Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử 2019 THPT ngô quyền hải phòng lần 1 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.68 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Năm: 2019

(Đề thi có 05 trang)

Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 81: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 82: Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại
tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb×AABb.

B. aaBb  Aabb.

C. Aabb  AaBB. .

D. Aabb  AaBB .

Câu 83: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1



B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1

D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

Câu 84: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính
75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?
A.

AB AB

Ab Ab

B.

Ab Ab

.
aB aB

C.

AB AB

.
ab ab


D.

aB aB

.
ab ab

Câu 85: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. Cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 86: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. Đột biến.

B. Biến dị tổ hợp.

C. Quá trình giao phối.

D. Nguồn gen du nhập.

Câu 87: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. ADN.

B. Màng nhân.

C. Lớp kép phospholipit. D. Protein.

Câu 88: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một
lần ngẫu phối là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.

D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.

Câu 89: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai
phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?
A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 9 : 3: 3 : 1.

C. 3 : 3 : 1 : 1.

D. 9 : 6 : 1.


Câu 90: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là
A. Sợi ADN.

B. Sợi cơ bản.

C. Sợi nhiễm sắc.

D. Cấu trúc siêu xoắn.

Câu 91: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được
F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái

lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá
thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2.

B. 1/3.

C. 3/7.

D. 2/5.

Câu 92: Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?
A. Đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đa bội ở cơ thể 2n.
C. Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n.
D. Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội.
Câu 93: Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:
A. Kết hợp của quá trình tự sao ADN với quá trình sao mã.
B. Kết hợp của 3 quá trình: tự sao - sao mã - giải mã.
C. Kết hợp của sự nhân đôi ADN với sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 94: Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?
A. Đột biến thể dị bội.

B. Đột biến thể đa bội.

C. Đột biến gen.

D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 95: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:

A. ln

B. 3n

C. 2n

D. 4n

Câu 96: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. Nhiễm sắc thể.

B. Cá thể.

C. Quần thể.

D. Giao tử.

Câu 97: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. Có chất cảm ứng.

B. Không có chất cảm ứng.

C. Không có chất ức chế.

D. Có hoặc không có chất cảm ứng.

Câu 98: Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
A. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
B. Polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’

D. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’
Câu 99: Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.
D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Câu 100: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1
có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).

B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt),


C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).

D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).

Câu 101: Ở cà chua 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 16
nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n - 1 - 1.

B. 2n + 1.

C. 2n+l+l.

D. 2n - 2.

Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ
phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb × AaBb.


B. Aabb × aaBb.

C. AaBb × aaBb.

D. Aabb × AAbb.

Câu 103: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. Đột biến.

B. Đột biến điểm.

C. Đột biến gen.

D. Thể đột biến.

Câu 104: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
A. C6H12O6 + O2→ 12CO2 + 12H2O + Q (năng lượng).
B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng),
C. C6H12O6 + 6O2→6CO2 + 6H2O.
D. C6H12O6 + O2→ CO2 + H2O + Q (năng lượng).
Câu 105: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ
enzim nối, enzim nối đó là
A. Hêlicaza.

B. ADN retriraza.

C. ADN pôlimeraza.

D. ADN ligaza.


Câu 106: Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng
nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBbCc.

B. AaBBCc.

C. AaBBcc.

D. AabbCc.

Câu 107: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá
trình phiên mã, đó là vùng
A. Điều hoà.

B. Vận hành.

C. Kết thúc.

D. Khởi động.

Câu 108: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
Câu 109: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli.

B. Virút.


C. Plasmít.

D. Thực khuẩn thể.

Câu 110: Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu
gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là
A. ab.

B. Ab.

C. aB.

D. AB.

Câu 111: Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
B. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 112: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác
nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24

B. 16

C.8

D. 32



Câu 113: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
(3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
A. 4.

B. 1

C. 3

D. 2.

Câu 114: Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân
ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn
: 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 115: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

(5) Đột biến gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.
(6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.
A. 4.

B. 2.

C. 1

D. 3

Câu 116: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
A. 3.

B. 4.

C. 2

D. 1.

Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung
quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng,
không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5.
Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
A. 2.

B. 3.

C. 5

D. 4

Câu 118: Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen.
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là

0, 4 X AY : 0,1X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
A. 1.

B. 3.

C. 4

D. 2.


Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng
S không quy định bệnh.

Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thuờng là 3/80.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
95/36864.
(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.
A. 2.

B. 1.

C.3

D. 4.

Câu 120: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế
bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian
mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp
đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN, Cromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn
nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?
A. Kỳ sau I.

B. kỳ giữa I.

C. kỳ sau II


D. kỳ giữa II.


MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu

Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

85, 90, 93,
94, 97, 98,
Cơ chế di truyền và biến dị
103, 105,
107, 108, 113
(11)

92, 101, 115
(3)

120


15

Quy luật di truyền

82, 89, 95,
100, 102, 106
(6)

84, 91, 116 (3)

11

88

83, 112, 114,
117, 118 (5)

6

119

1

99, 110 (2)

Lớp 12 Di truyền học quần thể
(92,5%)
Di truyền học người
Ứng dụng di truyền vào
chọn giống

Tiến Hóa

Vận dụng cao

109

1

86, 87, 96 (3)

3

81, 104, 111
(3)

3

Sinh Thái
Chuyển hóa vât chất và
năng lượng
Lớp 11
(7,5%)

Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Giới thiệu về thế giới sống

Lớp 10


Sinh học tế bào
Sinh học vi sinh vật
Tổng

20 (50%)

10 (25%)

10 (25%)

40

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Số lượng câu
hỏi dễ chiếm số lượng lớn, không có câu hỏi vận dụng khó.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
81

A

91

B

101

C


111

D

82

A

92

C

102

C

112

A

83

B

93

D

103


B

113

B

84

C

94

D

104

B

114

C

85

A

95

B


105

D

115

B

86

A

96

C

106

A

116

A

87

B

97


D

107

B

117

D

88

C

98

A

108

A

118

B

89

C


99

D

109

C

119

A

90

D

100

D

110

A

120

C

Câu 81.

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền
các biến dị.
Chọn A
Câu 82.
Phép lai AaBb × AABb → tạo đời con có 2x3=6 tổ hợp
Phép lai aaBb × Aabb→ tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp
Phép lai AaBb × aabb → tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp
Phép lai Aabb × AaBB→ tạo đời con có 3x1=3 tổ hợp
Chọn A
Câu 83.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen pA+ qa = 1
Cách giải
Người bạch tạng chiếm 0,04% →tần số alen d = 0, 04 = 0,02 → tần số alen D= 0,98
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Chọn B
Câu 84.
Phép lai

AB AB
AB AB ab

1
:2
:1
ab ab
AB
ab ab


Chọn C
Câu 85.
Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền
Chọn A


Câu 86.
Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến
Chọn A
Câu 87.
So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân
Chọn B
Câu 88.
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen của quần thể là: p A  0,3 

0, 2
 0, 4  qa  1  p A  0, 6
2


Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Chọn C
Câu 89.
F1 sẽ dị hợp về 2 cặp gen khi đem lai phân tích sẽ tạo 4 loại kiểu hình tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG
Nếu tần số HVG là 50% → 1 : 1 : 1 : 1
Nhưng tần số HVG rất ít khi đạt 50% nên tỷ lệ phù hợp là C
B,D có 16 tổ hợp nên là kết quả của phép lai hai có thể dị hợp 2 cặp gen, PLĐL
Chọn C
Câu 90.
Cấu trúc siêu xoắn có chiều ngang là 300nm
Chọn D
Câu 91.
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái
lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Chọn B
Câu 92.


Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST 3n
Chọn C
Câu 93.
Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ: kết hợp 3 cơ

chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Chọn D
Câu 94.
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST
Chọn D
Câu 95.
Số loại kiểu gen là 3n
Chọn B
Câu 96.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể
Chọn C
Câu 97.
Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng
Chọn D
Câu 98.
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là ADN polymerase
có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
Chọn A
Câu 99.
Phát biểu sai về di truyền tế bào chất là: D tính trạng sẽ biểu hiện ở tất cả con lai
Chọn D
Câu 100.
Đời con toàn quả dẹt nên P: bb × bb
Cặp P phù hợp là: Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
Chọn D
Câu 101.
Thể đột biến có 16NST = 2n +2 = 2n +1 + 1
Chọn C
Câu 102.
1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)(1:1)

Có các trường hợp sau:
(1:2:1)

(1:1)

TH1

Aa × Aa

Bb×bb

TH2

Bb×Bb

Aa × aa

Cặp P phù hợp là: C


Chọn C
Câu 103.
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là đột biến điểm
Chọn B
Câu 104.
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
Chọn B
Câu 105.
Enzyme nối là ADN ligaza
Chọn D

Câu 106.
Phép lai
AABbCc × aaBBCc

Tỷ lệ kiểu gen
AaBbCc= l×l/2 ×l/2 = 1/4
AaBBCC = l×l/2 ×l/4= 1/8
AaBBcc= l×l/2 ×1/4 = 1/8
AabbCc= 0

Chọn A
Câu 107.
Protein ức chế bám vào vùng vận hành
Chọn B
Câu 108.
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
Chọn A
Câu 109.
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid
Chọn C
Câu 110.
Hai tế bào của hạt phấn được tạo thành do sự nguyên phân của tiểu bào tử nên có cùng 1 kiểu gen
Chọn A
Câu 111.
Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Chọn D
Câu 112.
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Chọn A
Câu 113.

Các phát biểu đúng là : (1)
(2) sai, tuy cùng chịu 1 cường độ tác động như nhau của các nhân tố gây đột biến nhưng tần số đột biến của
các gen khác nhau là khác nhau


(3) sai, khi các bazo nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến thay thế 1 cặp nucleotit
(4) sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit sẽ làm mất 1 nucleotit trên mARN
Chọn B
Câu 114.
F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so với chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng)
Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài
Vậy ý sai là C
Chọn C
Câu 115.
Các phát biểu đúng là: (1),(3)
Chọn B
Câu 116.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn,
cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P:


Ab Ab

; f = 40%
aB aB

Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Chọn A
Câu 117.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen pAqa=1-pA
Cách giải:
Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5


Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48
Xanh: 0,36x0,25=0,09
Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43
Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III đúng
Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43
IV đúng
Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
Chọn D
Câu 118.
Phương pháp :
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
2
1
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : X A   0,5   0,8  0, 6  X a  0, 4
3
3

Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :

0,5  0, 2
 0,35

2

tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Chọn B
Câu 119.
Xét người IV17:
(5): SS
(11): SS:Ss ↔(3S:1s)

(6)Ss

(7): SS

(8)Ss

(12): SS:Ss↔ (3S:1s)


(16) (17) (9SS:6Ss) ↔ 4S:ls
Xét người IV18:
(9): Ss

(10)SS

(14): SS:Ss ↔ (3S:1s)

(13): SS
(18): 3SS:1Ss ↔ 7S:1s


Xét cặp vợ chồng: IV17 – IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18); 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s)
Xét các phát biểu
I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là:

1 1 1
 
5 8 40

II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là

1  1 1  39
 1    
2  5 8  80

III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất:
6 1 1
 
15 4 10
Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là

1
1 3 3
 C21   
10
4 4 80

IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với
6 1 1
xác suất :
 

15 4 10
Ss × Ss → 3S-:1ss
Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
1 3 1 1 1
3
    
10 4 2 4 2 640
V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5
Chọn A
Câu 120.
Kỳ sau II của quá trình giảm phân đã bị gián đoạn làm các cromatit không thể tách ra,kết quả có gấp đôi số
lượng tế bào và số lượng NST
Nếu không có đột biến thì tạo ra gấp 4 lần số lượng tế bào và 1/2 số NST
Chọn C



×