Tải bản đầy đủ (.docx) (426 trang)

Tài liệu ôn thi môn hóa học THPT quốc gia 2019 ( có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 426 trang )

Chuyên đề 8 : AMIN – AMINO AXIT − PROTEIN (12T)
Nhóm biên soạn : THPT Thái Hòa + THPT Kim Bình
Nhóm phản biện : THPT Kim Xuyên + THPT ATK Tân Trào
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG (3T)
I. Amin
1. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng 1 hay nhiều gốc
hidrocacbon ta được amin .
Ví dụ :
CH3

NH2

CH3

NH

CH3

CH3

N

CH3

NH2

CH3

Metylamin(bậc I); đimetylamin (bậc II); trimetylamin (bậc III); phenylamin(thơm, bậc I)
2. Cấu tạo
− Nhóm định chức : nguyên tử N còn một cặp e chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và có thể


tạo liên kết hiđro.
− Đồng phân : + Đồng phân mạch C (không phân nhánh, nhánh, vòng).
+ Đồng phân vị trí nhóm chức.
+ Đồng phân bậc amin.
3.Phân loại: +) Theo gốc hiđrocacbon ta có 2 loại: Amin béo và amin thơm
VD: Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2
Amin thơm: C6H5NH2
+) Theo bậc amin: Gồm amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
(Bậc amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ)
4. Danh pháp
+) Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin (không có dấu cách)
+) Tên thay thế: N - tên gốc H.C (nếu có) + tên hiđrocacbon – vị trí nhóm NH2 (nếu có) - amin (không có dấu
cách)
Tên gốc - chức
Tên thay thế
CH3NH2
Metylamin
Metanamin
CH3CH2NH2
Etylamin
Etanamin
CH3CH2CH2NH2
Propylamin
propan-1-amin
CH3CH(NH2)CH3
Isopropylamin
propan-2-amin
CH3
NH
metylphenylamin

N-metylbenzenamin
5. Tính chất
− Các amin có phân tử khối thấp là các chất khí không màu, có mùi gần giống NH 3, cháy được và dễ tan trong
nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là các chất lỏng, khi gốc hiđrocacbon càng lớn thì độ tan càng giảm.
− Các amin có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon cùng khối lượng phân tử, nhưng thấp hơn các ancol tương
ứng (do liên kết hiđro kém bền hơn).
Nhiệt độ sôi : hiđrocacbon < amin < ancol (cùng khối lượng phân tử).
a) Tính chất của nhóm NH2

+ −
− Tính bazơ : + Tan trong nước tạo ion OH : CH3NH2 + H2O  [CH3NH3] OH
+ −
+ Tác dụng với dung dịch axit tạo muối : C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3] Cl
Phenylamoni clorua
+ Metylamin và một số đồng đẳng của nó tan trong nước làm xanh giấy quỳ tím và làm hồng phenolphtalein,
kết hợp với proton mạnh hơn NH3 (vì nhóm ankyl đẩy e làm tăng mật độ e trên nguyên tử N → làm tăng lực
bazơ).
+ Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3, có thể kết hợp proton nhưng không làm xanh giấy quỳ tím và không
làm hồng phenolphtalein (vì gốc phenyl hút e làm giảm mật độ e trên nguyên tử N → làm giảm lực bazơ).


+Lực bazơ giảm theo thứ tự:
Amin béo bậc 3>bậc 2>bậc 1> NH3 > amin thơm bậc 1> bậc 2> bậc 3
So sánh tính bazơ của CH3NH2 và C6H5NH2 với NH3. Giải thích.
+ Lực bazơ : CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 (do hiệu ứng đẩy, hút e làm thay đổi mật độ e trên nguyên tử N).
b) Phản ứng với HNO2
+ Với amin bậc I : tạo ra ancol và giải phóng N2 :
C2H5NH2 + HO-N=O
C2H5OH + N2 ↑ + H2O
HCl




+ Anilin và các amin thơm tạo ra muối điazoni bền :
C6H5NH2 + HO-N=O + HCl


o →


[C6H5N ] Cl + H2O
+
2

0−5 C

c) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (dùng nhận biết anilin)
NH2

NH2
Br
+

Br

3Br2

+

3HBr


Br

2,4,6-tribromanilin (kết tủa trắng)
Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr
Giải thích : do ảnh hưởng của nhóm − NH2 đến vòng benzen nên nguyên tử H của vòng benzen trong anilin linh
động hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các aren.
6. Điều chế
Từ NH3 và ankyl halogenua : NH3
CH3NH2
(CH3)2NH
(CH3)3N
+ CH I

+ CH I

3 →

−HI

3 →

−HI

+ CH I

3 →

−HI


Điều chế từ benzen theo sơ đồ :
C6H6 → C6H5NO2 → C6H5NH2
Phương trình hoá học : C6H5NO2 + 6H
C6H5NH2 + 2H2O
Fe+HCl


0 →
t

II. Aminoaxit
1. Định nghĩa, cấu tạo phân tử
− Là hợp chất tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH 2) và nhóm chức cacboxyl (COOH).
− Dạng chung : (H2N)xR(COOH)y.
− Tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử :
H2N−R−COOH
H3N+−R−COO− (ion lưỡng cực)



¬



2. Danh pháp : axit + vị trí nhóm amino + amino + tên axit.
Công thức

Tên thay thế

Tên bán hệ thống


H2N−CH2−COOH

Axit aminoetanoic
Axit 2-aminopropanoic

Axit aminoaxetic
Axit αaminopropionic

CH3 CH
NH2

COOH

Tên
thường
Glyxin
Alanin


hiệu
Gly
Ala


CH3

CH

CH


COOH

CH3 NH2
H2N CH2

(CH2)3 CH

COOH

NH2
HOOC CH CH2

CH2

COOH

NH2

Axit
2-amino-3metylbutanoic

Axit αaminoisovaleric

Valin

Val

Axit 2,6điamino-hexanoic


Axit α,εđiaminocaproic

Lysin

Lys

Axit 2aminopentanđioic

Axit α-aminoglutamic

Axit
glutamic

Glu

(Phần lớn các axit α-amino đều có trong cơ thể sinh vật)
3. Tính chất − Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
− Tính chất lưỡng tính : H2N- CH2 – COOH <=> +H3N – CH2 – COO+ Thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit: H2N- R-COOH + HCl → Cl−H3N+-R-COOH
+ Thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ:H2N- R-COOH+NaOH →H2N-R-COONa+H2O
Với amino axit (NH2)xR(COOH)y : Khi x = y → không đổi màu quỳ tím;
Khi x > y → làm quỳ tím hoá xanh;
Khi x < y → làm quỳ tím hoá đỏ
− Phản ứng este hoá:H2N- R-COOH + C2H5OH
Cl− H3N+- R-COOC2H5 + H2O
HCl khÝ


¬




− Trùng ngưng tạo hợp chất poliamit: n H2N- R-COOH

t0,P

( HN−R−CO )n + n H2O



III. Peptit và Protein
1. Peptit : là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
( CO−NH ) .
− Cấu tạo phân tử : Là chuỗi đi, tri, tetra,... polipeptit hợp bởi hai hay nhiều gốc α-amino axit liên kết với nhau
bằng liên kết peptit theo một trật tự xác định và có cấu trúc đặc thù (amino axit đầu N còn nhóm NH 2, amino
axit đầu C còn nhóm COOH).
− Tính chất :
+ Phản ứng thuỷ phân : có thể bị thuỷ phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ tạo thành các α-amino
axit :
H2N

CH
R1
H2N

CO HN
CH
R1

CH


CO

R2
COOH + H2N

HN
CH
R2

CH

CO

... NH

R3
COOH + H2N

CH
R3

CH

H SO

4
COOH + nH2O hay2enzim

Rn
COOH+ ... + H2N


CH2

COOH

Rn

Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn tạo các peptit ngắn hơn nhờ enzim. Ví dụ : Ala−Gly ; Gly−Val...
+ Phản ứng màu biure : Trong môi trường kiềm, peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH) 2 cho
màu tím của hợp chất phức, tương tự như phản ứng của Cu(OH) 2 với biure H2N−CO−NH−CO−NH2 . Đipeptit
chỉ có một liên kết peptit không có phản ứng này.
2. Protein : là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
− Cấu tạo phân tử : từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau hoặc với thành phần “phi protein”
khác. Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích α-amino axit, số lượng và cách sắp xếp các mắt
xích α-amino axit.


− Tính chất : + Các protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, các protein hình cầu tan trong nước tạo
thành dung dịch keo như anbumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu)
+ Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi gặp axit, bazơ, một số muối.
+ Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim tạo thành các
α-amino axit.
+ Có phản ứng màu : với HNO3 → hợp chất có màu vàng ; với Cu(OH)2 /OH− → dd có màu xanh tím.
B. LUYỆN TẬP (6 tiết)
IBÀI TẬP AMIN
Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn chức:
CTPT

Tổng số


Bậc 1

Bậc 2

Bậc3

đồng phân
C3H9N

4

2

1

1

C4H11N

8

4

3

1

C5H13N

17


8

6

3

C6H15N

7

C7H9N

5

4

1

0

VD1: Cho amin no đơn chức có %N = 23,72%. Số đồng phân bậc 3 của amin là
A. 1

B.2

C.3

D.4


HD: amin no đơn chức => CT : CnH2n+1NH2

M N .100% 14.100%
=
= 23, 72%
M a min
14n + 17
 %N =
Giải ra được n = 3
 CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1 ( Bảng trên đó C3H9N)
Dạng2 : So sánh tính bazơ của các amin
Nguyên tắc :
 Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho khả năng nhận
proton H+
 Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ => làm tăng tính bazơ. Tính bazơ >NH 3
 Nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ =>làm giảm tính bazơ. Tính bazơ < NH3
 Lực bazơ : CnH2n+1-NH2 > NH3 > C6H5-NH2
Amin bậc 2 > Amin bậc 1
 Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N trung tâm lớn hơn
amin bậc 1 (R-NH2).
Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn => tính bazơ càng mạnh.
gốc phenyl => tính bazơ càng yếu.


VD1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH,
(C2H5)2NH, C6H5 CH2NH2 ?
HD: (C2H5)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3 > C6H5 CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
VD2: Cho các chất: (1) amoniac.

(2) metylamin. (3) anilin.


(4) dimetylamin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4).

B. (3) < (1) < (2) < (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4).

D. (3) < (1) < (4) < (2).

HD: Amoniac: NH3 ; metyamin: CH3NH2 ; anilin: C6H5NH2

; dimetyl amin: CH3–NH–CH3

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazơ yếu nhất
NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2
Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (CH3 – NH –CH3)
=> Thư tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)2 NH
Dạng 3: Xác định số nhóm chức :

nH +
na min
+

 Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H ) lập tỉ số : Số nhóm chức =
Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1
VD: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nitơ ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . C M của
đimetyl amin đã dùng là :

A.0,08M

B.0,04M C.0,02M

D.0,06M

HD: Amin có 2 N => amin có số chức = 2. ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol
=> CM amin = 0,04 M
Dạng 4 : Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO2 & H2O :
 Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn.
 Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ,ta lấy : nH2O - nCO2 = 1,5 namin
Cách chứng minh như phần hidrocacbon CT amin no đơn chức : C nH2n+1NH2
PT : CnH2n+3N2 + O2 => nCO2
x mol

+ (n+3/2)H2O + N2
n.x mol

(n+3/2).x mol

 Ta lấy nH2O – nCO2 = 3/2x = 3/2n amin

nCO 2
1,5.nCO 2
=
na min nH 2 O − nCO 2

n
 Từ đó => n (số C trong amin) hoặc


=


Tương tự có CT đối với amin không no , đơn chức
+ Có 1 lk pi , Có 2 lk pi , Chứng minh tương tự
 Nếu đề bài cho amin đơn chức, mà khi đốt cháy tạo ra biết n CO2 và nN2. thì ta có CT sau
Vì amin đơn chức => có 1nguyên tử N . theo ĐLBT nguyên tố N => namin = 2nN2

n

nCO 2
n
⇒ n(n) = CO 2
na min
2 nN 2

 Mà n hoặc =
VD1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 7,2
g H2O . Giá trị của a là :
A. 0,05 mol

B. 0,1 mol

C.0,15 mol

D.0,2 mol

HD: AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5 ( Đối với amin no đơn chức)
= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol
Tìm CT 2 amin đó ?


nCO 2 0, 25
=
= 2,5
na min
0,1
CT amin : n =
=> Amin có CT : CnH2n+1NH2
n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2
VD2: Aminoaxit X chứa một nhóm chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu
được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có công thức cấu tạo là:
A.H2N – CH2 – CH2 –COOH
B.H2N – (CH2)3 – COOH
C.H2N – CH2 – COOH

D. H2N – (CH2)4 – COOH

HD: Dựa vào đáp án => amin X chỉ có 1 N => 2nN2 = namin (BT NT Nitơ)

n=

nCO 2
n
4
⇒ n = CO 2 = = 2
na min
2 nN 2 2




=> X Chỉ có 2 C => C

VD3: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo
ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)Chọn một đáp án dưới đây
A. C3H7N

B. C3H9N

C. C4H9N

D. C2H7N

HD: Câu này xét tỉ lệ C : H hay hơn Tìm được tỉ lệ 1 : 3 => B Vì đáp án A và B tỉ lệ C : N = 3: 1
VD4: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít N2 (các
thể tích đo ở đktc). Số đồng phân của amin trên là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dạng 5: tìm CTPT của amin đơn, nếu biết % khối lượng N hoặc %H hay %C
Gọi R là gốc hidrocacbon của amin cần tìm . VD amin đơn chức CT : R-NH 2
 Mốt số gốc hidrocacbon thường gặp :
15 : CH3; 27 : CH2=CH- ;
29 : C2H5-;

43 :C3H7-

; 57 : C4H9-



VD: Cho amin no, đơn chức bậc 1 có %N = 31,11% . công thức của amin đó là
A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

HD: Nhớ lại CT tổng quát : CnH2n+2 – 2a – m(Chức)m ( a là tổng pi tính ở phần trên)
Ở đây vì amin đơn chức => m = 1 , Vì amin no => a = 0
=> CT: CnH2n+2 – 1 NH2 = CnH2n+1NH2

=> %N =

14.100%
= 31,11 % ⇒
14n + 17

Giải ra được n = 2 => CT: C2H5NH2

Dạng 6: tìm CTPT của amin dựa theo phản ứng cháy
-Công thức : AD CT : Tìm CT bất kì : CnH2n+2 – 2a – m(Chức)m Ta có
Amin bất kỳ : CxHyNz với y ≤ 2x + 2 +z y chẳn thì z chẳn, y lẻ thì z lẻ
Amin đơn chức : CxHyN
Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 , CnH2n+3NH2
Amin đa chức no : CnH2n+2-z(NH2)z , CnH2n+2+zNz
Nếu đề cho phần trăm khối lượng từng nguyên tố thì lập CT đơn giản nhất, dựa vào giả thuyết biện luận.
Theo Tỉ lệ : x : y : z
 Nếu đề bài cho số mol sản phẩm thì làm tương tự dạng 3, tìm được số ngtử C trung bình, dựa vào yêu cầu

đưa ra CT đúng
 Nếu đề bài cho m g amin đơn chức đốt cháy hoàn toàn trong không khí vừa đủ (chứa 20% oxi, 80% nitơ)
thu được chỉ k mol CO2 hoặc cả k mol CO2 lẫn x mol nitơ , ta có thể làm như ví dụ:
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình
đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa .CTPT của B là






A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

HD: Gọi công thức là CxHyN
CxHyN + O2 => x CO2
Ta có tỷ lệ : x.namin =nCO2

x.

1,18
0,46x − 0,84
= 0,06 = > y =
12 x + y + 14
0,06

≤2x +2+1  x ≤ 3

Cho x chạy từ 1=>3 : chỉ có giá trị x=3 và y=9 là thoả đk . Vậy CTPT là C3H9N
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đu (chứa 20% oxi, 80% nitơ).
Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí duy nhất
thoát ra .CTPT của B là
A. CH5N

B. C2H7N

C. C3H9N

HD: Gọi công thức là CxHyN . nCO2 = 0,06 mol

D. C4H11N


CxHyN + (x + y/4) O2 => x CO2 + y/2 H2O + ½ N2

y
y
0,06( x + )
0,06( x + )
4 ⇒ nN 2kk = 4.
4
nO 2 =
x
x
y
0,06( x + )

0,03
4 + 0,03 = 0,43 ⇒ 0,19 x − 0,06 y = 0,03(1)
nN 2 =
⇒ ∑ nN 2 = 4.
x
x
x
1,18
0,06
=
⇒ 0,46x − 0,06 y = 0,84(2)
12 x + y + 14
x
Giai (1) & ( 2) ⇒ x = 3; y = 9
Theo pt :
Vậy CTPT là C3H9N
Dạng 7: Cho amin tác dụng với HCl: (PP Giải bài tập dùng tăng giảm khối lượng)
 VD amin bậc 1:
Aminno axit : NH2 – R –COOH + HCl => ClNH3-R-COOH
Giải sử

1mol

Với

xmol

1mol
=>


=> 1mol => m tăng = m muối – m amin = 36,5 g
xmol => xmol => m Tăng = 36,5x g

 mmuối = mamin + namin (HCl hoặc muối).36,5
Hoặc dùng BT Khối lượng : mamin + mHCl = mmuối (Chính là CT trên)
 CT: mmuối = mAmino Axit + m.nNaOH.22 ( mà là số chức COOH)
Đối với Amino Axit có 1 nhóm COOH => nNaOH = nAmino Axit = nMuối
VD1: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 mldung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu
được1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A (Tức là M của A)là
A.97

B.120

C.147

D.150

HD: ADCT: mmuối = mamin + nHCl .36,5
 1,835 =Mamoni . 0, 01 + 0,01.36,5  Mamino = 147
VD2: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng hết với 40ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115g muối khan. X
có công thức cấu tạo nào sau đây:
A.NH2 – CH2 – COOH
C.CH3COONH4

B.NH2 – (CH2)2 – COOH
D.NH2 – (CH2)3 – COOH

HD: Dựa vào đáp án hoặc Xét tỉ lệ : nHCl / namin = 1 => amino axit có 1 gốc chức. pứ tỉ lệ 1 :1 => Loại đáp án
C.
AD CT : mmuối =Mamino axit . 0,01 + nHCl . 36,5



 1,115 = MX.0,01 + 0,01.36,5  MX = 75
CT : amino axit : NH2 – CnH2n – COOH => MR = 14n + 61 = 75 => n = 1
 CT : NH2 – CH2 – COOH
VD3: A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng với
NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức phân tử của A là
A.CH3-CH2-CHNH2-COOH

B.CH2NH2-CH2-COOH

C.CH3-CHNH2-COOH

D.H2N-CH2-COOH

HD: Cách giải bình thường : Theo đề bài ta có gốc hiđrocacbono là CnH2n
H2NCnH2nCOOH + NaOH => H2NCnH2nCOONa + H2O
Đề bài 3 gam

3,88 gam

Theo PT => nH2NCnH2nCOOH = nH2NCnH2nCOONa
3
3,88
=
14n +61 14n + 83



Giải ra được : n = 1 => CTCT của A là H2N-CH2-COOH Chọn D

mmuoi − mαa min o
3,88 − 3
=
= 0,04mol
22
22

 ADCT trên => nH2NCnH2nCOOH =
3
= 75 ⇒ n = 1
0,04

 MH2NCnH2nCOOH = 14n +61 =
II- BÀI TẬP AMINOAXIT

Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazơ
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
- Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
+

x =

+

BTKL: maa + mHCl = m muối

maa + 36,5 x = m muối

- Tác dụng với dd NaOH

(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O


1mol



1mol

naa

=> mmuối – maa = 22y

=> mmuối – m aa

naa =

=> nCOOH = naa . y =

y=

Maa + 22y = M muối natri

Ví dụ 1:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với
HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?
A. Phenylalanin

B. alanin

C. Valin


D. Glyxin

HD: Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH

+

HCl

0,1 mol

-> ClH3N-R-COOH
0,1 mol

Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2
=> X : H2N-CH2-COOH
VD2: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với
100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
H2NCH2COOCH3.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4.

HD: Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;

nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa

D.


Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
VD3: Đun 100ml dung dịch một amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau
phản ứng người ta chưng khô dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác lấy 100 g dung dịch amino axit
nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định công thức phân tử của
amino axit.
HD: (H2N)n−R−(COOH)m + mNaOH → (H2N)n−R(COONa)m + mH2O
1 mol
m mol
0,2×0,1 = 0,02
0,25×0,08 = 0,02
⇒ m = 1.
b) Từ phương trình trên ta cũng suy ra M của (H2N)n−RCOONa :
0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g
1 mol muối có khối lượng 125g
M (H2N)nRCOOH = 125 − 23 + 1 = 103 (g)
(H2N)nRCOOH + nHCl → ( ClNH3)nRCOOH
1 mol
n mol
0,2
0,2 ⇒ n = 1. Vậy CTTQ của amino axit : H2N−CxHy−COOH

20,6

=
103

M H2NCxHyCOOH

= 103 (g) ⇒

x
y

mCxHy

= 103 − 61 = 42 (g) → 12x + y = 42

1
30 (loại)

2
18 (loại)

3
6 (hợp lí)

4
<0(loạ
i)

Công thức của amino axit : H2NC3H6COOH

Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazơ và ngược lại.

1.

Amino axit

H2N-R-COOH

(A)

+ HCl

ClH3N-R-COOH + 2NaOH

(B)

->

ClH3N-R-COOH (A)

H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O

=> coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
2. Amino axit

(B)

(A)

Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl
Ví dụ : Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư
vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A.0,70

B. 0,50

C. 0,65

D. 0,55


HD: Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2
HCl

+

0,35mol

NaOH

NaCl

+



HCl

H2O

0,35 mol


H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH

0,15

H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O

0,3 mol

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3
gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit
là:
A. H2N-C3H6-COOH

B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH

C. H2N-C2H4-COOH

D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Câu 2. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được
muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-C3H6-COOH


D. H2N-C3H4-COOH

Câu 3. -amino axit X là :α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được
chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch
sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của αCho 0,1 mol
A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 4. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn
cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là:
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-C3H6-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-C3H4-COOH


Câu 5. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75
gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất
trong dung dịch X?
A. 100 ml


B. 400 ml

C. 500 ml

D. 300 ml

Câu 6. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y
phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công
thức của X là:
A. H2N-C3H5(COOH)2

B. H2N-C2H3(COOH)2

C. (H2N)2C3H5-COOH

D. H2N-C2H4-COOH

Câu 7. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH.

D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 8. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–C3H6–COOH.

C. (H2N)2C4H7–COOH.

B. H2N–C3H5(COOH)2.
D. H2N–C2H4–COOH.

Câu 9. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 9

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 10. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch
NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công
thức của amino axit là:
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-C3H6-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

III- BÀI TẬP PEPTIT VÀ PROTEIN
Dạng 1: Cách tính phân tử khối của peptit.
Thông thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng toàn bộ nguyên tử khối của
các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa học. Ta hãy chú ý rằng, cứ

hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1 phân tử H 2O.
Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:


MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)
Ví dụ: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau:
a. Gly-Gly-Gly-Gly

b. Ala-Ala-Ala-Ala-Ala

c. Gly-Ala-Ala

c. Ala-Val-Gly-Gly

HD: a. MGly-Gly-Gly-Gly = 4.75 – 3.18 = 246 (đvC)
b. MAla-Ala-Ala-Ala-Ala = 5.89 – 4.18 = 373 (đvC)
c. MGly-Ala-Ala = (75 + 2.89) – 2.18 = 217 (đvC)
d. MAla-Val-Gly-Gly = (89 + 117 + 75.2) – 3.18 = 302 (đvC)
Dạng 2: bài tập về thủy phân peptit
VD 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit?
A. 1
HD: (1)

B. 2

C. 3

D. 4


(2)

Gly-Ala-Gly-Ala-Gly
Khi lần lượt phân cắt các liên kết peptit ở các vị trí trên thu được 2 đipeptit khác nhau (Gly Ala và Ala-Gly).
Chọn đáp án B.
VD2: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa
bao nhiêu tripetit?
A. 2
HD: (1)

B. 4

C. 3

D. 1

(2)

Gly-Val-Gly-Val-Ala
Thực hiện phân căt các liên kết peptit ở hai vị trí (1) hoặc (2) trên thu được các tripeptit: Gly-Val-Gly và GlyVal-Ala.

Gly-Val-Gly-Val-Ala
Thực hiện phân cắt đồng thời hai liên kết peptit trên thu được thêm một tripeptit là: Val-Gly-Val
Vậy tối đa có thể thu được 3 tripeptit. Chọn đáp án C.
chú ý xem xét các peptit thu được có trùng nhau hay không.


VD 3 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit GlyAla-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.


B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

HD: 1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Gly-Ala-Val

Val-Phe

Phe-Gly

Gly-Ala-Val-Phe-Gly

Vậy chọn C.
IV- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(2 tiết)
Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Metyl - ,etyl - ,đimetyl- ,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 2: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.

D. 4.
Câu 3: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 5: Điều nào sau đây sai?
A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu.
B. Các amino axit đều tan được trong nước.
C. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
D. Khối lượng tử của amino axit có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ.
Câu 6: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là :
B. dung dịch NaCl.
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 8: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit:
glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3
B. 9

C. 4
D. 6
Câu 9: Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH
CH2COOH CH2-C6H5
CH3
Số amino axit khác nhau thu được là


A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Dãy
gồm
các
chất
đều

khả
năng
làm
đổi
màu
dung
dịch
quì
tím là
Câu 10:
A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

B. C6H5NH2, C2H5 NH2, HCOOH
C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH
D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH
Câu 11: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3
D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 12: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); NH2-CH2COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dd làm quỳ tím hoá đỏ là: A. (1), (3) B. (3), (4)
C. (2), (5) D. (1), (4).
Câu 13: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit:
Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
A. Val-Phe-Gly-AlA. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 14: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.

Câu 15: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na 2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng,
CH3COOH, quỳ tím.
A. FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3.
B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng.
C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH
D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím
Câu 16: Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng:
A. NaOH

B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OHD. HNO3
Câu 17: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3
chất lỏng trên là
A. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím C. Dung dịch phenolphtalein
D. Nước brom
Mức độ 3: Vận dụng thấp
Câu 18: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N
B. C3H7N
C. CH5N
D. C2H7N
Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được
1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch
NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH. C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.
Câu 20: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V
là : A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Câu 21: phân tử amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15g X td với NaOH đủ, cô cạn dd thu
được 19,4 gam muối khan. CT của X là
A. H2NC4H8COOH

B. H2NC3H6COOH

C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH


Câu 22. α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH.

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 23. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1
mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5.
Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.

B. C4H10O2N2.

C. C5H11O2N.

D. C4H8O4N2


Câu 24: đốt hoàn toàn amin đơn chức X -> 8,4 lit CO2; 1,4 lit N2(đkc) và 10,125g nước. CTPT của X là:
A. C3H7N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. C4H9N


Câu 25: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α- amino glutaric) và một ancol bậc nhất. Để
p.ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml ddNaOH 1M. CTCT thu gọn X là
A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2
C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
Mức độ 4: vận dụng cao
Câu 26: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y
và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp của X là
A. CH3COOCH2NH2
B. C2H5COONH4 C. CH3COONH3CH3
D. Cả A, B, C
Câu 27: Cho 0,15 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH ư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,55.
Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan
của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của M là
A. 51,72
B. 54,30
C. 66,00
D. 44,48
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy
quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.


B. 14,3 gam.

C. 8,9 gam.

D. 15,7 gam.

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy
hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. giá trị m và x là
A. 13,95g và 16,20g ; B. 16,20g và 13,95g C. 40,50g và 27,90g ; D. 27,90g và 40,50g
ĐỀ KIỂM TRA ( 1 tiết)
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3
B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2
D. (CH3)2NH
Câu 4: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin
B. Natri hiđroxit.
C. Natri axetat. D. Amoniac.
Câu 5: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2.
B. CH3COOH. C. CH3CHO.
D. C6H5OH.
Câu 6: Cho 500 gam benzen pư với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được khử thành anilin. Nếu

hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A. 456 gam.
B. 564 gam.
C. 465 gam.
D. 546 gam.
Câu 7: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 8: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu
được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam.
B. 9,65 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,55 gam.
Câu 9: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng

A. 18,6g
B. 9,3g
C. 37,2g
D. 27,9g.
Câu 10: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là


A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 11: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C2H7N
B. CH5N

C. C3H5N
D. C3H7N
Câu 12: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân
cấu tạo của X là
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V

A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Câu 15. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 16: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản
ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:
A. 3.
B. 2.

C. 1.
D. 4.
Câu 17: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 18: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 2 chất.
D. 1 chất.
Câu 19: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 20: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH
(phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 21: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Câu 22: Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu
được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là
A. 10,41

B. 9,04
C. 11,02
D. 8,43
Câu 23: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam
aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150.
B. 75.
C. 105.
D. 89.
Câu 24: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl
dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic.
B. valin.
C. alanin.
D. glixin
Câu 25: Tri peptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 26: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 27: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Câu 28: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là



A. α-aminoaxit.
B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic.
D. este.
Câu 29: Thủy phân 92,25 gam một peptit chỉ thu được 112,5 gam glyxin. Peptit ban đầu là
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu 30: Cho m gam amino axit X (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 21,4 gam muối khan. Công thức của X là.
A. H2NC2H4COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH

Chuyên đề 7. CACBOHĐRAT
BIÊN SOẠN: THPT KIM XUYÊN- ATK TÂN TRÀO
PHẢN BIỆN: THPT THÁI HÒA – KIM BÌNH

*Kiến thức kỹ năng theo định hướng phát triển năng lực
1. GLUCOZƠ

Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ.
− Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng.
Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ :
+ Tính chất của ancol đa chức.

+ Tính chất của anđehit đơn chức.( Tính oxi hóa –khử)
+ Phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng
− Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ, fructozơ.
− Dự đoán được tính chất hoá học dựa vào cấu trúc phân tử.


− Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
− Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng và một
số bài tập khác có nội dung liên quan.
2. SACCAROZƠ.
TINH BỘT VÀ
XENLULOZƠ

Kiến thức
Biết được :
− Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí
− Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
− Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Hiểu được :
− Tính chất hoá học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong môi
trường axit).
− Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : Tính chất chung (thuỷ phân), tính
chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước
Svayde, với axit HNO 3).
Kĩ năng
− Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
− Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học.
− Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.

− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập
khác có nội dung liên quan.

PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CT chung: Cn(H2O)m
Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :
+ Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fructozơ)
+ Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit
+ Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ) là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân
tử monosaccarit(Glu)
GLUCOZƠ
I. Lí tính:Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .
II. Cấu tạo
Glucozơ có CTPT : C6H12O6 (M=180 đvc)
Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O (h/ch tạp chức)


hoặc CH2OH[CHOH]4CHO .
Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng α-glucozơ và β- glucozơ
III. Hóa tính: Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .
1. Tính chất của ancol đa chức:
a. Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường  tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam- nhận biết
glucozơ)
C6H12O6 + Cu(OH)2



(C6H11O6)2Cu + H2O

b. Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.

2. Tính chất của andehit:
a. Oxi hóa glucozơ:
+ Bằng dd AgNO3 trong NH3: amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ bằng pư tráng gương)
0

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O

t



HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

b. Khử glucozơ bằng H2  sobitol (C6H14O6)
0

HOCH2[CHOH]4CHO + H2

Ni ,t



3. Phản ứng lên men:

C6H12O6

enzim
30-350C

HOCH2[CHOH]4CH2OH


2C2H5OH +2CO2

IV. Điều chế: Trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)
V. Ứng dụng: Làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, …
FRUCTOZƠ
(đồng phân của glucozơ)
+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
+ Tính chất ancol đa chức ( phản úng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam)


OH


¬



Fructozơ

glucozơ

+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
Lưu ý: Fructozơ không làm mất màu dd Br2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br2.


SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ

I. SACCAROZƠ: Còn gọi là đường kính
1. Cấu trúc phân tử

CTPT: C12H22O11 (M=342 đvc)Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc
fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. C6H11O5-O- C6H11O5
-Không có nhóm chức CHO nên không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom.
2. Tính chất hóa học. Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân.
a) Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu+2H2O
màu xanh lam
+

b) Phản ứng thủy phân.C12H22O11+H2O

0

H ,t



C6H12O6 (Glu)+ C6H12O6 (Fruc)

3. Ứng dụng: dùng để tráng gương, tráng phích.
II.TINH BỘT
1. Tính chất vật lí:
Là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh
2. Cấu trúc phân tử:
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích
CTPT : (C6H10O5)n .
Các mắt xích
(amilopectin).

α


α

-glucozơ liên kết với nhau và có

-glucozơ liên kết với nhau tạo hai dạng: không phân nhánh (amilozơ) & phân nhánh

Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ
rỗng.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
3. Tính chất hóa học.
+

a) Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O

o

H ,t



n C6H12O6 (Glu)

b) Phản ứng màu với iot: Tạo thành hợp chất có màu xanh tím



dùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.



III.XENLULOZƠ
1. Cấu trúc phân tử
CTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Cấu trúc phân tử: có cấu tạo mạch không phân nhánh
Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
2. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên:
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, nhưng tan trong nước
Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac); Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
3. Tính chất hóa học:
+

a) Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O

o

H ,t



nC6H12O6 (Glu)
0

b) Phản ứng với axit nitric: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc)

H 2SO 4d,t




[C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O

4. Ứng dụng: Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nỗ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng
không khói.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Nhận biết
Câu 1.

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là C n(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Câu 2. Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức:
A. –OH
B. -COOH
Câu 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glixerol
B. Glucozơ

C. -CHO

C. Saccarozơ

Câu 4. Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là:
A. tinh bột, xenlulozơ.


B. Fructozơ, glucozơ.

C. Saccarozơ, mantozơ.

D. Glucozơ, tinh bột.

Câu 5. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.

D.-CO-

D. Xenlulozơ


B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Câu 6. Trong thực tế người ta thực hiện pư tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột bình thủy tinh?
A. Anđehit fomic
B. Anđehit axetic
C. Glucozơ
D. Axitfomic
Câu 7. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COOD. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic…
Câu 8. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 9. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng
với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

D. kim loại Na.

Câu 10. Phán ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm (-OH) ?
A. glucozơ tác dụng với dd brom
C. glucozơ tác dụng với dd AgNO3/NH3
Câu 11. Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ
C. xenlulozơ

B. glucozơ tác dụng với H2/Ni, t0
D. glucozơ tác dụng với (CH3CO)2O, xúc tác piriđin

B. mantozơ
D. fructozơ

Câu 12. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.


Câu 13. Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”).

A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%.
Câu 14. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Câu 15. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ những thành phần nào?
A. 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ
B. 2 gốc α- glucozơ
C. 2 gốc β- fructozơ

D. Nhiều gốc α- glucozơ

Câu 16. Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6H10O5) có
A. 5 nhóm hiđroxyl
C. 3 nhóm hiđroxyl
B. 4 nhóm hiđroxyl

D. 2 nhóm hiđroxyl

Câu 17. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử
B. tính tan trong nước lạnh
C. Cấu trúc phân tử
D. phản ứng thuỷ phân
Câu 18. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n.

B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n.

D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.

Câu 19. Chất không tan được trong nước lạnh là
A. Glucozơ
B. Tinh bột

C. Fructozơ

Câu 20. Đường mía, đường củ cải, đường cát, đường phèn là đường:
A.
Mantozơ.
B.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Câu 21. Câu Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:
A.
Benzen.
B.
Eter.

C.

Etanol.

D. Saccarozơ

C.


Fructozơ.

D.Nước Svayde

D.


×