Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 22 trang )

GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

PHẦN I: KIẾN TRÚC
1. TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH AN THỊNH
- Địa điểm: TP Hồ Chí Minh
- Diện tích tổng thể: 26(m) x 27(m)
- Số tầng: 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 11 tầng lầu + 1 tầng mái
+ Tầng hầm: nơi giữ xe kết hợp với làm tầng kỹ thuật
+ Tầng trệt: trung tâm thương mại, nhà trẻ, y tế…
+ Tầng 2-11: các căn hộ với 4 loại: CH1, CH2, CH3, CH4
+ Tầng mái: Có hệ thông thoát nước mưa cho công trình và 1 hồ nước
2. PHẦN KIẾN TRÚC
2.1Mặt bằng tầm hầm

2.2Mặt bằng trệt
1


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

2.3Mặt bằng lầu 1
2


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892



2.4Mặt bằng lầu 2-11
3


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

2.5Mặt bằng mái
4


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

2.6Mặt cắt A-A
5


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

2.7Mặt đứng trục A-D
6


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH


SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

3. Hạ tầng kỹ thuật trong công trình
7


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

3.1Hệ thống điện
- Công trình sử dụng điện khu vực do thành phố cung cấp
-

Toàn bộ dây điện được đi ngầm( được lắp đặt đồng thời khi thi công)

-

Ở mỗi tầng lắp đặt hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A

-

Máy phát điện dự phòng được dùng chung cho khối

3.2Hệ thống nước
-

Nguồn nước thuộc hệ thống cấp nước mạng ngoài theo quy hoạch
cấp nước tổng thể


-

Đường kính ống cấp chính vào chung cư là Ø65

-

Sơ đồ cấp nước:
+ Thông qua hệ thống ống nhựa PVC, nước từ ống cấp mạng tổng
thể được dẫn vào bể chưa nước ngầm V=300(m 3) đặt ngầm ở bên
ngoài công trình.
+ Nước được bơm lên các bể nước mái có V= 140(m 3) bằng hệ thống
ống cấp đứng thông qua hệ thống bơm( 2 bơm, 1 bơm dự phòng)
+ Từ các bể nước mái nước sẽ được phân phối xuống các tầng vào
các khu vệ sinh và các khu có nhu cầu sử dụng nước

3.3Hệ thống thoát nước
3.3.1 Nước thải sinh hoạt
-

Nước thải sinh hoạt ở các thiết bị trong các khu vực vệ sinh được
tách ra 2 hệ thống thoát nước
+ Nước bẩn sinh hoạt: thoát sàn, chậu rửa, tắm giặt
+ Nước thải phân: bồn cầu, bồn tiểu

8


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH
-


SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

Nước bẩn sinh hoạt được thu gom đưa về ống thoát đứng ở hộp gain
kỹ thuật và đưa xuống trệt nối về các hố ga xung quanh nhà để thải ra
cống thải thành phố

-

Nước thải phân được thu về ống đứng đưa xuống trệt vào bệ tự hoại
3 ngăn xử lý lắng động trước khi vào bể xử lý tập trung sau cùng đạt
độ sạch cho phép thải vào hệ thống cống chung thành phố
3.3.2 Thoát nước mưa

-

Nước mưa trên mái được thu gom về các phễu có cầu chắn rác
Ø100, thông qua các ống thoát đứng toàn bộ nước mưa được đưa
xuống trệt, đi ngầm dưới đất đến các hố ga thu nước mưa ngoài nhà
và được dẫn ra ngoài cống thải chung của thành phố trên đường Điện
Biên Phủ

-

Tại dốc xuống tầng hầm bố trí mương thu nước vào hố thu nước ngăn
không cho nước mưa tràn vào bên trong tầng hầm. Đặt bơm chuyển
nước trong hố thu bơm nước ra ngoài tòa nhòa vào hố ga thu nước
mưa bên ngoài

3.4Giao thông cho công trình

3.4.1 Giao thông đứng
-

Toàn bộ công trình sử dụng 1 khối thang máy( 3 thang máy) cộng với
2 cầu thang bộ, được bố trí ở trung tâm của công trình. Một cầu thang
bộ được bố trí ở phía bên công trình

9


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

3.4.2 Giao thông ngang
-

Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên nối liền các giao thông đứng
dẫn đến các căn hộ

3.5Thông gió
-

Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, hai giếng trời ở khu
trung tâm. Ở các căn hộ đều được lắp đặt hệ thống điều hòa không
khí

-

Các khu vực được thông gió và hút hơi âm nhân tạo qua hệ thống

quạt ly tâm, quạt hướng trục và ống thông gió
+ Các phòng vệ sinh, nhà bếp trong căn hộ
+ Hành lang, bãi xe
+ Phòng máy phát điện dự phòng

3.6Chiếu sáng
-

Hầu hết các căn hộ, các phòng làm việc được bố trí có mặt thoáng
không gian tiếp xúc bên ngoài lớn nên phần lớn các phòng đều sử
dụng được nguồn ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí
bên ngoài công trình.

-

Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có
thể đáp ứng được nhu cầu chiếu sáng cần thiết.

3.7Phòng cháy thoát hiểm
-

Vì đây là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng
cháy chữa cháy rất quan trọng, được bố trí theo tiêu chuẩn quốc gia.

-

Hệ thống báo cháy được đặt biệt quan tâm, công trình được trang bị
hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi căn hộ, có
khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực
10



GVHD TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

lượng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí
hợp lý cho từng khu vực khi có sự cố xảy ra.
-

Việc báo cháy sẽ được thực hiện thông qua một hệ thống bao gồm
các công tắc báo khẩn, đầu báo cháy

-

Báo động thực hiện bằng các còi báo động được đặt bên trong mỗi
khu nhà

-

Phần báo lỗi sự cố hệ thống sẽ làm kích hoạt thành phần báo động
trên bảng điều khiển

-

Bảng điều khiển sẽ đưa ra các hiển thị nghe được và nhìn được của
các điều kiện báo động, bảng này sẽ được lắp đặt trong phòng riêng
cho nhân viên bảo vệ tòa nhà.

-


Trung tâm xử lý báo cháy, bàn phím điều khiển và lập trình phải thể
hiện được tối thiểu các chức năng sau đây:
+ Báo cháy tại mỗi vi phạm được thiết lập
+ Lỗi nguồn cấp điện
+ Lỗi sự cố đường dây
+ Lỗi sự cố thiết bị

3.8Chống sét
-

Là một công trình cao tầng nên trên mặt bằng mái công trình được bố
trí cột thu lôi có nhiệm vụ dẫm sét xuống điện cực tiếp xúc với đất đảm
bảo an toàn cho công trình khi có sự cố sét xảy ra.

-

Thiết kế chống sét căn cứ theo tiêu chuẩn 20 TCVN 46-84

-

Yêu cầu kỹ thuật chống sét
+ Chống sét đánh thẳng: cấp 1
+ Chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ cấp 1
+ Chống điện áp của sét lan truyền từ đường dây, ống kim loại đặt nổi
trên ngoài dẫn vào cấp 1
11


GVHD TRẦN NGỌC BÍCH


SVTH NGUYỄN VĂN TÀI 1512892

+ Kim thu sét là loại kim chủ động có bán kính bảo vệ mức 3 không
nhỏ hơn 25(m) ở độ cao thấp hơn 6(m), kim được gắn giá đỡ bằng
ống sắt tráng kẽm có đường kính thay đổi từ 34 đến 49.
+ Hộp nối tiếp địa sẽ tiếp đất bằng các cọc tiếp địa( mạ đồng)

12


PHẦN II: KẾT CẤU
1. GIẢI PHÁP HỆ KẾT CẤU THEO PHƯƠNG NGANG
Trong công trình, hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn đến sự làm việc không gian
của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Ta
xét các phương án sàn sau:
1.1

Sàn sườn toàn khối

Cấu tạo của hệ sàn sườn toàn khối gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:
+ Việc tính toán đơn giản
+ Chiều dày bản sàn nhỏ nên tiết kiệm được vật liệu bê tông và cốt thép
+ Sàn sườn toàn khối được giảm tải đáng kể do tải trọng bản thân sàn.
+ Công nhân lành nghề và chuyên nghiệp nên thuận lợi cho việc lựa chọn kỹ
thuật, tổ chức thi công.
Nhược điểm:
+ Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn
+ Chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi

chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu nhưng phía trên các dầm
hầu hết là các tường bao che (tức là dầm được giấu trong tường) phân cách tách
biệt các không gian nên vẫn tiết kiệm không gian sử dụng.
1.2

Sàn ô cờ

Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản thành
các ô bản kê bốn cạnh.


Ưu điểm:
+ Tránh được trường hợp có quá nhiều cột bên trong
+ Tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các
công trình có yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường,
câu lạc bộ.
Nhược điểm:
+ Kỹ thuật thi công phức tạp.
+ Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính.
Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải
cao để giảm độ võng.
1.3

Sàn phẳng (sàn không dầm)

Cấu tạo gồm bản sàn kê trực tiếp lên cột (có mũ cột hoặc không có mũ cột).
Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên tăng được chiều cao thông thủy tầng.
+ Tiết kiệm được không gian sử dụng.
+ Dễ dàng phân chia không gian sử dụng.

+ Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68m).
+ Kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình kiến trúc hiện đại.
Nhược điểm:
+ Chiều dày sàn lớn tốn kém vật liệu, tải trọng bản thân lớn gây lãng phí.
+ Yêu cầu công nghệ và trình độ thi công tiến tiến.
1.4

Kết luận

Căn cứ vào các yếu tố:


-

Mục đích sử dụng của công trình.

-

Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình.

-

Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.

-

Thời gian và tài liệu có hạn.
Chọn phương án Sàn sườn toàn khối để thiết kế cho công trình.
THIẾT KẾ SÀN


1. Sơ đồ tính
2. Nội lực và tính toán cốt thép ( sử dụng phần mềm Safe)
3. Kiểm tra sàn theo trạng thái giới hạn thứ 2 (kiểm tra khe nứt và độ võng)
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
1. Bố trí hệ kết cấu
2. Thiết kế bản thang
3. Thiết kế dầm chiếu nghỉ
2. GIẢI PHÁP HỆ KẾT CẤU THEO PHƯƠNG ĐỨNG
Căn cứ vào thiết kế kiến trúc của công trình như hình dáng và chiều cao
công trình, không gian bên trong để ta chọn ra các giải pháp kết cấu như
sau:
2.1

Hệ khung chịu lực
-

Khung được tạo thành bởi các thanh đứng là cột và các thanh ngang là
dầm, liên kết cứng tại chỗ giao nhau của dầm và cột được gọi là nút.
Các khung liên kết với nhau qua thanh ngang tạo thành hệ khung

-

không gian của công trình.
Hệ khung có bậc siêu tĩnh cao để khi chịu tải trọng ngang lớn, kết cấu

-

có thể bị phá hoại ở một số cấu kiện mà không bị sụp đổ.
Khung được thiết kế sao cho khớp dẻo được hình thành ở dầm trước,
sau đó mới đến cột để nếu khi có sự cố xảy ra thì phá hoại ở dầm xảy

ra trước khi phá hoại ở nút. Các dầm được cấu tạo sao cho sự phá
hoại do uốn xảy ra trước sự phá hoại do cắt
Ưu điểm


+ Bố trí không gian hợp lý, linh hoạt đáp ứng được các yêu cầu mà giải
pháp kiến trúc đưa ra.
+ Hệ kết cấu này khắc phục được nhược điểm của hệ vách chịu lực là
tạo ra được không gian tương đối lớn.
+ Việc tính toán và thi công đơn giản
Nhược điểm
+ Hệ khung chịu lực làm việc không tốt lắm với tải trọng ngang (chịu
uốn kém), tính liên tục của khung cứng phụ thuộc rất nhiều vào độ bền
và độ cứng của các nút khung.
+ Do vừa chịu tải trọng ngang vừa phải chịu tải trọng đứng nên hệ cột
có kích thước khá lớn ở các tầng dưới ảnh hưởng đến mỹ quan của
công trình và làm giảm không gian sử dụng trong công trình.
2.2

Hệ vách cứng chịu lực
-

Các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của công trình là các vách cứng
phẳng bằng bê tông cốt thép

-

Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một
phương hoặc hai phương.


-

Tải trọng ngang truyền đến các tấm vách cứng thông qua các bản sàn
được xem là tuyệt đối cứng
Ưu điểm
+ Do kết cấu gồm các mảng vách dày nên tạo được không khí thoáng
mát cho các căn phòng bên trong công trình.
+ Phương pháp và kỹ thuật thi công xây dựng khá đơn giản, dễ dàng.
Nhược điểm
+ Kết cấu khá nặng, độ thông thoáng bên trong kém, khó tạo được


không gian linh hoạt.
+ Tiến độ thi công chậm.
2.3
-

2.4

Hệ lõi cứng chịu lực
Thực chất, lõi cứng chính là các vách cứng liên kết lại thành hệ không
gian kín.
Hệ lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, diện tích kín hoặc hở có tác dụng
nhận toàn bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất.
Ưu điểm
+ Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với công trình có độ cao tương đối lớn, độ
chống xoắn lớn.
+ Tận dụng lõi cứng để bố trí cầu thang máy hoặc cầu thang bộ
Nhược điểm
+ Việc tính toán và thi công phức tạp, khó thực hiện.

Hệ khung – vách chịu lực

-

Đây là kết cấu kết hợp khung bê tông cốt thép và vách cứng cùng tham
gia chịu lực, lõi thang máy được xây bằng gạch
Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực vệ sinh chung,
hoặc các tường biên là các khu vực có tường liên tục nhiều tầng.
Ưu điểm:
+ Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và một phần tải trọng
ngang của công trình
+ Lõi cứng tham gia chịu tải trọng ngang cho công trình một cách tích
cực
+ Lõi cứng ở đây sẽ tận dụng lồng thang máy hoặc lồng thang bộ nên
không ảnh hưởng đến không gian sử dụng
+ Mặt khác lõi cứng sẽ giảm được chấn động cho công trình khi thang
máy hoạt động
Nhược điểm:
+ Khó khăn và phức tạp trong công tác thi công

2.5
Kết luận
Dựa vào hồ sơ khảo sát địa chất, thiết kế kiến trúc và tải trọng tác dụng thì
phương án thiết kế kết cấu tương đối hợp lý về mặt chịu lực là khung
vách chịu lực
KHUNG KHÔNG GIAN (sử dụng phần mềm etabs)


1. Khảo sát dao động riêng của công trình
2. Chuyển vị tại đỉnh công trình

3. Tính toán cốt thép khung trục B
4. Tính toán cốt thép khung trục 2
3. TÍNH TOÁN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
3.1
3.2
3.3

Sơ đồ khung không gian
Nội dung tính toán
Các tiêu chuẩn quy phạm

4. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
ST
T

Vật liệu
-

Trọng lượng riêng:  = 25 kN/m3

cho kết cấu dùng

-

Cường độ chịu nén tính toán: Rb = 14.5 MPa

B25

-


Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt = 1.05 MPa

-

Mô đun đàn hồi: Eb = 30 x 103 MPa
Trọng lượng riêng:  = 25 kN/m3

cho cọc ép dùng

-

Cường độ chịu nén tính toán: Rb = 17.0 MPa

B30

-

Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt = 1.20 MPa

-

Mô đun đàn hồi: Eb = 32.5 x 103 MPa

-

Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc= 365 MPa

-

Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 285 MPa


-

Mô đun đàn hồi: Es = 20x104 MPa

-

Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc = 225 MPa

-

Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 175 MPa

-

Mô đun đàn hồi: Es = 21x104 MPa

Cốt thép gân

-

Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc= 280 MPa

 = 10 dùng cho kết

-

Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 225 MPa

cấu sàn dùng loại


-

Mô đun đàn hồi: Es = 21x104 MPa

Bê tông sử dụng
1

Bê tông sử dụng
2

Thông số vật liệu

Cốt thép gân  ≥10
3

dùng cho kết cấu
bên trên và cọc
dùng loại AIII

4

5

Cốt thép trơn <10
dùng loại AI


ST
T


Vật liệu

Thông số vật liệu

AII

6

Vữa xi măng - cát,
Vữa trát, Vữa lót

-

Trọng lượng riêng:  = 18 kN/m3

-

Trọng lượng riêng:  = 20 kN/m3

Gạch lát nền
7

Ceramic, Gạch xây
tường

5. TẢI TRỌNG
5.1
Tải trọng đứng
Tải trọng đứng trên sàn gồm tĩnh tải và hoạt tải được lấy theo tiêu chuẩn

TCVN 2737-2006.
5.1.1 Tĩnh tải
Tĩnh tải bao gồm:
+ Trọng lượng bản thân công trình
+ Trọng lượng các lớp sàn
+ Tường, kín, đường ống thiết bị
TT

Vật liệu

Đơn vị tính Trọng lượng riêng

Hệ số vượt
tải

1

Bê tông cốt thép

kN/m3

25

1.1

2

Vữa XM trát, ốp, lát

kN/m3


18

1.3

3

Gạch ốp lát

kN/m3

20

1.1

4

Đất đầm nện chặt

kN/m3

20

1.2

5

Tường xây gạch thẻ

kN/m3


20

1.2

6

Tường xây gạch ống

kN/m3

18

1.2

7

Bê tông lót móng

kN/m3

20

1.1


5.1.2 Hoạt tải
- Hoạt tải tính toán tác dụng lên sàn và cầu thang được tra bảng 3 trong
TCVN 2737-1995 ứng với từng phòng như sau:


ST
T
1
2

Phòng khách, Phòng ăn
Phòng ngủ, Phòng sinh
hoạt

Toàn
phần

Phần dài hạn

150

30

150

30

3

Phòng vệ sinh

150

30


4

Bếp, phòng giặt

150

130

300

100

5

-

Loại sàn

Hoạt tải tiêu chuẩn
(daN/m2)

Hành lang, Sảnh, Cầu
thang

6

Ban công, logia

200


70

7

Gara ôtô

500

180

8

Mái bằng có sử dụng

150

50

Hệ số vượt tải lấy bằng 1.2 khi tải trọng tiêu chuẩn bằng hoặc lớn hơn
200(daN/m2), còn đối với tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang lấy 1.3
( TCVN 2727-1995)
5.2
Tải ngang
Công trình có chiều cao hơn 40m nên tải gió tác dụng lên công trình bao
gồm có thành phần tĩnh và thành phần động của tải gió theo tiêu chuẩn
TCVN 2737-2006. Áp lực gió tiêu chuẩn W 0 = 83 daN/m² (vùng II-A), địa
hình dạng B. (TPHCM).

PHẦN III: MÓNG CỌC ÉP LY TÂM
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1
1.2

Vai trò của nền móng
Vai trò của tầng hầm


2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ GIẢI PHÁP NỀN MÓNG
3. Thiết kiết móng cọc ép
3.1
Đặc điểm của cọc ép
3.2
Thiết kế móng cho khung trục
3.3
Các thông số chung
3.4
Sức chịu tải của cọc
4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CHO ĐÀI CỌC
5. THIẾT KẾ MÓNG CỌC
PHẦN VI: THI CÔNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

-


-

-

Giới thiệu khái quát công trình
Phân đợt thi công
Tính toán khối lượng bê tông
Tính toán diện tích và cấu tạo côtpha
Biện pháp thi công và chọn máy thi công
Tiến độ thi công
Tổng bình độ công trình
An toàn lao động

PHẦN CHUẨN BỊ ĐỂ LÀM LUẬN VĂN
Kích thước công trình thay đổi và được giáo viên hướng dẫn
Các bản vẽ chuẩn bị
 Mặt bằng tầng hầm
 Mặt bằng trệt
 Mặt bằng lầu 1
 Mặt bằng lầu 2-11
 Mặt bằng mái
 Mặt cắt A-A
 Mặt đứng công trình
Luận văn làm theo
 Kết cấu : 70%
 Thi công: 30%
Tính toán sàn: Chọn tính toán sàn tầng điển hình và sàn mái theo loại sàn
sườn toàn khối
Chọn 2 khung trục B và 2 để xuất nội lực tính toán và tính khung không gian

 Lực dọc dưới tác dụng của hoạt tải và tỉnh tải
 Chuyển vị công trình
 Tính toán cốt thép dầm và cột cho từng khung trục




×