Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 16 bài: Chính tả Nghe viết: Trâu ơi. Phân biệt aoau, trch, dấu hỏidấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.03 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-

Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.

3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em
viết lại các từ khó, các từ cần phân
biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ
nghe đọc và viết lại chính xác bài ca


dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập
chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh
hỏi/thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Nghe GV đọc và viết lại các
từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi
vải, ngụy trang chăn, chiếu,
võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.


ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.

- Đây là lời của ai nói với ai?

- Là lời của người nông dân
nói với con trâu của mình.

- Người nông dân nói gì với con trâu?

- Tình cảm của người nông dân đối
với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.


- Người nông dân bảo trâu ra
đồng cày ruộng, và hứa hẹn
làm việc chăm chỉ, cây lúa
còn bông thì trâu cũng còn
cỏ để ăn.
- Tâm tình như nói với 1
người bạn thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ,
dòng 8 chữ xen kẽ nhau.

- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?

- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng
8 viết sát lề.

- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.

- Viết hoa các chữ cái đầu câu
thơ.

- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.

- Viết bảng các từ: trâu, ruộng,
cày, nghiệp nông gia . . .

- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa
lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.

e/ Sốt lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.

- Có thể tìm được 1 số tiếng
sau:


Bài 1:
-

Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ
nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng
cuộc.

cao/cau,
lao/lau,
trao/trau
nhao/nhau, phao/phau,
ngao/ngau
mao/mau, thao/thau,
cháo/cháu
máo/máu, bảo/bảu,
đao/đau,

-


Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào
Vở bài tập.

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
-

Yêu cầu HS làm bài.

-

Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.

-

Kết luận về lời giải của bài tập sau
đó cho điểm HS.

Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn,
ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu
báu, nước trong/ chong chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba,
nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh,
vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về giờ học.
- Chuẩn bị:

sáo/sáu,
rao/rau,

cáo/cáu…
- Đọc bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.



×