Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Chương trình trung cấp May thời trang 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.17 KB, 97 trang )

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT – KT BẮC NGHỆ AN

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
NGHỀ: MAY THỜI TRANG
(Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-TCBNA, ngày tháng 11 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Trung cấp KT-KT Bắc Nghệ An)

Quỳnh lưu - năm 2017


SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH NGHỆ AN
TRƯỜNG TRUNG CẤP
KT-KT BẮC NGHỆ AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do- Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số………………………ngày tháng 11 năm 2017
của Hiệu trưởng Trường trung cấp KT – KT Bắc Nghệ An)
Tên Nghề: May thời trang
Mã Nghề: 40540205
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông quy định của Bộ
Giáo dục và đào tạo);


Thời gian đào tạo: 2 năm
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Mục tiêu chung.
+ Hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng
Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai
cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong
thực tế;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp
nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
+ Có hiểu biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn
luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực
hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
+ Có kiến thức thực tế và lý thuyết cần thiết trong nghề May thời trang;
+ Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ
thông tin, kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp
ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp;


+ Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác
phong làm việc công nghiệp;
+ Làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện biết trước hay thay đổi,
chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.

+ Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo liên thông giữa các cấp trình
độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động
của thị trường.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung của các môn cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, an toàn lao
động để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của nghề May thời trang;
+ Nhận biết được một số nguyên, phụ liệu may;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, tính năng, tác dụng của một số thiết bị
cơ bản trên dây chuyền may;
+ Tính toán được công thức thiết kế các kiểu quần âu, áo sơ mi và áo jacket;
+ Biết được phương pháp thiết kế mẫu, nhảy mẫu các loại sản phẩm may;
+ Trình bày được quy trình lắp ráp các sản phẩm may thời trang.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được nguyên, phụ liệu phù hợp với từng kiểu sản phẩm may thời
trang;
+ Sử dụng thành thạo được một số thiết bị cơ bản trên dây chuyền may;
+ Thiết kế được các kiểu quần âu, áo sơ mi, áo jacket.
+ Cắt được các kiểu quần âu, áo sơ mi, áo jacket đảm bảo đúng kỹ thuật và hợp
thời trang;
+ May được các kiểu quần âu, áo sơ mi, áo jacket đảm bảo đúng kỹ thuật và
hợp thời trang;
+ Thiết kế được các loại mẫu phục vụ cho quá trình may lắp ráp sản phẩm;
+ Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn lắp ráp sản phẩm thời
trang;
+ Thực hiện được tốt các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Trung cấp nghề học sinh có khả
năng:
- Làm việc tại phòng kỹ thuật, phòng mẫu, tham gia sản xuất trực tiếp tất cả

các công đoạn trên chuyền may của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
hoặc trực tiếp làm việc tại nhà.
- Làm chuyền phó, chuyền trưởng, kỹ thuật chuyền, kỹ thuật công ty, KCS
chuyền, KCS công ty….
- Ngoài ra học sinh có đủ năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc cao
hơn để phát triển kiến thức kỹ năng nghề.
II. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học, mô đun: 20


- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1390 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 393 giờ; Thực hành, thực tập, kiểm tra: 1207 giờ
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

MH,

I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
II
II.1
MH 07
MH 08
MH 09

MH 10
MH 11
II.2
MĐ 12
MĐ 13
MĐ 14
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
III
MĐ 19
MH 20

Tên môn học, mô đun

Các môn học chung
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng An ninh
Tin học
Ngoại ngữ (Anh văn)
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
Vẽ kỹ thuật ngành may
Vật liệu may
Cơ sở thiết kế trang phục

Thiết bị may
An toàn lao động
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
Thiết kế trang phục 1
May áo sơ mi nam, nữ
May quần âu nam, nữ
Thiết kế trang phục 2
May áo jac ket
May các sản phẩm nâng
cao
Thực tập sản xuất
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn
Công nghệ sản xuất
Quản lý chất lượng sản
phẩm
Tổng cộng

Số
tín
chỉ
10
2
1
1

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó


Thực Thi /Kiểm
T.số
thuyết hành/
tra
thực tập
210
106
87
17
30
22
6
2
15
10
4
1
30
3
24
3

2

45

28

13


4

1
3

30
60

13
30

15
25

2
5

7

150

99

39

12

1
2
2

1
1

30
30
30
30
30

13
28
20
18
20

15
0
6
10
8

2
2
4
2
2

41

1165


136

953

76

4
8
6
3
5

85
195
150
65
150

27
29
22
15
16

44
153
118
42
122


14
13
10
8
12

4

120

12

99

9

11

400

15

375

10

5

75


52

16

7

3

45

27

13

5

2

30

25

3

2

63

1600


393

1095

112


* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào thời gian học tập (số giờ
kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết; số giờ kiểm tra thực hành, thảo luận
được tính vào giờ thực hành, thảo luận; số giờ kiểm tra thực tập, làm tiểu luận
được tính vào giờ thực tập, làm tiểu luận).
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại
khoá:
TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

Bố trí linh hoạt ngoài giờ học

2

Văn hóa, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một
buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư
viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong
tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các
buổi giao lưu, các buổi sinh
hoạt định kỳ

5

Thăm quan, dã ngoại:
Được tổ chức linh hoạt, đảm

bảo mỗi học kỳ 1 lần
Thăm quan, dã ngoại:
Tham quan phòng thí nghiệm cơ khí,
Hàn
Tham quan một số doanh nghiệp sản
xuất có liên quan đến Hàn

6

Bồi dưỡng, đánh giá năng lực ngoại
ngữ (Bậc 1/6 Khung năng lực ngoại
ngữ của Việt Nam)

- Được bố trí linh hoạt trong
quá trình tổ chức đào tạo.
- Nội dung, hình thức tổ chức
bồi dưỡng, đánh giá do Hiệu
trưởng quyết định.

7

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(cho Nhóm đối tượng 4)

- Được tổ chức làm 02 đợt:
+ Huấn luyện lần đầu: Tổ chức
trong học kỳ thứ II.
+ Huấn luyện lại: Được tổ chức
trong kỳ thứ IV
- Nội dung huấn luyện được

thực hiện theo Chương trình
chi tiết Huấn luyện An toàn, vệ


sinh lao động của trường.
2. Hướng dẫn kiểm tra thường xuyên, định kỳ, hết môn học/ mô đun
a) Kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện
tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học/mô đun thông qua việc
kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới
30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các
hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
b) Kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô đun;
kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút; chấm điểm
bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh
giá khác với thời lượng từ 2- 4 giờ.
- Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô đun đảm bảo
mỗi tín chỉ lý thuyết có một bài kiểm tra lý thuyết, mỗi tín chỉ thực hành, thực tập,
thí nghiệm, thảo luận có một bài kiểm tra tương ứng với số giờ kiểm tra quy định
trong chương trình môn học, mô đun.
c) Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
- Kiểm tra hết môn học, mô đun được quy định trong chương trình môn học,
mô đun; kiểm tra hết môn học, mô đun bằng hình thức thi viết, vấn đáp, trắc
nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề
hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn học, mô đun đối với mỗi bài thi viết từ
60 đến 120 phút, thời gian kiểm tra vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút
chuẩn bị và 20 phút trả lời; hình thức kiểm tra thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo
vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức

trên có thời gian thực hiện từ 2- 8 giờ.
- Việc kiểm tra, đánh giá kết quả các môn học, mô đun thực tập tại doanh
nghiệp được quy định cụ thể trong chương trình môn học, mô đun.
3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
a. Điều kiện, nội dung, hình thức thi tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo Hàn và có đủ điều kiện thì sẽ
được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung, hình thức và thời gian thi được quy định như sau:
TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
- Viết tự luận
- 90 phút
1 Chính trị
- Trắc nghiệm
- Từ 45- 60 phút
2 Lý thuyết tổng hợp - Viết hoặc trắc
- Không quá 180 phút
nghề nghiệp
nghiệm.
- Vấn đáp
- Thời gian cho 1 thí
sinh là 40 phút chuẩn bị


và 20 phút trả lời
3

Thực hành nghề

nghiệp

Bài thực hành kỹ năng
tổng hợp để hoàn thiện
một phần của sản phẩm
hoặc một sản phẩm,
dịch vụ, công việc

Thời gian thi thực hành
cho một đề thi từ 1 đến 3
ngày và không quá 8
giờ/ngày

b. Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và
các quy định có liên quan để xét, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung
cấp theo các quy định do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Về địa điểm tổ chức đào tạo
- Địa điểm đào tạo được thực hiện tại trường đối với các nội dung lý thuyết,
thực hành theo kế hoạch đào tạo.
- Đối với nội dung thực tập tại doanh nghiệp: Được tổ chức tại các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ trong và ngoài tỉnh. Thời gian, hình thức tổ chức cho học
sinh học tập tại doanh nghiệp có thể được thực hiện linh hoạt, tích hợp nhiều nội
dung hoặc nhiều mô đun nhằm đảm bảo thuận tiện cho việc tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như việc thực hiện kế hoạch đào tạo của trường.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện chương trình đào tạo, Hiệu trưởng Nhà
trường xem xét, quyết định điều chỉnh địa điểm học tập đối với từng môn học, mô
đun cho phù hợp với điều kiện thực tế.



PHỤ LỤC 1 A
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
NGHỀ BẮT BUỘC


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH MAY
Mã số môn học: MH 07
(Ban hành kèm theo Quyết định số……………………, ngày / 11/2017 của Hiệu
trưởng Trường Trung cấp KT-KT Bắc Nghệ An)


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vẽ kỹ thuật ngành may
Mã số của môn học: MH 07
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ: (LT: 13h; TH: 14h; KT: 3)
I. Vị trí, tính chất môn học:
- Vị trí: Môn học được bố trí sau môn tin học cơ bản và trước các mô đun
đào tạo nghề.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức trình bày và đọc bản vẽ ngành may.
- Vẽ được các bản vẽ lắp ráp sản phẩm may.
- Có ý thức học tập.
2. Kỹ năng:
- Bản vẽ trình bày đẹp, đúng tiêu chuẩn việt nam (TCVN).
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ vẽ.
- Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
TT

Tên chương mục

Tổng
số

LT

TH

1

Bài 1: Dụng cụ, vật liệu và tiêu chuẩn
trình bày bản vẽ

4

3

1

2

Bài 2: Một số ký hiệu ghi trên bản vẽ sản
phẩm may


7

3

3

1

3

Bài 3: Vẽ lắp ráp sản phẩm may

19

7

10

2

30

13

14

3

Cộng


KT

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết.
Bài 1: Dụng cụ, Vật liệu và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ


Thời gian: 4 giờ; (Lý thuyết: 3giờ; Thực hành: 1 giờ)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được dụng cụ, vật liệu vẽ.
- Trình bày được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ.
- Ứng dụng được các tiêu chuẩn đó vào bản vẽ.
- Hiểu được trình tự lập bản vẽ.
- Lập được bản vẽ theo đúng trình tự.
- Có ý thức học tập
Nội dung của bài:
1.Dụng cụ, vật liệu vẽ
Thời gian: 0,5 giờ(LT:0,5 ;TH: 0)
1.1. Dụng cụ vẽ
1.2. Vât. liệu vẽ
2.Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Thời gian:3h( LT: 2; TH: 1h)
2.1. Khổ giấy
2.2. Khung bản vẽ, khung tên
2.3. Tỷ lệ bản vẽ
2.4. Đường nét
2.5. Chữ và số

2.6. Ghi kích thước
3. Trình tự lập bản vẽ
Thời gian: 0,5h(LT:0,5: TH:0)
3.1.Trình tự lập bản vẽ
Bài 2: Một số ký hiệu ghi trên bản vẽ sản phẩm may
Thời gian: 7 giờ; ( Lý thuyết: 3 giờ; Thực hành:4 giờ)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được một số ký hiệu ghi trên bản vẽ.
- Trình bày được ký hiệu của các đường may máy cơ bản.
- Đọc, hiểu được các ký hiệu của các đường may cơ bản.
- Ứng dụng được các ký hiệu đường may cơ bản vào bản vẽ.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1.Một số ký hiệu trên bản vẽ
Thời gian:1,5 h (LT:1h; TH: 0,5h)
1.1 Ký hiệu mặt vải
1.2 Ký hiệu lắp ráp
1.3 Ký hiệu mặt cắt
1.4 Ký hiệu mật độ túi may
2. Ký hiệu các đường may máy cơ bản.
Thời gian:5,5h (LT:2h;TH:3,5h)
2.1.Đường may can
2.2. Đường may lộn
2.3. Đường may cuốn
2.4. Đường may gập mép
2.5. Đường may mí
2.6.Đường may viền



Bài 3: Vẽ lắp ráp sản phẩm may
Thời gian:19 giờ;(Lý thuyết:7 h; Thực hành:12 h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được khái niệm, yêu cầu của bản vẽ sản phẩm may.
- Vẽ đúng hình dáng các chi tiết áo sơ mi, quần âu.
- Vẽ lắp ráp được áo sơ mi nam, quần âu nam.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Khái niệm,yêu cầu của bản vẽ sản phẩm may Thời gian:0,5 giờ(LT:0,5h;TH:0h)
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu
2.Vẽ lắp ráp sản phẩm may.
Thời gian:18,5 h(LT:6,5h;TH:12h)
2.1. Vẽ lắp ráp áo sơ mi nam
2.2. Vẽ lắp ráp quần âu nam
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng:
- Phòng học lý thuyết 48 m2
- Phòng học thực hành 36 m2
2. Trang thiết bị máy móc.
- Máy chiếu Projector.
- Máy vi tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu.
- Bút chì các loại, tẩy, giấy vẽ.
- Dụng cụ vẽ kỹ thuật.
- Slide vẽ kỹ thuật.
- Giáo trình vẽ kỹ thuật ngành may.
- Tài liệu tham khảo.
4. Các điều kiện khác.

- Mô hình sản phẩm
V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
1. Nội dụng
- Kiến thức:
Bằng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm tự luận, học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
+ Đọc thành thạo các bản vẽ kỹ thuật ngành may.
+ Xác định đúng hình dáng chi tiết trên bản vẽ lắp ráp.
+ Đọc đúng ký hiệu quy ước trên bản vẽ kỹ thuật.
+ Trình bày đầy đủ nội dung cơ bản của bản vẽ chi tiết.
- Kỹ năng:
+ Bản vẽ trình bày đẹp, đúng tiêu chuẩn việt nam (TCVN).
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Đánh giá trong quá trình học tập đạt các yêu cầu sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ vẽ.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.


+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
2. Phương pháp: Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc kiểm tra trắc
nghiệm.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phạm vi áp dụng môn học:
Môn học Vẽ kỹ thuật ngành may được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
Trung cấp nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy học tập:
- Đối với giáo viên: Khi giảng dạy cố gắng sử dụng các học cụ trực quan, máy
tính, máy chiếu để mô tả một cách tỉ mỉ, chính xác các chi tiết của sản phẩm. Khi
hướng dẫn thực hành cần sử dụng vật mẫu thật, giáo viên phải bám sát hỗ trợ học
sinh về kỹ năng vẽ, uốn nắn các thao tác cơ bản.
- Đối với người học: Cần nắm vững quy ước cơ bản trên bản vẽ kỹ thuật, bản

vẽ quy ước, bản vẽ lắp ráp sản phẩm may.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Khi thực hiện môn học giáo viên phải sử dụng tài liệu xuất bản mới nhất hàng
năm để phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật đang sửa đổi theo hướng hội nhập của
tiêu chuẩn quốc tế (ISO).
4. Tài liệu tham khảo.
- Công nghệ may - Trường CĐ Công nghiệp dệt may Nam Định
- Kỹ thuật may -Trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên
- Giáo trình thiết kế trang phục - Trần Thủy Bình - NXB Giáo dục


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: VẬT LIỆU MAY
Mã số môn học: MH 08
(Ban hành kèm theo Quyết định số……………………, ngày / 11 /2017 của Hiệu
trưởng Trường Trung cấp KT-KT Bắc Nghệ An)


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vật liệu may
Mã số của môn học: MH 08
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ
(LT: 30h; TH: 0h; KT: 2h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: Là môn đun được bố trí cho Học sinh học xong các môn học chung
theo quy định của Bộ LĐTB-XH hoặc song song với các modun đào tạo chuyên
môn nghề
- Tính chất: Là môn học cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Sau khi học xong, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của các loại vật liệu may.
- Nêu được tính chất của các loại vật liệu may
- Lựa chọn được phương pháp bảo quản vật liệu may và sản phẩm may mặc
- Hiểu được tầm quan trọng của vật liệu may đối với chất lượng sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại vật liệu, phụ liệu và công dụng của nó.
- Lựa chọn được vật liệu may phù hợp với kiểu dáng, công dụng của sản
phẩm và thời trang.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia học tập đầy đủ.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
TT
Tên chương mục
Tổng
LT
TH
KT
số
I Chương 1: Vật liệu dệt
7
7
0
0
1 Bài 1: Khái quát chung về vật liệu dệt

1
1

3

Bài 2: Tính chất đặc trưng của xơ , sợi tự
nhiên
Bài 3: Xơ, sợi hóa học

II

Chương 2: Cấu tạo và tính chất chung
của vải

10

9

1

Bài 1: Khái quát chung về vải

2

2

2

Bài 2: Vải dệt thoi


2

2

2

3

3

3

3
1


3

Bài 3: Vải dệt kim

2

2

4

Bài 4: Tính chất chung của vải

3


3

Kiểm tra

1

Chương 3: Các loại vải thường dùng
trong may mặc

5

5

1

Bài 1: Vải dệt từ xơ, sợi tự nhiên

2

2

2

Bài 2: Vải dệt từ xơ, sợi hóa học

2

2

3


Bài 3: Vải sợi pha

1

1

Chương 4: Vật liệu may và sản phẩm
may mặc

5

4

1

Bài 1: Phân loại vật liệu may

1

1

2

Bài 2: Phân loại sản phẩm may mặc

1

1


3

Bài 3: Yêu cầu cơ bản của sản phẩm may

1

1

4

Bài 4: Chỉ may

1

1

Kiểm tra

1

V

Chương 5: Phương pháp lựa chọn vải
và bảo quản hàng may mặc

3

3

1


Bài 1: Các phương pháp nhận biết vải

1

1

1

1

1

1

30

28

III

IV

2
3

Bài 2: Phương pháp lựa chọn vải cho sản
phẩm may
Bài 3: Biện pháp bảo quản sản phẩm may
Cộng


1
0

0

1

1
0

0

0

2

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết
Chương 1: Nguyên liệu dệt
Bài 1: Khái quát chung về nguyên liệu dệt
Thời gian:1giờ (LT:1h;TH:0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được khái niệm nguyên liệu dệt.
- Trình bày được các loại xơ , sợi dệt.


- Có ý thức học tập.

Nội dung của bài:
1. Khái niệm - Phân loại xơ dệt
2. Khái niệm - Phân loại sợi dệt
Bài 2: Tính chất đặc trưng của xơ, sợi thiên nhiên
Thời gian:3 giờ (LT:3 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được tính chất của các loại xơ sợi thiên nhiên.
- Trình bày được một số phương pháp nhận biết và bảo quản xơ, sợi bông.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1.Xơ, sợi bông
2. Xơ Libe
3. Xơ, sợi len
4. Xơ, sợi tơ tằm
Bài 3: Xơ, sợi hóa học
Thời gian:3 giờ (LT:3 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được nguyên lý tạo thân xơ, sợi hóa học.
- Trình bày được tính chất của một số loại xơ, sợi hóa học.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Quá trình phát triển xơ hóa học
2. Nguyên lý tạo thành xơ sợi hóa học
4. Quá trình sản xuất tơ, sợi hóa học
5. Một số loại xơ sợi hóa học
Chương 2: Khái quát chung về vải
Bài 1: Khái quát chung về vải
Thời gian:2 giờ (LT:2 h;TH: 0h)

Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được quá trình sản xuất vải dệt.
- Nêu được một số loại vải dệt.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Quá trình sản xuất vải dệt
2. Phân loại vải
Bài 2: Vải dệt thoi
Thời gian:2 giờ (LT:2 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được khái niệm và phân loại vải dệt thoi.
- Trình bày được một số kiểu dệt cơ bản
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Khái niệm


2. Phân loại
3. Một số kiểu dệt cơ bản
Bài 3: Vải dệt kim
Thời gian:2 giờ (LT:2 h;TH:0 h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được khái niệm và phân loại vải dệt kim.
- Trình bày được một số kiểu dệt cơ bản
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Khái niệm

2. Phân loại
3. Một số kiểu dệt cơ bản
4. Các tính chất của vải dệt kim
Bài 4: Tính chất chung của vải
Thời gian:4 giờ (LT:3 h; KT: 1h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được một số tính chất chung của vải.
- Có ý thức học tập
Nội dung của bài:
1. Tính chất hình học
2. Tính chất lý học
3. Tính chất cơ học
4. Tính hao mòn của vải
5. Tính co của vải
Chương 3: Các loại vải thường dùng trong may mặc
Bài 1: Vải dệt từ xơ, sợi tự nhiên
Thời gian:giờ (LT:2 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nêu được tính chất của vải bông, tơ tằm,vải len.
- Biết cách sử dụng và bảo quản
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Vải bông
2. Vải tơ tằm
3. Vải len
Bài 2: Vải dệt từ xơ sợi hóa học
Thời gian:giờ (LT:2 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:

Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nêu được tính chất của vải visco, Axetat TriAxetat, Polyamit, Polyeste
- Biết cách sử dụng và bảo quản
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Vải Visco
2. Vải Axetat TriAxetat


3. Vải Polyamit
4. Vải Polyeste
Bài 3: Vải sợi pha
Thời gian:giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được tính chất của vải sợi pha.
- Biết cách sử dụng và bảo quản
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Vải sợi pha tự nhiên với sợi nhân tạo
2. Vải sợi pha tự nhiên với sợi pha tổng hợp
Chương 4: Vật liệu may và sản phẩm may mặc
Bài 1: Phân loại vật liệu may
Thời gian:1giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được các loại vật liệu may.
- Biết cách phân loại các loại vật liệu may.
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:

1.Vật liệu chính
2.Vật liệu phụ
Bài 2: Phân loại sản phẩm may mặc
Thời gian:1giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được phương pháp phân loại các sản phẩm may mặc
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Phân loại theo giới tính, lứa tuổi
2. Phân loại theo điều kiện sử dụng
3. Phân loại theo môi trường sử dụng và mục đích sử dụng
Bài 3: Yêu cầu cơ bản của sản phẩm may Thời gian:1giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được các yêu cầu cơ bản của sản pẩm may
- Có ý thức học tập tốt
Nội dung của bài:
1. Bền vững và giữ được hình dáng
2. Sử dụng
3. Tính thẩm mỹ
4. Tính vệ sinh
5. Tính kinh tế
Bài 4: Chỉ may
Thời gian:1giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nêu được khái niệm và phân loại các loại chỉ may.



- Trình bày được các yêu cầu của chỉ may.
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Yêu cầu đối với chỉ may
Chương 5: Phương pháp lựa chọn vải và bảo quản hàng may mặc
Bài 1: Các phương pháp nhận biết vải
Thời gian:1 giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được các phương pháp nhận biết vải.
- Có ý thức học tập tốt
Nội dung của bài:
1. Phương pháp trực quan
2. Phương pháp nhiệt học
3. Phương pháp quang học
4. Phương pháp hóa học
Bài 2: Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm may
Thời gian:1giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hàng vải
- Trình bày được phương pháp lựa chọn vải cho các sản phẩm may
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải
2. Lựa chọn vải theo yêu cầu của sản phẩm
Bài 3: Biện pháp bảo quản vật liệu may Thời gian:1 giờ (LT:1 h;TH: 0h)
Mục tiêu của bài:

Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được các ký hiệu thường dùng trong các sản phẩm may.
- Trình bày được nguyên nhân làm giảm chất lượng hàng vải.
- Biết được các biện pháp bảo quản hàng may mặc
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Các ký hiệu thường dùng trong bảo quản
2. Nguyên nhân làm giảm chất lượng hàng may mặc
3. Biện pháp bảo quản
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng:
- Phòng học lý thuyết 48 m2
- Phòng học thực hành 36 m2
2. Trang thiết bị máy móc.
- Máy chiếu Projector.
- Máy vi tính.


3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu..
- Các loại mẫu vải sợi, xơ sợi, nguyên phụ liệu.
- Giáo trình vật liệu may.
- Tài liệu tham khảo.
4. Các điều kiện khác.
- Mô hình sản phẩm
V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
1. Nội dung
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguồn gốc của xơ, sợi dệt
+ Hiểu được cấu tạo và tính chất của vải.
+ Nhận biết được các loại vải thường dùng trong may mặc.

+ Phân loại được vật liệu may và yêu cầu của sản phẩm may.
+ Biết cách chọn vải và bảo quản hàng may mặc.
- Kỹ năng:
+ Phân biệt được các loại vật liệu, phụ liệu và công dụng của nó.
+ Lựa chọn được vật liệu may phù hợp với kiểu dáng, công dụng của sản
phẩm và thời trang.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Đánh giá trong quá trình học tập đạt các yêu cầu sau:
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
2. Phương pháp: Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc kiểm tra trắc
nghiệm.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phạm vi áp dụng môn học:
- Môn học vật liệu may là môn kỹ thuật cơ sở trong chương trình đào tạo hệ
trung cấp nghề may.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên: Kết hợp các phương pháp dạy học chủ yếu là thuyết
trình, phân tích, trực quan, đàm thoại để học sinh dễ tiếp thu bài.
- Đối với người học: Cần chú ý ắng nghe, quan sát để phân biệt được các
loại vật liệu, phụ liệu và yêu cầu của sản phẩm may, biết cách chọn và bảo quẩn
hàng may mặc.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Khi học môn vật liệu may các em cần chú ý tất cả các chương trong môn
học vì vật liệu may là môn cơ sở liên quan xuyên suốt tới chương trình học.
4. Tài liệu tham khảo
- Giáo trình vật liệu dệt - ĐH Bách khoa Hà Nội
- Giáo trình vật liệu may - TS. Trần Thủy Bình - NXB Giáo dục
- Giáo trình vật liệu may -Trường CĐ May thời trang Hà Nội



CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC
Mã số môn học: MH 09
(Ban hành kèm theo Quyết định số……………………, ngày / /2017 của Hiệu
trưởng Trường Trung cấp KT-KT Bắc Nghệ An)


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Cơ sở thiết kế trang phục.
Mã số của môn học: MH 09
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ
(LT: 20h; TH: 6h; KT: 4h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: Môn học được bố trí trước các mô đun đào tạo nghề.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Sau khi học xong, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về trang phục, chức năng, yêu cầu của quần, áo
- Trình bày được phương pháp xây dựng hình trải bề mặt cơ thể
- Trình bày được phương pháp lấy số đo để thiết kế quần áo
2. Về kỹ năng:
- Đo được các kích thước số đo trên cơ thể.
- Thiết kế được các loại li, chiết, cổ áo và các chi tiết trên trang phục
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời gian học tập.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
TT Tên chương mục
Tổng
LT
TH
KT
số
I
Chương I: Cơ sở thiết kế trang phục
6
5
0
1
1
Bài 1: Khái quát chung về quần áo
1
1
2
Bài 2: Hệ số đo để thiết kế quần áo
1
1
Bài 3: Đặc trưng hình dáng, kết cấu của
3
4
3
1
quần, áo
II

Chương 2: Thiết kế mẫu cơ sở quần áo 9
7
1
1
1
Bài 1: Nội dung thiết kế quần, áo
3
3
Bài 2: Xây dựng kết cấu cơ bản của quần
2
6
4
1
1
áo
III
Chương 3: Thiết kế mẫu mới quần, áo
15
8
5
2
1
Bài 1: Thiết kế mẫu quần áo từ mẫu cơ sở 9
6
2
1
Bài 2: Các phương pháp thiết kế quần áo
2
6
2

3
1
khác
Cộng
30
20
6
4
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.


2.Nội dung chi tiết
Chương 1: Cơ sở thiết kế trang phục
Bài 1: Giới thiệu chung về quần áo
Thời gian: 1 giờ( Lt:1h; Th:0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được chức năng của quần áo
- Phân loại được quần áo.
- Phân tích được các chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu đối với quần áo.
- Có ý thức học tập.
Nội dung của bài:
1. Khái niệm và chức năng của quần áo
2. Phân loại và mã hóa quần, áo
3. Chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu đối với quần, áo.
Bài 2:Hệ số đo để thiết kế quần áo Thời gian: 1 giờ (LT:1h; TH: 0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được các kí hiệu số đo để thiết kế quần áo.

- Biết cách đo để thiết kế quần áo
- Có ý thức học tập
Nội dung của bài:
1. Hệ số đo
2. Giá trị hệ số đo của Việt Nam
Bài 3: Đặc trưng hình dáng, kết cấu của quần, áo
Thời gian: 4 giờ (LT:3h; KT:1 h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được hình dáng bên ngoài và kết cấu bên trong của quần, áo.
- Phân tích được mối liên hệ giữa hình dáng bên ngoài và kết cấu bên trong
của quần, áo.
- Vận dụng được các yếu tố tạo hình để thiết kế quần áo.
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Kích thước, hình dáng bên trong quần, áo
2. Mối liên hệ giữa kích thước bên trong và bên ngoài
3. Lượng dư kiểu dáng
4. Hình dáng bên ngoài của kết cấu quần, áo.
5. Các yếu tố tạo hình trong quần, áo
Chương 2: Thiết kế mẫu cơ sở quần áo
Bài 1: Nội dung thiết kế quần áo
Thời gian:3 giờ (LT:3h;TH:0h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được thế nào là mẫu mỹ thuật.
- Trình bày được các giai đoạn của quá trình thiết kế quần áo.
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:



1. Khái niệm mẫu mỹ thuật
2. Các giai đoạn của quá trình thiết kế quần áo
Bài 2: Xây dựng kết cấu cơ bản của quần áo Thời gian:6giờ (LT:5h;TH:1h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được nguyên tắc xây dựng các thông số thiết kế.
- Xây dựng được các hình khung cơ bản để thiết kế quần, áo.
- Có ý thức học tập
Nội dung của bài:
1. Khái niệm mẫu mỹ thuật
2. Các giai đoạn của quá trình thiết kế quần áo
Chương 3:Thiết kế mẫu mới quần, áo
Bài 1: Thiết kế mẫu quần áo từ mẫu cơ sở Thời gian:9giờ (LT:8h;TH 2h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được trình tự thiết kế.
- Thiết kế được các loại ly, chiết, tay áo,các kiểu túi và chi tiết khác của quần áo
- Có ý thức học tập tốt.
Nội dung của bài:
1. Trình tự thiết kế
2. Thiết kế li, chiết, phương pháp tạo sóng vải
3. Thiết kế các kiểu tay
4. Thiết kế các loại túi
5. Thiết kế các chi tiết khác
Bài 2: Các phương pháp thiết kế quần áo khác Thời gian: 6 giờ (LT:2h;TH:4h)
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được phương pháp thiết kế theo modun và thiết kế điển hình.
- Vận dụng thiết kế theo modun và thiết kế điển hình các loại quần, áo

- Có ý thức học tập và sáng tạo.
Nội dung của bài:
1. Phương pháp thiết kế điển hình
2. Thiết kế theo môđun
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phòng học chuyên môn hóa:
- Phòng học lý thuyết 48 m2
- Phòng học thực hành 36 m2
2. Trang thiết bị máy móc:
- Dụng cụ vẽ kỹ thuật.
- Máy chiếu Projector.
- Máy vi tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu.
- Bút chì các loại, tẩy, giấy vẽ.
- Vật mẫu
- Đề cương bài giảng cơ sở thiết kế trang phục


×