Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh huế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.48 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́H

U

Ế

HỒ THANH TÙNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG

KI

N

H

TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

H

O
̣C



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của TS. Phan Thanh Hoàn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi

Ế

nghiên cứu.

́H

U


Học viên

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Hồ Thanh Tùng

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ và động viên từ nhiều người.
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành đến TS. Phan
Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian qua để hoàn thành luận văn

này.

Ế

Tôi trân trọng cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đã

U

truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn

́H

trong thời gian học tập tại quý trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại



Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên quan trong quá

H

trình thực hiện luận văn.

N

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn

KI


chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ, động viên tôi không ngừng cố
gắng vươn lên.

O
̣C

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn
khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè đóng

H

góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

ẠI

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Đ

Huế, ngày 28 tháng 09 năm 2018
Học viên

Hồ Thanh Tùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN


Họ tên học viên: HỒ THANH TÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH

Ế

TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

U

NHÁNH HUẾ

́H

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

Mục đích nghiên cứu: Đề tài này nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro



thanh toán thẻ của ngân hàng VCB Huế từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ cho ngân hàng.

H


Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân

N

hàng VCB Huế.

KI

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Đối với số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh. Đây là

O
̣C

phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác

H

định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.

ẠI

Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm Excel để phân tích và thống kê số liệu.

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro


thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá
được thực trạng tình quản trị rủi ro thanh toán thẻ của ngân hàng VCB Huế trên hai
quan điểm của cả ngân hàng và khách hàng. Trên cơ sở những kết quả phân tích, tác
giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh toán thẻ của ngân
hàng VCB Huế trong những năm tới. Bên cạnh đó, một số kiến nghị cũng được đề
xuất để thực hiện các giải pháp một cách có hiệu quả hơn.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên bản Tiếng Việt

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

TCTQT


Tổ chức thẻ quốc tế

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

U

Đơn vị chấp nhận thẻ

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

ĐVCNT


Ế

Vietcombank

VCB

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v

Ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii

U

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.............................................................................ix

́H

PHẦN I .....................................................................................................................58
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................58




1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 58
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 59

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 59

N

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 60

KI

5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................... 61
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................62

O
̣C

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................62

H

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 62

ẠI


1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán ...................................................................................... 62

Đ

1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thanh toán ....................................62
1.1.2. Khái niệm ........................................................................................................64
1.1.3. Phân loại thẻ ....................................................................................................64
1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ thanh toán ......................................65
1.2. Nghiệp vụ phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ .....Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Cơ sở pháp lý ..................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Các chủ thể tham gia .......................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ............Error! Bookmark not defined.

v


1.3.1. Khái niệm về rủi ro và quản trị rủi ro .............Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động thẻ .........Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Các loại rủi ro trong thanh toán thẻ.................Error! Bookmark not defined.

1.3.4. Nội dung và yêu cầu của quản trị rủi ro trong thanh toán thẻError! Bookmark not define

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻError! Bookmark not d
1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................Error! Bookmark not defined.

Ế

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................Error! Bookmark not defined.


U

2.1. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻError! Bookmark not define

́H

2.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng VCB – Chi
nhánh Huế nói riêng...............................................................Error! Bookmark not defined.



TÓM TẮT CHƯƠNG I ..............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH

H

TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

N

NHÁNH HUẾ ...............................................................Error! Bookmark not defined.

KI

2.1. Khái quát về Ngân hàng VCB Huế ..........................Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Ngoại Thương Việt NamError! Bookmark

O

̣C

2.1.2. Khái quát về Ngân hàng VCB Huế .................Error! Bookmark not defined.

2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng VCB HuếError! Bookma

H

2.2.1. Quy trình phát hành thẻ tại ngân hàng VCB HuếError! Bookmark not defined.

ẠI

2.2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng VCB HuếError! Bookmark not defined.

Đ

2.2.3. Thực trạng rủi ro thanh toán thẻ tại VCB Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark no

2.2.4. Thực trạng công tác quản trị rủi ro thanh toán thẻ tại ngân hàng VCB HuếError! Bookmark no
2.3. Nhận dạng và phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro thanh
toán thẻ tại ngân hàng VCB Huế - Từ quan điểm ngân hàngError! Bookmark not defined.
2.3.1. Quy trình khảo sát ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Kết quả khảo sát ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng VCB Huế - Từ quan điểm khách
hàng.........................................................................................Error! Bookmark not defined.

vi


2.4.1. Quy trình khảo sát ...........................................Error! Bookmark not defined.

2.4.2. Kết quả khảo sát ..............................................Error! Bookmark not defined.

2.5. Đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng VCB HuếError! Bookma
2.5.1. Những thành quả đạt được ..............................Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Những hạn chế tồn tại .....................................Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT CHƯƠNG II.............................................Error! Bookmark not defined.

Ế

CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

U

TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG

́H

VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .............................Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của VCB HuếError! Bookmark not defined.



3.1.1. Phương hướng .................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................Error! Bookmark not defined.

H

3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh toán thẻ tại VCB HuếError! Bookmark not defined.


N

3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến ngân hàng.......Error! Bookmark not defined.

KI

3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng .....Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT CHƯƠNG III ...........................................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72

H

PHỤ LỤC .................................................................................................................89

ẠI

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Đ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động VCB Huế giai đoạn 2015 – 2017Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn VCB Huế qua 3 năm 2015-2017Error! Bookmark not defin
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế qua 3 năm 2015-2017Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua 3 năm 2015 - 2017Error! Bookma

Ế

Bảng 2.5: Các loại thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank HuếError! Bookmark not defined.

U

Bảng 2.6: Biểu phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa của VCB HuếError! Bookmark not defined.

́H

Bảng 2.7: Biểu phí phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của VCB HuếError! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Bảng thống kê số lỗi công tác tổ chức cán bộ tại ngân hàng VCB Huế




trong giai đoạn 2015-2017 ........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Bảng thống kê số lỗi tác nghiệp tại ngân hàng VCB Huế trong giai đoạn

H

2015-2017..................................................................Error! Bookmark not defined.

N

Bảng 2.10: Bảng thống kê số lần xảy ra rủi ro tại ngân hàng VCB Huế trong giai

KI

đoạn 2015-2017.........................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.11: Bảng đánh giá rủi ro tại ngân hàng VCB Huế trong năm 2017Error! Bookmark no

O
̣C

Bảng 2.12: Bảng mô tả đối tượng điều tra ................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro thanh

H

toán thẻ từ môi trường bên ngoài ..............................Error! Bookmark not defined.


ẠI

Bảng 2.14: Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro thanh

Đ

toán thẻ từ môi trường bên trong...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Bảng mô tả đối tượng khách hàng..........Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.16: Thời gian khách hàng có quan hệ giao dịch với VCB HuếError! Bookmark not de

Bảng 2.17: Nguồn thông tin khách hàng biết đến dịch vụ thẻ của VCB HuếError! Bookmark n
Bảng 2.18: Những giao dịch của khách hàng với VCB HuếError! Bookmark not defined.

Bảng 2.19: Những giao dịch của khách hàng khi sử dụng thẻ VCB HuếError! Bookmark not d

Bảng 2.20: Những rủi ro khách hàng gặp phải khi sử dụng thẻ VCB HuếError! Bookmark not

Bảng 2.21: Phân tích sự khác biệt trong đánh giá các rủi ro theo các tiêu thứcError! Bookmark

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN HuếError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiệp vụ và sử dụng thẻ ghi nợ nội địaError! Bookmark not defined.

Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của VCB HuếError! Bookmark not defin

Tên hình vẽ

U

Số hiệu hình vẽ

Ế

HÌNH VẼ
Trang

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

Hình 2.1: Mạng lưới giao dịch thẻ của VCB Huế 2015-2017Error! Bookmark not defined.

ix


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ công
nghệ thông tin, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, đặt biệt là thanh
toán thẻ đã trở nên phổ biến trong các giao dịch mua bán, thanh toán tại các nước

Ế

tiên tiến. Tuy nhiên, đi kèm với những tiện ích vô cùng to lớn về mặt kinh tế này thì

U

các rủi ro đi kèm về hoạt động thẻ cũng ngày một gia tăng và tinh vi làm ảnh hưởng

́H

không nhỏ tới người tiêu dùng thẻ trên toàn thế giới. Điển hình như tháng 07/2016,

ngân hàng First bank tại Đài Loan bị tin tặc sử dụng phần mềm độc hại rút 81 triệu



USD từ 41 máy ATM. Trước đó, 15/5/2016, một nhóm tội phạm đã rút 1,2 tỷ Yên
(khoảng 13 triệu USD) thông qua việc thực hiện 14000 giao dịch rút tiền mặt bằng

H

các thẻ thanh toán thẻ giả của Nam Phi chỉ trong 3giờ tại các máy ATM ở Nhật

N

Bản. Hay như, tháng 08/2016, một ngân hàng Thái Lan bị mất khoảng 350.000

KI

USD do máy ATM bị cài mã độc... Hiệp hội thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng
toàn cầu (SWIFT) cảnh báo, khả năng tin tặc tấn công ngân hàng, trong đó ngân

O
̣C

hàng Việt Nam là mục tiêu tấn công rất cao [13]. Nhận thấy, rủi ro trong thanh toán
thẻ ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế người tiêu dùng, giảm sút niềm tin của khách

H

hàng cũng như khả năng phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng; Ngân hàng TMCP


ẠI

Ngoại Thương Việt Nam, là một trong những ngân hàng đi đầu trong dịch vụ thẻ ở

Đ

Việt Nam đã và luôn không ngừng nâng cấp, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ cho việc thanh toán nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng nói chung cũng
như khách hang sử dụng dịch vụ thẻ nói riêng.
Là chi nhánh thuộc hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, VCB Huế
thừa hưởng những thuận lợi như sự uy tín của thương hiệu, sự hiện đại trong công nghệ,
... Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và tình hình tội phạm về thẻ
diễn ra ngày càng phức tạp, đa dạng thì yêu cầu đặt ra đối với dịch vụ thanh toán thẻ
ngày càng cao, đòi hỏi ngân hàng phải có những chiến lược, chính sách phát triển phù

58


hợp, đúng đắn và an toàn để đảm bảo thị phần và niềm tin của khách hàng yêu mến sử
dụng các loại thẻ của Vietcombank. Việc đưa ra các giải pháp để giảm thiểu về rủi ro
nhằm giúp thanh toán thẻ trở nên an toàn và ưu việt là lí do tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát: Đề tài này nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi

Ế

ro thanh toán thẻ của ngân hàng VCB Huế từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị


U

nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ cho ngân hàng.

́H

 Mục tiêu cụ thê:

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản trị rủi ro



thanh toán thẻ.

 Phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ của ngân

H

hàng VCB Huế.

N

 Đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro

KI

thanh toán thẻ cho ngân hàng VCB Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

O

̣C

 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản trị rủi ro thanh toán thẻ tại ngân
hàng VCB Huế.

H

 Đối tượng điều tra:

ẠI

- Các nhà quản trị, kiểm soát viên nội bộ và cán bộ thanh toán thẻ làm việc

Đ

lâu năm tại ngân hàng VCB Huế.
- Khách hàng đang sử dụng thẻ của ngân hàng VCB Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro thanh toán thẻ tại ngân hàng VCB Huế;
 Về mặt không gian: ngân hàng thương VCB Huế.
 Về mặt thời gian:
+ Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng trong giai đoạn 2015-2017.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 2/2017

59


4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo, tài liệu
của ngân hàng, thông tin trên Internet, tài liệu liên quan khác để phân tích hoạt động

kinh doanh của ngân hàng VCB Huế, cụ thể:
+ Số liệu về tình hình nguồn lao động tại ngân hàng VCB Huế được thu thập
tại Bộ phận Hành chính với mục đích nắm rõ được số lượng lao động cũng như
chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban tại ngân hàng.

Ế

+ Bảng Số liệu về Tài sản – Nguồn vốn, bảng tình hình hoạt động kinh doanh,

U

Bảng kết quả kinh doanh tại ngân hàng được lấy từ Bộ phận kế toán để phân tích,
 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

́H

thấy rõ hơn về tình hình huy động vốn và cho vay tại VCB Huế.



- Đối với ngân hàng: Xây dựng bảng câu hỏi về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản trị rủi ro thanh toán thẻ tại ngân hàng VCB Huế. Đồng thời thảo luận,

H

phỏng vấn với một số nhà quản lý, kiểm soát viên nội bộ và cán bộ tín dụng làm

N

việc lâu năm tại ngân hàng VCB Huế. Số lượng cán bộ này là 15 người, do đó tác


KI

giả đưa cả 15 người vào nghiên cứu.
- Đối với khách hàng:

n=

H

O
̣C

+ Sử dụng công thức của Linus Yaman:

ẠI

Trong đó: n: Quy mô mẫu

Đ

N: Kích thước tổng thể, N = 2.454.551
(tổng số khách sử dụng thẻ của VCB Huế 2017)

Ta tính kích cỡ mẫu với sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 0.1
Rút ra được n = 99,99 (khoảng 100 bảng)
Theo Hair và cộng sự (2009), kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150, tuy
nhiên nhằm đảm bảo số lượng, tác giả quyết định phát 120 bảng hỏi cho khách hàng.
+ Sử dụng thanh đo Likert, một trong những hình thức đo lường phổ biến
trong nghiên cứu định lượng. Thang đo này bao gồm 5 cấp độ từ 1 đến 5 để tìm


60


hiểu mức độ đánh giá của đối tượng được phỏng vấn. Bảng câu hỏi được thiết kế
tương ứng với 1 là “rất không đồng ý” đến 5 là “rất đồng ý”.
 Phương pháp phân tích số liệu:
 Đối với số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh. Đây là
phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác
định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.

Ế

 Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm Excel để phân tích và thống kê

U

số liệu.

́H

5. Kết cấu đề tài



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản trị rủi ro thanh toán thẻ của Ngân


H

hàng thương mại.

N

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân

KI

hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

O
̣C

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh toán
thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

Đ

ẠI

H

PHẦN III: KẾT LUẬN

61



PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

Ế

1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán

U

1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thanh toán

́H

Thẻ là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền kinh
tế. Lịch sử ra đời của thẻ được ghi nhận sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới



1929-1933. Để thực hiện kích cầu, khuyến khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh
hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các nước phát triển đã đưa ra mô hình tài trợ

H

tiêu dùng bán chịu. Do vậy, cần có một loại công cụ tín dụng sử dụng linh hoạt để


N

có thể thanh toán tại tất cả các điểm bán hàng và đây là điều kiện cấp thiết, thúc đẩy

thanh toán ra đời [11].

KI

các tổ chức kinh tế tài chính vào cuộc, trong đó phải kể đến ngân hàng, từ đó thẻ

O
̣C

Dạng đầu tiên của thẻ thanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là Charge -It của
ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa

H

bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những

ẠI

phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từ khách hàng và thanh toán

Đ

cho đại lý. Đây chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân
hàng Franklin National vào năm 1951.
Năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như TripCharge, Golden Key,
Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, thẻ Card Blanche, American Express

ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Phần lớn các thẻ này chỉ dành cho giới doanh
nhân và những người giàu có lúc bấy giờ, nhưng các ngân hàng đã dự báo rằng giới
bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai.

62


Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ
Bank Americard. Để mở rộng qui mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho
các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard.
Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America,
mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế (Interbank
Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge.
Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Tổ

Ế

chức thẻ Visa quốc tế hình thành và phát triển nhưng không trực tiếp phát hành thẻ

U

mà giao lại cho các thành viên phát hành khiến cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng

́H

mở rộng thị trường. Đến nay, thẻ Visa có quy mô lớn nhất và số lượng người sử
dụng nhiều nhất trên thế giới.




Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ

ngày càng phát triển trên toàn cầu.

H

quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán

N

Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ

KI

thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát
triển của công nghệ kỹ thuật số.

O
̣C

Ngày nay, ngoài hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng rãi
và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ còn có một số loại thẻ điển hình sau:

H

 Thẻ Diners Club: thẻ du lịch và giải trí do tổ chức thẻ tự phát hành vào năm

ẠI

1949 ở Mỹ.


Đ

 Thẻ American Express (thẻ Amex): ra đời năm 1958. Đây là tổ chức thẻ du

lịch và giải trí lớn nhất thế giới, trực tiếp phát hành và quản trị chủ thẻ.
 Thẻ JCB: thẻ du lịch và giải trí xuất hiện ở Nhật từ năm 1961 do ngân hàng

Sanwa phát hành, và phát triển thành tổ chức thẻ quốc tế vào năm 1981.
Nhìn chung, các thẻ trên là những loại thẻ được sử dụng rộng rãi, phổ biến
trên thế giới. Phần lớn các loại thẻ này do ngân hàng phát hành; tuynhiên thẻ còn có
thể do các công ty đa quốc gia, các tập đoàn dầu lửa, các công ty giao nhận vận
tải,… phát hành và sử dụng như thẻ ngân hàng.

63


1.1.2. Khái niệm
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi
các ngân hàng, các định chế tài chính, hoặc các công ty và người sở hữu thẻ có thể
sử dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các ngân
hàng đại lý hoặc tại các máy rút tiền tự động.
Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được
quy định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ

Ế

hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN

U


ngày 15/05/2007 như sau: Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành

́H

thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được
các bên thỏa thuận”. [7]



1.1.3. Phân loại thẻ

Thẻ là một phương tiện thanh toán văn minh hiện đại được sử dụng rộng rãi

H

trên toàn thế giới, các loại hình về thẻ rất phong phú và đa dạng. Xét trên nhiều góc

N

độ khác nhau, chúng ta có các cách phân loại thẻ chủ yếu như sau [7]:

KI

 Xét theo công nghệ sản xuất, có 3 loại:
• Thẻ khắc chữ nổi (embossed card)

O
̣C


• Thẻ băng từ (magnetic stripe)
• Thẻ thông minh (smart card - thẻ chip)

H

 Xét theo bản chất kinh tế của nguồn thanh toán, có 3 loại:

ẠI

• Thẻ tín dụng (credit card)

Đ

• Thẻ ghi nợ (debit card)
Một số dạng khác của thẻ ghi nợ:
+ Thẻ rút tiền mặt (ATM card)
+ Thẻ tính tiền (charge card)
• Thẻ trả trước (prepaid card)
 Xét theo phạm vi lãnh thổ, có 2 loại:
• Thẻ nội địa
• Thẻ quốc tế

64


1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ thanh toán
 Đối với người sử dụng thẻ: Tiện ích – an toàn – chi trước trả sau.
Sự tiện ích trong thanh toán: Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại, không sử
dụng tiền mặt. Chủ thẻ có thể sử dụng nó để thanh toán hàng hóa, dịch vụ ay rút tiền
mặt tại bất cứ ĐVCNT trên toàn thế giới mà không cần phải mang theo tiền mặt hay

séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán. Sự tiện lợi này thể
hiện rất rõ khi chủ thẻ đi công tác hay đi du lịch ra nước ngoài mà ít có công cụ

Ế

thanh toán nào thay thế được [12].

U

Tính an toàn trong thanh toán: việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn nhiều so với

́H

các hình thức thanh toán khác như tiền mặt, séc,… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ
cũng khó sử dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh



và chữ ký trên thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân
hàng phát hành hoặc ngân hàng đại lý để khóa thẻ và có thể được cấp lại thẻ khác.

H

Tiết kiệm thời gian: sử dụng thẻ giúp chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ đợi

N

khi giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ, chẳng hạn như chủ thẻ sẽ tránh được

KI


khâu kiểm đếm khi mua hàng hóa giá trị lớn mà phải thanh toán bằng tiền mặt hoặc
khi muốn thanh toán phí dịch vụ Internet, cước điện thoại, điện, nước,… chủ thẻ

O
̣C

không phải mất thời gian đi đến các quầy giao dịch và không phải chờ đợi thứ tự
giao dịch, chủ thẻ chỉ cần đến máy ATM nhấn nút thực hiện giao dịch ngay.

H

+ Được cấp hạn mức tín dụng tuần hoàn: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được

ẠI

cấp hạn mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Hơn thế nữa, khi đến

Đ

hạn thanh toán (thường chu kỳ 1 tháng), chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu
(hiện qui định 20% trên số tiền đã sử dụng), số nợ còn lại chủ thẻ có thể trả sau và
phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay tiêu dùng
 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT):
+ Thu hút thêm khách hàng: Khi đơn vị kinh doanh chấp nhận thanh toán bằng
thẻ sẽ tăng thêm uy tín cho mình, đặc biệt ĐVCNT là các cửa hàng, nhà hàng,
khách sạn,… Qua đó cung cấp thêm cho khách hàng phương thức thanh toán nhanh

65



chóng hiện đại, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch,
các nhà đầu tư nước ngoài luôn có thói quen sử dụng thẻ thanh toán [12].
+ Mở rộng thị trường và tăng doanh số: Chấp nhận thanh toán thẻ giúp cho các
đơn vị nâng cao khả năng cạnh tranh của mình so với các đơn vị chưa chấp nhận
thẻ. Việc sử dụng phương thức thanh toán hiện đại là một yếu tố quan trọng giúp
đơn vị thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. Nhờ đó, doanh số cung ứng hàng
hóa dịch vụ của đơn vị cũng tăng theo.

Ế

+ An toàn, đảm bảo: hạn chế hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế

U

nguy cơ mất cắp tiền, nhất là đối với các đơn vị nhà hàng khách sạn, còn tránh được

́H

vấn đề mất cắp tiền mặt của khách hàng

+ Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Khi giao dịch tiền mặt với



khách hàng, việc đếm tiền, ghi chép sổ sách rất phức tạp. Khi sử dụng thẻ thanh
toán, quá trình xử lý giao dịch sẽ được rút ngắn, nhanh chóng, an toàn và chính xác.

H


+ Giảm chi phí giao dịch: Thanh toán thẻ giúp ĐVCNT giảm đáng kể các chi

N

phí kiểm đếm, bảo quản tiền, quản trị tài chính, nhờ vậy cũng giảm được chi phí

KI

bán hàng

+ Ngoài ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để

thanh toán.

O
̣C

ĐVCNT nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ

H

 Đối với ngân hàng:

ẠI

+ Gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần tạo nguồn thu ổn định cho ngân

Đ

hàng thông qua việc thu phí và lãi từ hoạt động này. Cụ thể như sau:

Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường niên, phí

chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc tế, phí rút tiền mặt, lãi vay trên số tiền chủ
thẻ còn nợ ngân hàng,…
Đối với thẻ ghi nợ, thẻ ATM, ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường niên, phí
giao dịch,… (các phí này được miễn giảm tùy thuộc chính sách của mỗi ngân hàng).
+ Góp phần gia tăng nguồn vốn huy động: nhờ dịch vụ thẻ, đặc biệt là thẻ ghi
nợ, ngân hàng thu hút được khách hàng mở tài khoản, thu hút dòng tiền gửi vào

66


ngân hàng, qua đó ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy động với lãi suất
thấp (lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác.
+ Góp phần đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng: dịch vụ thẻ làm phong phú
thêm các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang đến cho khách hàng môt sản phẩm
thanh toán tiện ích, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
+ Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: khi đưa thêm một loại hình thanh toán
mới phục vụ khách hàng, buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện: nâng cao

Ế

trình độ, trang bị thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng

U

những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt

́H


động kinh doanh [12].
 Đối với nền kinh tế:



+ Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản
xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.

H

+ Tăng nhanh khối lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế: hiện nay

N

hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện

KI

trưc tuyến (on-line), vì vậy tốc độ chu chuyển thanh toán nhanh chóng hơn nhiều
so với các phương tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.

O
̣C

+ Góp phần hổ trợ quản trị vĩ mô của nhà nước: sử dụng thẻ thanh toán, mọi
giao dịch sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Nhờ đó, nâng cao khả năng kiểm soát

H

của Nhà nước với những kỹ thuật hiện đại, tạo nền tảng cho công tác quản trị vĩ mô


ẠI

của Nhà nước, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.

Đ

+ Thực hiện “kích cầu”: phát triển thanh toán thẻ là một trong những công cụ

kích cầu do dựa vào yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ “chi tiêu trước, trả tiền
sau” cũng như tác động từ những chương trình khuyến mãi của các tổ chức phát
hành thẻ, khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu bằng thẻ ngày càng nhiều hơn.
+ Hình thành môi trường thanh toán văn minh, hiện đại: phát triển thẻ thanh
toán giúp chúng ta tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới, hội nhập
với cộng đồng quốc tế.

67


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Thực hiện chiến lược nâng cao khả năng cạnh tranh trước yêu cầu mở cửa thị
trường dịch vụ tài chính ngân hàng theo cam kết quốc tế, trong những năm gần đây
VietcomBank Huế đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển các sản phẩm thẻ. Có thể
khẳng định VietcomBank Huế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đa dạng hóa sản phẩm

Ế

dịch vụ và tiện ích cung cấp, đặc biệt là thẻ ghi nợ. Bên cạnh đó, chất lượng dịch vụ


U

chưa cao, số lượng thẻ tín dụng còn ít so với thẻ ghi nợ, mạng lưới phân phối chủ

́H

yếu là ở các thành phố lớn và đặc biệt là đã gánh chịu những thiệt hại về gian lận
thẻ không nhỏ.



Rủi ro trong thanh toán thẻ tại VietcomBank Huế xảy ra do nhiều nguyên nhân
khách quan lẫn chủ quan. Nguyên nhân do chính bản thân NH sẽ được phòng ngừa

H

qua các qui trình nghiệp vụ và kỹ năng kiểm soát. Ngoài ra cần có sự trợ giúp của

N

Chính phủ và Ngân hàng nhà nước thông qua các thông tư, quyết định và nhất là

KI

một hành lang pháp lý thông thoáng. Vận dụng một cách linh hoạt, kịp thời và hợp
lý các biện pháp phòng ngừa rủi ro sẽ hạn chế được rủi ro, giúp VietcomBank Huế

O
̣C


ngày càng vững mạnh nhất là trong quá trình chuẩn bị hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và kinh tế quốc tế hiện nay.

H

Với những giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ tại

ẠI

VietcomBank Huế được đề cập trong chương ba, đề tài hướng đến mục tiêu phát

Đ

triển thẻ của Vietcombank an toàn và hiệu quả. Để có được những giải pháp này đề
tài đã tham khảo nhiều thông tin, tài liệu về thanh toán thẻ và các rủi ro thực tế đã
xảy ra. Thanh toán thẻ tại VietcomBank Huế thật sự hạn chế được rủi ro khi các giải
pháp được thực hiện đồng bộ từ phía các cơ quan quản trị nhà nước, các ngân hàng
thương mại và từ bản thân người sử dụng. Đây không phải là điều dễ dàng nhưng cố
gắng sẽ mang lại hiệu quả thiết thực và có ý nghĩa cho sự phát triển thanh toán thẻ
của VietcomBank Huế.

68


2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị với Chính phủ
Để việc xử lý gian lận thẻ được nghiêm minh, ngăn ngừa hành vi lợi dụng
sự nhầm lẫn của các ngân hàng, việc cố tình gian lận trong hoạt động thẻ. Chính
phủ cần nghiên cứu sớm ban hành các văn bản pháp lý, cũng như các quy định xử lý

các hành vi giả mạo, lừa đảo trong giao dịch thẻ phù hợp với thông lệ quốc tế. Tạo
hành lang pháp lý chặt chẽ cho thanh toán thẻ của ngân hàng.

Ế

2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

U

- Qui chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt

́H

động thẻ NH ban hành theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007
thay thế cho quyết định 371/1999/QĐ-NHNN1 phần nào đã theo kịp sự phát triển



của thị trường. Tuy nhiên vẫn chưa có qui định về xử phạt vi phạm đối với các chủ
thể tham gia dẫn đến khi có vi phạm các NH đều lúng túng, thiếu tính thống nhất,

H

làm giảm lòng tin khách hàng. VậyNHNN cần sớm sửa đổi, bổ sung hoặc

N

- ban hành các văn bản phù hợp hơn, trong đó cần qui định các hành vi liên

KI


quan đến hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, đặc biệt là việc tranh chấp, gian lận
để làm cơ sở xử lý khi sự cố xảy ra.

O
̣C

- Tăng cường quản trị các hoạt động thẻ thông qua các quy định về kiểm tra,
kiểm soát bắt buộc, kiểm tra định kỳ. Hỗ trợ các ngân hàng nhận biết các rủi ro tiềm

H

ẩn thông qua các khuyến cáo, kiến nghị của từng đợt kiểm tra, từ đó đưa ra các giải

ẠI

pháp hữu hiệu để giảm thiểu rủi ro.

Đ

- Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng cá nhân, để các ngân hàng có được

những thông tin về chủ thẻ nhằm quản trị được rủi ro trong nghiệp vụ phát hành thẻ
tín dụng.
- Để bù đắp một phần thiệt hại từ thanh toán thẻ, thiết nghĩ Ngân hàng nhà
nước nên cóqui định bắt buộc các Ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ phải mua bảo
hiểm cho nghiệp vụ thẻ. Ngoài ra nên có hướng dẫn cụ thể việc trích lập và sử dụng
quỹ dự phòng rủi ro thẻ, đây là một phần chi phí cho việc cung cấp dịch vụ thẻ.

69



Điều này một mặt giảm rủi ro trong thanh toán thẻ của các ngân hàng, mặt khác
giúp người sử dụng thẻ an tâm hơn khi giao dịch qua thẻ.
- Ngân hàng nhà nước nên làm đầu mối phối hợp với các tổ chức trong và
ngoài nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về quản trị rủi ro, phòng ngừa gian lận trong
thanh toán thẻ cho các Ngân hàng thương mại.
- Ngân hàng nhà nước nên có qui định về việc lắp đặt Camera tại các máy
ATM để theo dõi được các giao dịch của khách hàng, mặt khác dễ dàng trong việc

Ế

nhận dạng, điều tra và xử lý tội phạm.

U

2.3 Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam

́H

- Phòng ngừa rủi ro là một nhiệm vụ rất phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp,
chia sẻ thông tin của tất cả các ngân hàng. Trước tình hình rủi ro có chiều hướng gia



tăng như hiện nay, mỗi ngân hàng đều đang tích cực triển khai các biện pháp phòng
ngừa rủi ro nhưng sẽ không thực sự hiệu quả và đảm bảo an toàn nếu không có

H


những cam kết chung, chia sẻ lẫn nhau giữa các ngân hàng. Hiệp hội thẻ Việt Nam

N

nên là đầu mối để tăng cường hợp tác của các ngân hàng trong quản trị rủi ro.

KI

- Hiệp hội thẻ cần tổ chức thường xuyên các hình thức trao đổi thông tin về rủi
ro và các kinh nghiệm, giải pháp để phòng ngừa và xử lý rủi ro giữa các ngân hàng.

O
̣C

Xem xét thành lập đơn vị quản trị rủi ro có cơ chế trao đổi thông tin kịp thời hiệu
quả. Tập hợp các phản ánh của các ngân hàng thành viên về những khó khăn vướng

H

mắc trong việc giải quyết và xử lý các rủi ro phát sinh. Từ đó tư vấn cho Ngân hàng

ẠI

nhà nước xây dựng hành lang pháp lý để các ngân hàng có căn cứ pháp lý thống
nhất trong việc thực hiện xử lý khi có rủi ro xảy ra.

Đ

2.2. Kiến nghị với VietcomBank Huế
Thứ nhất, Tại các chi nhánh nên xây dựng bộ máy giám sát rủi ro hoạt động thẻ

trên cơ sơ hình thành một bộ phận độc lập không tham gia vào quá trình tạo ra rủi ro,
có chức năng quản trị, giám sát rủi ro. Với chức năng nhận diện và phát hiện rủi ro,
phân tích và đánh giá các mức độ rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu, tiêu thức được xây
dựng đồng thời đề ra các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn giảm thiểu rủi ro.

70


Thứ hai, VietcomBank Huế nên xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ
thống văn bản chế độ quy chế quy trình nghiệp vụ trên nguyên tắc tuân thủ các quy
định của nhà nước và của NHNN Việt Nam. Kịp thời hướng dẫn các văn bản chế độ
có liên quan để áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống. Đồng thời, hệ thống văn
bản chế độ, quy chế, quy trình... phải được tổ chức nghiên cứu, tập huấn và quán
triệt để đảm bảo mọi cán bộ phải nắm vững và thực thi đầy đủ, chính xác.
Thứ ba, VietcomBank Huế cần phải nắm bắt kịp thời để có giải pháp đối phó

Ế

với các hình thức gian lận mới bên ngoài. Từ đó hướng tới hình thành bộ phận

U

chuyên gia hàng đầu về phòng chóng rủi ro. Nhiệm vụ của nhóm chuyên gia này là

́H

định kỳ đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá tổng quan tình hình gian lận thẻ trên
thế giới và trong nước, xu hướng phát triển và những tác động của nó đến hoạt động




NH.Từ đó có những tham mưu kịp thời trong xây dựng, điều chỉnh chính sách và
định hướng chiến lược phù hợp.

H

Thứ tư, Xây dựng các phương án, đưa ra tình huống để sẵn sàng đối phó cũng

N

như khắc phục kịp thời hậu quả do các lỗi truyền thông, thiên tai, hỏa hoạn gây ra.

KI

Bên cạnh đó xây dựng hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại, ổn định.
Thường xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng kịp thời, thay thế hoặc bổ sung các thiết

O
̣C

bị khi cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định trong mọi trường hợp. Tránh trường
hợp kẻ gian lợi dụng lỗi hệ thống.

H

Thứ năm, Cần phải có giải pháp về nguồn nhân lực, trước hết là xây dựng và

ẠI

hoàn chỉnh một quy chế tuyển dụng và tuân thủ nghiêm ngặt quy chế này, đặc biệt


Đ

là đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên thẻ.

71


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các phòng ban của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh

Huế (2016), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, mục tiêu nhiệm
vụ kinh doanh năm 2017.
2. Đỗ Văn Hữu (2008), “Thẻ chip – Nhu cầu cần thiết”, Tạp chí tin học ngân hàng,

số 6 (98), trang 16-17.

U

1”, Tạp chí tin học ngân hàng, số 5(97), trang 20-21.

Ế

3. Hoàng Hà (2008), “Mở rộng dịch vụ ngân hàng trực tuyến, quản trị rủi ro là số

́H

4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với


SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.



5. Kim Nhung (9/2008), “Phát triển thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam”, Tạp chí

Công nghệ ngân hàng, số 30, trang 11-15.

H

6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày

Nguyễn Minh Tân (1/5/2008), “Để thẻ ghi nợ đem lại thêm nhiều tịên ích cho

KI

7.

N

15/05/2007.

người sử dụng”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 9 (254), trang 5-6.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Công văn 213/CV-NHCT12, ngày

O
̣C

8.


14 tháng 01 năm 2017.

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Công văn số 070/CV-NHCT32,

H

9.

ẠI

ngày 18 tháng 02 năm 2016.

Đ

10. Trần Huy Hoàng (2007), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao Động Xã

Hội. Trường đại học kinh tế TP HCM.

11. Trần Hoàng Ngân (2007), Tiện ích và an ninh trong thanh toán thẻ ngân hàng,

Trường đại học kinh tế TP HCM.
12. Trương Thị Hồng (1/6/2008), “Giải pháp nào cho người sử dụng thẻ ATM?”

Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 11(257), trang 29-31.
13. />
mem-doc-hai-danh-cap-hon-21-trieu-usd.html

72



×