Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng sử dụng năng lượng hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.15 MB, 47 trang )

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:

GIẢI PHÁP HỆ THỐNG BAO CHE CHUNG CƯ
CAO TẦNG TẠI HÀ NỘI THEO HƯỚNG SỬ
DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ

GVHD

: THS. KTS HÀ TIẾN VĂN

NHÓM SV

:

NCKH
Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH

Nội Dung

A:PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 1
2.Mục đích nghiên cứu. 1
3. Nội dung nghiên cứu.1
4. Đối tượng và phạm vi


nghiên cứu.2
5. Phương pháp nghiên cứu

B:PHẦN NỘI DUNG
CHÍNH
- Chương 1: Thực trạng về hệ
thống bao che sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
của chung cư cao tầng tại hà
nội
- Chương 2: Các cơ sở khoa
học cho việc nghiên cứu hệ
thống bao che đạt hiệu quả
NLHQ ccct tại hà nội
- Chương 3: Giải pháp hệ
thống bao che chung cư cao
tầng (ccct) tại hà nội theo
hướng sử dụng năng lượng
hiệu quả

C:KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
-Kết luận và kiến nghị
+ Danh mục tài liệu tham khảo

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


A.
A. PHẦN

PHẦN MỞ
MỞ ĐẦU.
ĐẦU.

NCKH

1. Lý do chọn đề tài.
 Dân số gia tăng nhanh chóng, con người trong đời sống văn minh tiêu thụ quá nhiều năng
lượng ( năng lượng được sản xuất chính từ nguyên liệu hóa thạch), biến đổi khí hậu ngày càng
khó nắm bắt

 Nhu cầu ở trong các chung cư tăng lên, nguồn năng lượng phục vụ cho con người trong chung
cư thì có hạn

 Nghiên cứu giải pháp hệ thống bao che SDNLHQ, tìm ra giải pháp hợp lý.
Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


2.Mục đích nghiên cứu.

NCKH

1. Học tập, áp dụng kinh nghiệm .
2. Nghiên cứu các tiêu chuẩn thiết kế SDNLHQ có tính ứng dụng cao vào việc thiết kế hệ thống bao
che
3.Cung cấp các nguồn tư liệu giúp ích cho việc thiết kế và xây dựng.
4. Gợi ý các giải pháp thiết kế hệ thống bao che theo hướng SDNLHQ.
3. Nội dung nghiên cứu.
- Thu thập, phân tích, đánh giá các đặc điểm khí hậu, năng lượng tự nhiên.
- Điều tra, đánh giá thực trạng thiết kế, xây dựng.

- Nghiên cứu học tập kinh nghiệm về phương pháp xây dựng tiêu chuẩn,các giải pháp thiết kế và xây
dựng.
- Các giải pháp thiết kế, xây dựng nhà cao tầng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bao gồm:
không gian công trình, vật liệu xây dựng…
- Các giải pháp quản lý tòa nhà sau khi đưa công trình vào sử dụng.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Các công trình chung cư cao tầng tại các thành phố Hà Nội.
5.Phương pháp nghiên cứu.
1. Phương pháp phân tích, thống kê, điều tra, sưu tầm tài liệu, đo đạc thực tế.
2. Phương pháp so sánh, đối chiếu và tổng hợp.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


A.
A. PHẦN
PHẦN NỘI
NỘI DUNG.
DUNG.

NCKH

Chương 1: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG BAO CHE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ
HIỆU QUẢ CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI HÀ NỘI.
1.1.Thực trạng dân số và lao động ở Hà Nội.
1.1.1 Dân số đô thị.
Khái niệm: Dân số là số người sống trên một lãnh thổ nhất định vào thời điểm nhất định.
Đặc điểm dân số đô thị:
- Về mặt tự nhiên (sinh học):


1
2

- Về mặt tự nhiên (sinh học):
+ Dân số đô thị luôn luôn biến động do sinh, tử.
+ Dân số đô thị tập trung đông với mật độ cao.
- Về mặt xã hội:
+ Dân số đô thị biến động do di, đến.
+ Thành phần và nguồn gốc không đồng nhất: Thành phần nghề nghiệp phức tạp, phong
tục văn hóa, luật lệ “bất thành văn”, giao tiếp xã hội rộng.
+ Sự phân tầng xã hội cao, hình thành lối sống đô thị: tự do cá nhân, tỉ lệ sinh thấp …

3

1.1.2. Quy mô dân số đô thị hợp lý.
 Quy mô dân số là số người sống trên một vùng lãnh thổ tại một thời điểm nhất định.
 Quy mô dân số đô thị hợp lý là quy mô cho phép đảm bảo điều kiện tốt nhất để tổ chức sản
xuất, đời sống, bảo vệ môi trường cảnh quan, với kinh phí xây dựng và quản lý đô thị thấp
nhất.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH

1.1.3. Quá tải dân số đô thị.

Nguyên nhân đẫn đến quá tải
dân số đô thị:
Biến động tự nhiên

của dân số.

Biến động cơ học của
dân số đô thị.

Tốc độ đô thị hóa cao.

1.1.4. Ảnh hưởng phát triển dân số ở Hà Nội tới nhu cầu xây dựng CCCT.
Quy hoạch chung thủ đô đến năm 2015 và Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội của thành
phố đến năm 2020 đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt thì mục tiêu dân số Hà Nội năm 2015
là 7,2 - 7,3 triệu người, đến năm 2020 khoảng 7,9 – 8 triệu người.
Bảng 1 : Một số chỉ tiêu về dân số của Hà Nội giai
đoạn 2008 – 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
 

 

 

 

 

 

 

 


 

Năm

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

6,3818

6,4720

6,5885

6,7257

6,8365


6,9369 7,0959

7,2160

Dân số trung bình

Dân số trung
bình
( Triệu người)
Mật độ dân số
(người/km2)

7200000
1827

1935

1962

2013

2059

2087

2132

2171

1,23


1,31

1,27

1,18

0,99

0,92

12,3

9,1

thuần (%)
Tỉ suất nhập
cư (%)
Tỉ suất xuất
cư (%)

6600000
6400000

(%)
Tỉ suất di cư

7000000
6800000


Tỉ lệ tăng tự
nhiên dân số

7400000

0,39

0,99

0,59

0,47

0,27

0,03

0,4

0,6

1,07

1,31

1,08

1,10

0,61


0,77

7,5

4,7

0,68

0,32

0,49

0,64

0,33

0,74

0,78

0,41

6200000
6000000
5800000
2008

2009


2010

2011

2012

2013

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

2014

2015


NCKH
Qua bản đồ vị trí này, có thể thấy các
chung cư lớn hoàn toàn tập trung tại gần
trung tâm thành phố. Nó cũng nói lên sức
nóng dân số quá lớn đang tập trung về
các thành phố lớn.

1.2. Tổng quan về hệ thống bao che CCCT.

Hình 1.1.4.1 : Bản đồ vị trí một số chung cư lớn
tại Hà Nội

Quá trình thay đổi hệ thống bao che CCCT trên Hà Nội.
Vỏ bao che trong kiến trúc thời ký 1945- 1970:
Thời kỳ này coi trọng điều kiện khí hậu khi thiết kế, xây dựng. Tính nhiệt đới, gió mùa đã được

phản ánh rất rõ trong những giải pháp thiết kế và công trình. Ngoài những thành phần kiến
trúc như: tiền sảnh, mái hiên, hành lang, ô văng... thì các giải pháp về cửa cũng là một hình ảnh đặc
trưng cho lối kiến trúc ấy.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH
Vỏ bao che trong kiến trúc thời ký 1970 đến nay:
Thời kì này điều kiện kinh tế của đất nước còn khó khăn, chúng ta đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ từ các nước Đông Âu. Khoảng thời gian những năm 70-80, công nghiệp sản xuất bê tông phát
triển tạo sự đặc trưng cho kiến trúc nước ta thời bấy giờ, đặc biệt các công trình chung cư cao tầng.

Kết Luận:
 Hình thức kiến trúc bao che cho CCCT tại Hà nội còn đơn giản, chưa phát triển, chưa có sự
khác biệt nhiều, không nổi bật so với các nước đang phát triển.
 Hình thức lớp vỏ bao che CCCT ở Hà nội chủ yếu là lớp tường dày bên ngoài, đa phần làm
vật liệu cách nhiệt.
 Chưa chú trọng đến vấn đề thiết kế “Hệ thống bao che” cho chung cư cao tầng ở Hà Nội hiện
nay với xu hướng sử dụng năng lượng hiệu quả.
 Ngoài ra còn 1 số hình thức lớp vỏ bao che như: kính-gây hiệu ứng nhà kính, tổn hao năng
lượng điều hòa cho tòa nhà, lớp cây mặt đứng nhằm giảm bức xạ của mặt trời và 1 số loại
khác… Hai loại vật liệu nhắc đến nhiều nhất này góp phần tạo nên thẩm mỹ hơn cho CCCT
hiện nay tại Hà Nội.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


1.3. Thực trạng thiết kế hệ thống bao che CCCT tại Hà Nội.
1.3.1. Hình dạng, mặt bằng CCCT.


NCKH

a. Chung cư cao tầng có mặt bằng hình vuông hoặc
hình chữ nhật.
b. Chung cư cao tầng có mặt bằng hình chữ T.

Hình 1.3.1.2 : Mặt bằng tòa T01, T04 Times City

Hình 1.3.1.3 : sơ đồ mặt bằng CT2A tân tây đô

Hình 1.3.1.1 : Mặt Bằng Thanh Đa View

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


c. Chung cư có mặt bằng hình chữ Y.

d. Nhà tháp có mật bằng hình chữ thập

NCKH

Hình 1.3.1.5 : Mặt bằng tòa A - GOLDEN PALACE
Hình 1.3.1.4 : Chung cư cao cấp Trung Yên Plaza

Hình 1 : Chung cư HAPPY STAR

e. Chung cư có mặt bằng tạo bởi hai hình chữ nhật đặt
lệch nhau song song.


Hình 1.3.1.6 : Chung cư The Avila

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH

*Mặt bằng tổng thể:
a.Bố cục mặt bằng dạng chữ L.

Hình 1.3.1.7 : Chung cư Petro Vietnam Green House

Hình 1.3.1.8 : Chung cư Ecolife Tây Hồ

b.Bố cục mặt bằng dạng chữ U.

Hình 1.3.1.9 : Chung cư Eco Green City

Hình 1.3.1.10 : Chung cư Hà Nội Homeland

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


c. Bố cục mặt bằng dạng đối xứng

Hình 1.3.1.11 : Chung cư CT8 Mỹ Đình

d.Bố cục theo dạng khu đất và cảnh quan
xung quanh.


NCKH

Hình 1.3.1.12 : Chung cư Mulberry Lane

Nhận xét:
Từ những phân tích ở trên, có thế rút ra kết luận rằng dạng chung cư có mặt bằng hình chữ nhật và
các biến thể của mặt bằng hình chữ nhật khi kết hợp khéo léo với việc bố trí trên khu đất sẽ đạt được
hiệu quả cao nhất về tiết kiệm năng lượng :
 Số lượng căn hộ bị tiếp xúc trực tiếp với nắng hướng tây giảm
 Các căn hộ đều sẽ được đảm bảo không quá nóng
 Có đủ ánh sáng trong quá trình sử dụng

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


1.3.2. Hình thức bên ngoài của CCCT.

NCKH

a. Màu sắc bề mặt hoàn thiện.

Hình 1.3.2.1

Nhận xét:
 Dựa vào tính chất của các gam màu, có thể nhận thấy rằng việc
sử dụng gam màu sáng (sáng nhất là màu trắng) có khả năng
phản chiếu ánh sáng tốt do đó căn hộ ít chịu ảnh hưởng của nhiệt
độ bên ngoài.
 Những gam màu tối sẽ hấp thụ nhiệt và phản xạ nhiệt kém nên
nếu sử dụng những tone màu này thì chung cư sẽ bị nóng do đó

sẽ tiêu tốn kinh phí vào việc sử dụng điều hòa để làm mát căn hộ.
Tuy nhiên, việc sử dụng tone màu sáng có một nhược điểm là sẽ
làm tăng bức xạ đến các đơn nguyên liền kề, trường hợp này hay xảy
ra với các tổ hợp chung cư cạnh nhau

Hình 1.3.2.2

1.2. Tổng quan về hệ thống bao che CCCT.
Mặt đứng xây kín có cửa sổ nhỏ

Hình 1.3.1.11 : Chung cư CT8 Mỹ Đình

Mặt đứng bọc kính.

Hình 1.3.2.4

Mặt đứng kết hợp

Hình 1.3.2.5

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH
c.Dạng hình thức có tính toán tới vi khí hậu kiến trúc:
Là xu hướng mới nổi trong thế kỷ XX với phong cách thoải mái gần gũi với thiên nhiên và sử dụng
năng lượng hiệu quả. Mặt đứng đẹp, gần gũi, tiêu chuẩn cao, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng cao nên
chỉ phù hợp với chung cư cao cấp.
Hình thức này khá tốn kém kinh tế nhất là ở giai đoạn đầu của quá trình xây dựng nên nó chưa được
áp dụng phổ biến cho dạng CCCT.

Hiện nay, ở Hà Nội đã có một số công trình đạt được chứng chỉ xanh có thể kể đến: chung cư
Dolphin Plaza, theLINK345, EcoLife Capitol ...

Hình 1.3.2.6 : Chung cư theLINK345

Chỉ số tiết kiệm của theo trang Edgebuildings

Hình 1.3.2.7 : Chung cư EcoLife Capitol

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


1.3.3. Kết cấu và vật liệu bao che CCCT và tính hiệu quả trong SDNLHQ.
CHUNG CƯ THĂNG LONG NUMBER 1: công trình xanh.
a. Kính Low – e:

b. Gạch bê tông khí chủng áp:
d. Sơn chống nóng.

c. Tấm ốp tường.
Trọng lượng

5,6 kg/viên

Kích thước

594x304x16 mm

Số lượng sử dụng
(v/m2)


5,5 Viên

Hình 1.3.3.1

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


CHUNG CƯ HOME CITY:
a. Kính an toàn euro window.
 Kính dán an toàn
 Hộp kính.

b. Sơn ngoài trời.

CHUNG CƯ HH LINH ĐÀM:
Gạch xây dựng:
 Gạch nung.
 Gây ô nhiễm môi trường.
 Trọng lượng lớn gạch chưng áp.
 Chi phí đầu tư cao hơn.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


CHƯƠNG 2: CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC NGHIÊN CỨU

HỆ THỐNG BAO CHE ĐẠT HIỆU QUẢ NLHQ CCCT TẠI HÀ NỘI
2.1. Các khái niệm liên quan.
2.1.1. Khái niệm về kiến trúc năng lượng hiệu quả.
Hiệu quả năng
lượng (hay còn gọi là
sử dụng năng lượng
có hiệu quả) là việc
giảm
lượng
năng
lượng cần thiết để sản
xuất một sản phẩm
hoặc cung ứng một
dịch vụ nào đó mà
sản phẩm cũng như
dịch vụ này vẫn đạt
tiêu chuẩn chất lượng
sử
dụng
tương
đương.

Ví dụ về một công trình đạt hiệu quả năng lương.
Tòa nhà Trụ sở Ủy ban Năng lượng Malaysia ở Putrajaya

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH



2.1.2. Khái niệm chung cư cao tầng (CCCT).
2.1.2.1 Định nghĩa “chung cư” tại Việt Nam.
Theo Điều 70 của Luật
Nhà ở 2005:
1. Nhà chung cư là nhà
ở có từ hai tầng trở lên,
có lối đi, cầu thang và hệ
thống công trình hạ tầng
sử dụng chung cho nhiều
hộ gia đình, cá nhân.
Nhà chung cư có phần
sở hữu riêng của từng
hộ gia đình, cá nhân và
phần sở hữu chung của
tất cả các hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nhà chung
cư.

 Chung cư 87 Lĩnh Nam

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


2.1.3. Khái niệm và vai trò lớp vỏ bao che.
2.1.3.1 Khái niệm
Định nghĩa về vỏ công trình
của The Pew Research
Center on Global Climate

Change (Tổ chức nghiên
cứu về biến đổi khí hậu
toàn cầu). “Vỏ bao che tòa
nhà là giao diện giữa bên
trong của tòa nhà và môi
trường bên ngoài, bao gồm
các bức tường, mái nhà,
và nền móng – có chức
năng như một rào cản
nhiệt, đóng vai trò quan
trọng trong việc xác định
lượng năng lượng cần thiết
để duy trì môi trường thoải
mái trong nhà so với môi
trường bên ngoài”.

Ví dụ về lớp vỏ bao che

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


NCKH

2.1.3.2 Vai trò

Chức năng chính như
sau: chịu lực (chống đỡ
và chịu lực), kiểm soát

(dòng chảy vật chất và
các dạng năng lượng),
an toàn (chống lại các
tác động bất lợi từ bên
ngoài), thẩm mỹ (đáp
ứng mong muốn của con
người cả bên trong và
bên ngoài).
Đối với các công trình
cao tầng, vỏ bao che cần
chịu được tải trọng và
lực tác động của bản
thân, đồng thời chịu
được lực tác động của
gió từ ngoài vào công
trình.

Tòa nhà Bur Juman, Dubai (UAE) với các thanh chống nắng
cố định thay đổi theo vị trí mặt trời.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


 
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng năng lượng trong CCCT
2.2.1. Vị trí địa lý và khí hậu.
Vị trí địa lý:
Nằm chếch về phía tây
bắc của trung tâm vùng
đồng bằng châu thổ

sông Hồng, Hà Nội có vị
trí từ 20°53' đến 21°23'
vĩ độ Bắc và 105°44'
đến 106°02' độ kinh
Đông.
Tùy vào vị trí đồng
bằng, miền núi, trung du
địa hình khác nhau nên
hình thái kiến trúc cũng
khác nhau.

Bản đồ thành phố Hà Nội

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


NCKH

Cơ sở tự nhiên (khí hậu):

Khí hậu là yếu tố có tác động rất mạnh lên công trình kiến trúc, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tiện nghi bên trong cho người ở hoặc làm việc qua lớp vỏ và các khoảng không gian mở bên
trong công trình (nếu có). Những yếu tố thời tiết sau cần được thu thập đầy đủ và phân tích kỹ
lưỡng để cho ra giải pháp thiết kế hiệu quả, khai thác được các yếu tố có lợi cũng như hạn
chế các tác động bất lợi của khí hậu – thời tiết trong khu vực.

Biểu đồ hóa số liệu khí hậu của Hà Nội


Biểu đồ Mặt trời ở Hà Nội

Biểu đồ hướng và tốc độ gió ở Hà
Nội

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


NCKH

2.2.2. Địa hình, địa chất, thủy văn.
Địa hình:
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao
trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tư diện tích
tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu
các con sông khác.

Địa chất:
Điều kiện địa chất khu vực Hà Nội có những đặc điểm: Vùng Bắc sông Hồng được cấu
tạo do phức hộ địa tầng có nguồn gốc AIII2VP gồm: cuội, sỏi, cát, cát pha, sét pha, và sét.
Phía nam của sông Hồng và Gia Lâm cấu tạo từ nguồn gốc AIVTB gồm: cát, cát pha, sét
pha và sét.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


2.2.3. Kinh tế, văn hóa xã hội.

NCKH


Kinh tế:
Kinh tế là yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển hình thành các chung cư tại Hà Nội
hiện nay. Có thể chia làm 3 phân khúc : Bình dân, tầm trung và cao cấp. Với người dân có thu
nhập thấp, đây thường là dân nhập cư vào Hà Nội để sinh sống, mức thu nhập đầu người của
hộ không quá cao, nhưng họ cần một nơi ở để ổn định. Chính từ những nhu cầu trên nên
Chung cư giá rẻ mọc lên ngày càng nhiều, cùng với những chính sách hỗ trợ mua nhà trả
góp, người dân dễ dàng sở hữu được 1 căn hộ bình dân. Người dân có thu nhập cao thì
hướng tới những căn hộ cao cấp hơn, ở trong những chung cư tầm trung hoặc cao tầng.

Văn hóa xã hội:
Với tâm lí sính ngoại, ưu chuộng những cái bóng bẩy, điều này sẽ ảnh hưởng đến thiết kế
mặt đứng chung cư. Diện tích kính sẽ được mở rộng nhiều hơn, để tạo cảm giác sang trọng
hơn, nhưng điều này lại phần nào làm lượng nhiệt được hấp thụ vào phòng sẽ nhiều hơn.
Đây sẽ là điều cần phải căn nhắc đến trong quá trình thiết kế.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ


2.2.4. Tính chất vật lý của các loại vật liệu bao che mặt tiền.
a. Kết cấu vật liệu bao che.
Vật liệu xây dựng không nung
Ưu điểm:
- Không độc hại, thi công nhanh, đơn giản.
- Tường sử dụng bê tông nhẹ có tác dụng thẩm
thấu và điều hòa không khí trong phòng.
- Thân thiện với môi trường.
Nhược điểm:
- Khả năng chịu lực theo phương ngang hạn chế,
không linh hoạt khi thiết kế thi công.
- Cường độ chịu lực kém hơn so với vật liệu khác.


Gạch xây dựng đất sét nung.
Ưu điểm:
- Cấu tạo gạch đặc nên chắc chắn và có khả năng
chống thấm tương đối tốt.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm:
- Gạch đất nung có khả năng chách nhiệt, cách âm
rất kém.
- Quá trình nung thải nhiều khí độc ra môi trường
gây ô nhiễm cho môi trường.
- Dễ bị thấm nước và ẩm mốc.

Giải pháp hệ thống bao che chung cư cao tầng tại hà nội theo hướng dử dụng NLHQ

NCKH


×