Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 16 bài: Chính tả Nghe viết: Trâu ơi. Phân biệt aoau, trch, dấu hỏidấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.83 KB, 2 trang )

Giáo án Tiếng việt 2
Môn: Chính tả
Bài: TRÂU ƠI !
PHÂN BIỆT AO/ AU, TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục
bát.
- Làm đúng BT2, BT3 a/b
II. CHUẨN BỊ
- -Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
*Mục tiêu: Nghe viết chính xác, bài ca dao 42
tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố
cách trình bày một bài thơ lục bát.
*Cách tiến hành:
a/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan: Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân
đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Bài ca dao có mấy dòng?



-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với
con trâu như nói với một người
bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý
trâu, trò chuyện tâm tình với


-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ

trâu như một người bạn.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô,

khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

dòng 8 lùi vào 2 ô.

d/ Viết chính tả.

nghiệp nông gia, quản công.


-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.

-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.

-HS nêu từ khó : trâu cày,

*Hoạt động 2: Bài tập.
*Mục tiêu: Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch,.
Bài 2: Yêu cầu gì ?

-HS nêu .

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

-Cho 2 em lên bảng làm mẫu

Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
3. Kết luận:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả
đúng chữ đẹp, sạch.
-Dặn dò – Sửa lỗi.-Về nhà xem lại bài.

cho cả lớp hiểu cách làm. Cả
lớp làm vở.
-Tìm những tiếng thích hợp
điền vào chỗ trống.




×