chỉ đạo công tác kinh doanh, các hoạt động của Đội Quản lý đồng hồ nước, Đội
Thu tiền, Phòng Thương vụ.

3.5

Các phòng ban trong Công ty

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á


16


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý,
tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu
quả và đúng pháp luật. Các phòng ban của Công ty gồm:
a.

Phòng Tổ chức Hành chánh
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ hỗ trợ ban lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực:
- Quy hoạch tổ chức bộ máy quản lý của Công ty;
- Tuyển dụng lao động;
- Quản trị nhân sự lao động tiền lương;
- Quản trị hành chánh;
- Thực hiện công tác bảo hộ an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
- Bảo vệ an ninh trật tự cơ quan.

b.

Phòng Kế toán tài chính
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu cho Ban Giám đốc và thực hiện tác
nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán:
- Quản lý các nguồn vốn, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả, thực hiện công
tác kế toán – tài chính theo đúng quy định;
- Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán;
- Phân tích đánh giá hiệu quả về công tác tài chính trong các lĩnh vực hoạt động

của Công ty.

c.

Phòng Kế hoạch Đầu tư
Tham mưu cho Giám đốc các mặt công tác trong lĩnh vực:
- Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản
lý;
- Tổ chức cung ứng vật tư, máy móc thiết bị của Công ty, giải quyết kịp thời nhu
cầu sản xuất kinh doanh;
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Quản lý phương tiện vận chuyển phục vụ công tác thi công của Công ty;

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

17


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Quản lý kho, bãi.
- Kiểm tra trình duyệt nhiệm vụ thiết kế, nhiệm vụ khảo sát, thiết kế hướng
tuyến phục vụ cho lập báo cáo đầu tư theo ủy quyền;
- Soạn thảo, quản lý các hợp đồng tư vấn, lập dự án đầu tư, bao gồm dự án
chuyên ngành cấp nước (theo chứng chỉ hành nghề);
- Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Lập đầy đủ các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của Nhà nước để đầu tư
xây dựng công trình.

d.

Phòng Kỹ thuật
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề kỹ thuật:
- Quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước, các công trình liên quan;
- Quản lý hệ thống công nghệ thông tin;
- Lập dự án và hồ sơ thiết kế các công trình cấp nước, thiết kế cấp nước khách
hàng (gắn mới, nâng, dời, đổi cỡ, thay ống ngánh…);
- Theo dõi tình hình thực hiện, phân tích, đánh giá tổng hợp, báo cáo và đề xuất
các chương trình biện pháp công tác chống thất thoát nước;
- Nghiên cứu đề xuất kế hoạch phát triển mạng lưới và sửa chữa ống mục trong
khu vực;
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật;
- Quản lý hệ thống họa đồ, bản vẽ hoàn công các công trình và lập chương trình
quản lý họa đồ hệ thống cấp nước.

e.

Phòng Thương vụ
Tham mưu cho Ban lãnh đạo và thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra, phòng chống và xử lý các hiện tượng tiêu cực trong quá trình cung
cấp, sử dụng nước;
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy định về cung cấp, sử dụng nước;
- Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo và trả lời đơn thư phản ánh của khách
hàng;

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

18



CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Mã hóa lượng nước tiêu thụ của khách hàng;
- Kiểm tra bấm chì khóa góc đồng hồ nước;
- Cấp danh bộ, số hợp đồng đồng hồ nước. Điều chỉnh tên thuê bao đồng hồ
nước, cỡ đồng hồ nước, giá biểu, định mức nước;
- Nhập liệu và giải trách hóa đơn tiền nước;

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

19


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

f.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Đội Thu tiền
Đội thu tiền trực thuộc quản lý của Phó Giám đốc kinh doanh, thực hiện chức năng:
- Thực hiện việc thu tiền sử dụng nước của khách hàng theo hóa đơn do
SAWACO phát hành;
- Quản lý hóa đơn tiền nước;
- Thực hiện công tác đóng mở nước theo quy định.

g.


Đội Quản lý đồng hồ nước
Đội quản lý đồng hồ nước trực thuộc quản lý của Phó Giám đốc kinh doanh, thực
hiện chức năng:
- Theo dõi tình trạng sử dụng nước của khách hàng trên địa bàn;
- Biên đọc chỉ số đồng hồ nước theo lịch trình, theo dõi sản lượng tiêu thụ qua
đồng hồ;
- Quản lý tình trạng hoạt động của các loại đồng hồ nước, lập bảng kê báo thay
đồng hồ nước theo định kỳ và đồng hồ nước bị ngưng chạy.

h.

Đội Thi công
Đội Thi công trực thuộc quản lý của Phó Giám đốc kỹ thuật, thực hiện chức năng:
- Thi công các công trình tự thực hiện;
- Thi công gắn mới đồng hồ nước, các công trình cấp nước.

i.

Đội Tu bổ
Đội Tu bổ trực thuộc quản lý của Phó Giám đốc kỹ thuật, thực hiện chức năng:
- Thực hiện công tác bảo trì, tu bổ, sửa chữa mọi hư hỏng trong mạng lưới cung
cấp cung cấp nước của Công ty;
- Tái lập mặt bằng;
- Thay đồng hồ nước.

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

20



CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

PHÒNG
THƯƠNG VỤ

PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH

PHÒNG
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ


ĐỘI
THU TIỀN

ĐỘI QUẢN LÝ
ĐỒNG HỒ NƯỚC

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

ĐỘI
THI CÔNG

ĐỘI
TU BỔ

Thông tin điều hành
Thông tin kiểm soát

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

21


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN


4.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty, danh sách cổ
đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ

4.1

Cơ cấu vốn cổ phần
Tính đến thời điểm chốt danh sách thực hiện đăng ký lưu ký tập trung ngày
17/12/2010, cơ cấu vốn điều lệ của Phú Hòa Tân như sau:

Nguồn: CTCP Cấp nước Phú Hòa Tân

4.2

Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Tính đến thời điểm chốt danh sách thực hiện đăng ký lưu ký tập trung ngày
17/12/2010, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Phú Hòa Tân
như sau:

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


23


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

+ Xem xét, giải quyết các khiếu nại tiền nước của khách hàng theo quy định
Công ty, xử lý các khách hàng vi phạm hợp đồng cung cấp sử dụng nước.
- Quản

lý, phát triển hệ thống cấp nước:

+ Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và phân phối nước đến khách
hàng trên địa bàn Công ty quản lý;
+ Tổ chức khảo sát, thiết kế, lập dự án và thi công phát triển hệ thống cấp
nước;
+ Xây dựng và thực hiện các phương án, kế hoạch bảo trì, sửa chữa, nâng cấp
mạng lưới cấp nước. Tổ chức quản lý hệ thống van điều áp theo đúng quy
định của Công ty từ đó kịp thời sửa chữa khi có sự cố;
+ Xây dựng và thực hiện các giải pháp chống thất thoát nước.
- Tư

vấn xây dựng các công trình cấp nước, công trình dân dụng - công nghiệp;

+ Tổ chức lập dự án, thiết kế và lập dự toán công trình cấp nước;
+ Tư vấn đấu thầu cho các công trình cấp nước.
- Xây


dựng công trình cấp nước

- Thiết

kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, lập dự án, thẩm

tra thiết kế
- Tái

lập mặt đường đối với các công trình chuyên ngành nước và các công trình

khác…
a.

Doanh thu, lợi nhuận của sản phẩm qua các năm
Cơ cấu doanh thu thuần:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2009
Khoản mục
Giá trị

% DT
thuần

Năm 2010
Giá trị

% DT
thuần


6 tháng đầu năm
2011
Giá trị

Doanh thu bán hàng

136.915

97,83

192.330

Doanh thu lắp đặt
đồng hồ nước

2.879

2,06

1.767

0,91

1.246

1,09

153


0,11

419

0,21

69

0,06

Doanh thu khác

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

98,88 112.567

% DT
thuần
98,85

24


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Năm 2009
Khoản mục


% DT
thuần

Giá trị
Tổng cộng

139.947

100

Năm 2010
Giá trị
194.516

% DT
thuần
100

6 tháng đầu năm
2011
Giá trị
113.882

% DT
thuần
100

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2010 và BCTC 6 tháng đầu năm 2011 của Công ty

Do đặc thù của ngành cung cấp nước sạch nên doanh thu của Công ty là khá ổn

định. Năm 2009, tổng doanh thu của Công ty đạt 139.947 triệu đồng, tăng 9,57% so
với năm 2008. Năm 2010, tổng doanh thu tăng 38,99% so với năm 2009 và đạt
194.516 triệu đồng. Năm 2010, tổng doanh thu của Công ty tăng lên là do giá nước
sinh hoạt tăng.
Sáu tháng đầu năm 2011, doanh thu của Công ty đạt 113.882 triệu đồng. Doanh thu
bình quân sáu tháng đầu năm 2011 đạt 18.980 triệu đồng/tháng tăng 17,09% so với
doanh thu bình quân của năm 2010 (16.210 triệu đồng/tháng).
Chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của Công ty chủ yếu là doanh thu từ việc cung
cấp nước sạch. Tỷ trọng doanh thu từ việc cung cấp nước sạch chiếm khoảng 98%
trong tổng doanh thu hàng năm của Công ty. Doanh thu từ việc lắp đặt đồng hồ nước
và doanh thu khác đều là các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh nước sạch.
Cơ cấu lợi nhuận gộp:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2009
Khoản mục

Năm 2010

6 tháng đầu năm
2011

Giá trị

%/
Tổng
LN gộp

Giá trị


%/
Tổng
LN gộp

Giá trị

%/
Tổng
LN gộp

Lợi nhuận gộp từ
bán hàng

62.723

98,49

100.068

99,35

36.160

99,07

Lợi nhuận gộp lắp
đặt đồng hồ nước

922


1,45

487

0,48

397

1,09

Lợi nhuận gộp khác

41

0,06

171

0,17

(57)

(0,16)

63.686

100

100.726


100

36.500

100

Tổng cộng

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2010 và BCTC 6 tháng đầu năm 2011 của Công ty

Lợi nhuận gộp của Công ty năm 2010 tăng 58,16% so với năm 2009 là do giá nước
sạch SAWACO cung cấp cho Công ty trong năm 2010 giảm.

TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

25


×