Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ TƯ: HÓA SINH VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ PHỤC VỤ NÔNG, SINH, Y HỌC VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.17 KB, 22 trang )

THÔNG BÁO LẦN THỨ HAI

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ TƯ:
HÓA SINH VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ PHỤC VỤ
NÔNG, SINH, Y HỌC VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Hà Nội, 16-17/10/2008

CƠ QUAN TỔ CHỨC

Hội Hoá sinh Việt Nam
Hội Hoá sinh Y học Việt Nam
Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực, Thực phẩm Việt Nam
Website:


HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC
HÓA SINH VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ PHỤC VỤ NÔNG, SINH, Y HỌC
VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Hà Nội, từ ngày 16 đến ngày 17 tháng 10 năm 2008
Thông báo lần thứ hai


I. Mục đích của
hội nghị
* Đánh giá các
hoạt động của
Hội Hóa Sinh
Việt Nam từ Hội
nghị Hóa sinh


phục vụ sản xuất
và đời sống lần
thứ ba đến nay.
* Nhằm tập hợp
lực lượng đông
đảo các nhà hóa
sinh và các nhà
khoa học có liên
quan hoạt động
trong các ngành
khoa học và kinh
tế khác nhau góp
phần vào chiến
lược công nghiệp
hóa và hiện đại
hóa đất nước.
* Trong bối cảnh
Việt Nam đã gia
nhập WTO, đòi
hỏi ngành Hóa
Sinh Việt Nam
phải có những
hoạt động và
những tư duy mới
trong đào tạo,
nghiên cứu khoa

học và trong việc
chuyển giao công
nghệ vào thực tế

sản xuất và đời
sống, đặc biệt là
trong lĩnh vực
Nông, Sinh, Y
học.
II. Nội
dung
chính của Hội
nghị
Gồm 3 nội
dung chính như
sau:
2.1. Hoá sinh y
học, miễn dịch,
sinh học phân tử,
huyết học, vi sinh
với các kĩ thuật
hiện đại phục vụ
việc chuẩn đoán,
phòng bệnh và
điều trị (các bệnh
nhiễm trùng, tim
mạch, tiểu đường,
rối loạn chuyển
hoá, các bệnh
phân tử v.v...)
2.2. Hoá sinh và
Sinh học phân tử
phục vụ nông,
lâm, ngư nghiệp

và công nghệ bảo

quản và chế biến
lương thực, thực
phẩm (Chọn tạo
giống cây trồng,
vật nuôi, các loại
thủy sản, các
công nghệ trước
thu hoạch nông,
lâm, thủy sản, các
công nghệ sau thu
hoạch nông, lâm,
thủy sản, bảo
quản, chế biến
nông, lâm, thủy
sản; bảo quản,
chế biến thực
phẩm, thực phẩm
chức năng; vấn đề
vệ sinh an toàn
thực phẩm, thực
phẩm biến đổi
gen, vấn đề an
toàn sinh học, hóa
sinh miễn dịch
vật nuôi,
kít
chuẩn đoán trong
thú y và thủy

sảnv.v… )

Những đổi
mới trong đào tạo
Hóa Sinh - Sinh
Học phân tử trong
5 năm qua, Đào tạo
Hóa sinh - Sinh
học phân tử trong
thời kỳ hội nhập,
kinh nghiệm của
một số nước trong
chiến lược đào tạo
nguồn nhân lực;
Tin sinh học và mô
hình hóa phân tử;
E-learning:
quá
khứ, hiện tại và
tương lai; Vấn đề
đào tạo Hóa Sinh Sinh học phân tử
theo tín chỉ…
III. Ban cố vấn
cao cấp của hội
nghị:
Chủ tịch: GS.TS.
Nguyễn
Thiện
Nhân, Phó Thủ
tướng Chính phủ

kiêm Bộ trưởng
Bộ Giáo Dục &
Đào Tạo.

2.3. Hóa sinh cơ
bản và sinh học
phân tử phục vụ
chiến lược đào tạo
Các ủy viên (Sắp
nguồn nhân lực:
 GS.theo
VS Vũ
Tuyên Hoàng,
alphabet):


Chủ tịch Liên
Hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ
thuật Việt Nam.
 GS.TS. Phạm
Mạnh Hùng, Phó
ban Tuyên Giáo
Trung ương.
 GS.TS. Phạm
Khôi Nguyên, Bộ
trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi
trường.


 GSTS. Jeremy
Farrar, Giám đốc
đơn vị nghiên cứu
lâm sàng, Đại học
Oxford đặt ở bệnh
viện nhiệt đới TP
HCM.

GS.
Susan
Hamilton,
Chủ
tịch Ủy ban Đào
tạo của Liên hiệp
các Hội Hóa sinhSinh học phân tử
thế giới.


GS.TS Mai
Trọng
Nhuần,
hiệu
trưởng
trường Đại học
Quốc Gia, Hà Nội.

 GS.TS. Nguyễn
Quốc Triệu, Bộ
tưởng Bộ Y tế.


 GS.TS. Cao Đức
Phát, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp &
Phát triển nông
thôn.

4.1. Trưởng Ban:

 GS.TS. Hoàng
Văn Phong, Bộ
trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.
 GS. Phạm Song,
Chủ tịch Hội Y
học Việt Nam .

IV. Ban tổ chức
Hội nghị
GS. TSKH.
Lê Doãn Diên,
phụ trách chung
và lĩnh vực tài
chính.
4.2. Các
Ban:

Phó

+ GS.TSKH. Đái
Duy Ban, phụ

trách lĩnh vực
chuyên môn và
xuất bản.

+ GS.TS. Nguyễn
Trọng Bình, đặc
trách việc vận
động các nhà khoa
học Việt kiều và
các nhà hóa sinh
nước ngoài tham
gia hội nghị.
+ GS. TSKH.
Phạm Thị Trân
Châu, Phụ trách
lĩnh vực khánh
tiết và đối ngoại.
+ PGS. TS. Đỗ
Quý Hai, phụ
trách khu vực
miền Trung.
+ GS. Đỗ Đình
Hồ, phụ trách
khu vực miền
Nam.
+ PGS. TSKH.
Ngô
Kế
Sương, phụ
trách theo dõi

các tiểu ban
trong
quá
trình
h1ội
nghị.
4.3. Tiểu ban thư
ký và thông tin,
tuyên
truyền,
xuất bản

Trưởng tiểu ban:
- PGS. TS.
Nguyễn Văn Mùi
Các ủy viên:
- PGS. TS. Nông
Văn Hải
- GS. TS.
Nguyễn
Quốc
Khang
- TS. Nguyễn
Duy Lâm
- TS. Nguyễn
Hùynh
Minh
Quyên
- TS. Nguyễn Thị
Bích Nhi

- PGS. TS.
Nguyễn
Quang
Thạch
- KS. Lê Văn
Thịnh
- TS. Lê Đình
Thụy
- GS.TSKH. Vũ
Minh Thục
4.4. Tiểu ban
khánh tiết và đối
ngoại
Trưởng tiểu ban:
- PGS. TS.
HoàngThị
Bích
Ngọc


Các ủy viên:
- PGS. TS. Phan
Văn Chi
- PGS. TS.
Trương Nam Hải
- TS. Trịnh Xuân
Kiếm
- GS. TS. Đỗ
Ngọc Liên
- PGS. TS.

Nguyễn
Nghiêm
Luật
- PGS. TS. Phan
Tuấn Nghĩa
- KS . Trần Công

- GS.Lê Ngọc Tú
- PGS. TS.
Nguyễn Kim Vũ
4.5. Tiểu ban tài
chính và hậu cần
Trưởng tiểu ban:
- GS. Đỗ Đình
Hồ
Các ủy viên:
- KS Nguyễn
Đức Hào
- TS. Nguyễn
Thị Hiền
- TS. Trần Thị
Mai

- PGS. TS. Vũ
Thy Thư

- CN. Mai
Minh Hoa

- KS. Nguyễn Sỹ

Trạm

- KS.
Phạm Thị Mai

- TS. Lê Đình
Thụy

- KS. Lê
Thị Bích Nga

4.6. Tiểu
triển lãm

ban

Trưởng
ban:

tiểu

- PGS. TS. Lê
Thanh Hoà
Các ủy viên:

- CN.
Nguyễn Thị
Nga
- KS. Vũ
Thị Nhị

- CN. Hồ
Mai Trinh

- PGSTS. Bùi
Huy Khôi

- KS. Lê
Việt Phương

- TS. Trịnh Xuân
Kiếm

Mỗi Hội
thành viên có
ban Tổ chức
Hội
nghị
riêng của Hội
mình để vận
động các hội
viên tham gia
Hội nghị.

- PGS.
TS.Nguyễn
Nghiêm Luật
- TS. Nguyễn
Duy Lâm
- PGS. TS. Ngô
Xuân Mạnh

4.7. Tiểu ban
đón tiếp và làm
thủ tục đăng ký
tham gia Hội nghị
Trưởng tiểu ban:
- TS. Nguyễn
Thị Hiền
Các ủy viên:

V. Chương trình
hội nghị
5.1. Hội nghị
toàn thể
* Diễn văn khai
mạc Hội nghị
* Phát biểu chào
mừng của đại

diện các cơ
quan Đảng và
Nhà nước.
* Báo cáo về
tình hình hoạt
độngcủa
Hội
Hóa sinh Việt
Nam từ hội nghị
HS lần thứ 3
đến nay.
* Báo cáo khoa

học:
- Sẽ mời 3 nhà
khoa học nước
ngoài báo cáo 3
chuyên đề quan
trọng mang tính
cập nhật:
+
GS.TS.
Jeremy Farrar
của Đại học
Oxford.
+ GS. Susan
Hamilton, Chủ tịch
Ủy ban Đào tạo
của Liên hiệp các
Hội Hóa sinh Sinh học phân tử
thế giới.
+ GS.TS. JMB
Hicks, Chủ tịch
IFCC


* Có 3 báo cáo
chung của 3 nội
dung chính nói
trên do 3 Hội
đăng ký và các
trưởng tiểu ban
chọn và thông

qua ban Tổ
chức.
5.2. Báo cáo ở 6
Tiểu ban chuyên
môn:
Tiểu ban 1:
Hóa sinh cơ bản
và đào tạo
Trưởng tiểu ban:
- GS. TSKH.
Phạm Thị Trân
Châu
Các Phó tiểu ban:
- PGS.TS. Đỗ
Quý Hai (Đại học
Huế)
- PGS. TS. Phạm
Thị Ánh Hồng
- PGS. TS. Bùi
Phương
Thuận
(ĐHKHTN,
ĐHQGHN)
-PGS. Trần Thị
Xô (ĐH Bách khoa
Đà Nẵng).

Thư ký:
-TS. Nguyễn Thị
Hiền (Đại học SP

Hà Nội)
Tiểu ban 2: Hóa
sinh Nông - Lâm Thủy sản
Trưởng tiểu ban:
- GS. TSKH. Lê
Doãn Diên
Các Phó tiểu ban

- PGS. TSKH.
Ngô Kế Sương
Các Phó tiểu ban:
- GS. TS.
Nguyễn
Quốc
Khang
- PGS. TS. Ngô
Tiến Hiển

- Thạc sĩ
Nguyễn
Thị
Phương Ngọc
Tiểu ban 5: Hóa
sinh phục vụ an
ninh và quốc
phòng.
Trưởng tiểu ban:

- GS. TS . Đặng
Thị Thu


- GS. TSKH.
Trần ĐìnhToại

- KS. Nguyễn Sỹ
Trạm

Các Phó tiểu ban:
- PGS. TS.
Phan Văn Chi

- PGS. TS.
Nguyễn
Đặng
Hùng

Thư ký:
- TS. Trần Hữu
Thị

- PGS. TS.
Nguyễn Văn Đễ

- PGS. TS.
Đặng Xuyến Như

Tiểu ban 4: Hóa
sinh Y Dược

- PGS. TS.

Bạch Vọng Hải

- TS. Trần Thị
Lệ (ĐH Nông Lâm
Huế)

Trưởng tiểu ban:

- PGS. TS. Lê
Đức Ngọc

- PGS. TS. Vũ
Thy Thư

Các Phó tiểu ban:

Thư ký:
- TS. Bành Như
Cương
Tiểu ban 3: Hóa
sinh Công nghiệp
thực phẩm và các
ngành
công
nghiệp khác
Trưởng tiểu ban:

- GS. TSKH.
Đái Duy Ban
- GS. TS . Đỗ

Đình Hồ
- PGS.
TS.Nguyễn
Nghiêm Luật
- GS. TS . Đỗ
Ngọc Liên
- GS. TS.
Nguyễn
Xuân
Thắng
Thư ký:

- PGS. TS. Lê
Lan Oanh
Thư ký:
- TS. Trịnh Xuân
Kiếm
Tiểu ban 6: Hóa
sinh Tài nguyên
và Môi trường
Trưởng tiểu ban:
- GS.TS. Đặng
Kim Chi, Viện
Khoa học Công
nghệ Môi trường,


Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
Các Phó tiểu ban:

- GS. TS KH.
Lưu Duẩn
- PGS. TS. Lê
Thanh Hòa
- KS. Nguyễn
Đức Hào
- GS. Lê Ngọc

Thư ký:
PGS.TS. Lê
Thanh Hoà
5.3. Báo cáo đọc
(oral).
Mỗi báo cáo
trình bày và thảo
luận tại hội nghị
không quá 30
phút. Sử dụng
phần
mềm
Powerpoint cho
phần
thuyết
trình. Copy bài
trình bày vào đĩa
CD và gửi tới
Ban Tổ chức
trước Hội nghị ít
nhất 5 ngày.
5.4. Báo cáo treo

(poster).

Mỗi poster có
kích thước tối
thiểu 18x24 cm.
Chú giải bằng
font Arial 16,
đậm (bold). Mỗi
bài báo được treo
không quá 3 bản.
Liên hệ với Ban
Tổ chức trước 1
ngày Hội nghị.
VI. Địa điểm, thời
gian và chương
trình Hội nghị:
6.1 Địa điểm:
Hội nghị được
tiến hành tại: Đại
học Quốc Gia
Hà Nội, 144
Đường
XuânThủy, quận
Cầu Giấy- Hà
Nội.
6.2. Một số mốc
thời gian cần lưu
ý
Thời gian hội nghị
16-17/10/2008.

Thời gian cuối
cùng nộp tóm tắt:
1/06/2008
Thời gian cuối
nhận toàn văn bài

báo khoa
30/6/2008.

học:

Thời gian cuối
cùng đăng ký tham
dự
hội
nghị:
3/9/2008
(trong
trường hợp đặc biệt
có thể đăng ký tại
chỗ vào ngày khai
mạc Hội nghị
16/10/2008).
6.3.
Chương
trình dự
kiến
của hội nghị
- Ngày
16/10/2008

7h 00’ – 8h 00’
Đăng ký đại biểu
8h 00’ – 10h 00’ Hội
nghị toàn thể
10h 00’ – 10h 15’
Nghỉ giải lao
h

h

h

h

10 15’ – 12 00’
Hội
nghị toàn thể
12 00’ – 13 30’
Nghỉ ăn trưa
13h 30’ – 14h 30’

Báo cáo tại các tiểu
ban
14h 30’ – 14h 45’
Nghỉ giải lao
14h 45’– 17h 00’
Báo cáo tại các tiểu
ban
19h 00 Tiệc chiêu
đãi

- Ngày
17/10/2008
7h 30’ – 10h 00’
Báo cáo tại các tiểu
ban
10h 00’ – 10h 15’
Nghỉ giải lao
10h 15’– 12h 00’
Báo cáo tại các tiểu
ban
12h 00’ – 13h 30’
Nghỉ ăn trưa
13h 30’ – 14h 30’
Báo cáo tại các tiểu
ban
14h 30’ – 14h 45’
Nghỉ giải lao
14h 45’– 17h 00’
Thảo luận chung và
tổng kết hội nghị.


19h 00’ Tiệc chiêu
đãi kết thúc Hội
nghị do nhã ý của
các Công ty mời

học (Ghi rõ họ, tên,
học hàm, học vị và
cơ quan có chữ ký

người thẩm định ở
cuối bản in).

VII. Quy định gửi
bài tham gia hội
nghị của các tác
giả.

7.2 Định dạng bản
thảo

Bản thảo bài
báo gửi đến Ban tổ
chức bằng thư điện
tử (E-mail) hoặc
đĩa CD, đồng thời
gửi hai (2) bản in
trên giấy A4.
Bài không
đăng không trả lại
Chỉ Những
bản thảo theo đúng
mẫu quy định dưới
đây mới được ban
biên tập xem xét
đăng trong Tuyển
tập.

Để
thuận

tiện

nhanh
chóng trong biên
tập và làm chế bản
điện tử, đề nghị các
tác giả theo hướng
dẫn qui định dưới
đây.
Định

dạng

trang
Kích thước
trang (Paper size):
A4
Lề (Margin):
Lề
trên
(Top): 3,5 cm
Lề
dưới
(Bottom): 4 cm

7.1 Đảm bảo nội
dung khoa học

Lề
(Left): 3 cm


Bản thảo có
nội dung chưa công
bố và được thẩm
định bởi một Giáo
sư, Phó Giáo sư
hoặc Tiến sĩ khoa

Lề
phải
(Right): 3 cm
Định
Paragraph

trái

dạng

Spacing:
Before: 3pt; After:
3pt
Line
spacing: Single
7.3. Trình bày
bản thảo
Số
trang:
không quá 5
trang, font Arial
(hệ font Unicode)

(khoảng 5000 từ).
Bảng

hình (gồm biểu
đồ, hình vẽ và
ảnh chụp): không
quá 8 trong một
bài. Ảnh được
quét đưa vào bài
đúng vị trí. Gửi
kèm theo ảnh
gốc. Bảng không
được chiếm quá
1/2 trang A4, để
gọn trong trang
và không cắt rời
(trừ danh lục sinh
vật).
Tiêu đề: Tất
cả các tiêu đề cần
ngắn gọn. cuối

tiêu đề không để
dấu chấm.
Đơn vị đo
lường viết theo
mẫu chuẩn quốc từ
và chuẩn của hệ SI,
cũng như các hệ đã
có trong bảng đơn

vị đo lường TCVN
Việt Nam.
Viết nghiêng
(italic): chỉ viết
nghiêng tên latinh
của loài và dưới
loài.
Bản thảo cần được
soát lỗi chính tả, bỏ
dấu tiếng Việt đúng
chỗ. (Nên dùng
phần mềm có tự
động rà soát lỗi
chính tả và bỏ dấu
đúng chỗ).
Thuật ngữ
theo các từ điển
chuyên ngành hiện
hành.
Dạng thức
trình
bày
nội dung
- Tiêu đề bài:
font
chữ
Arial,
cỡ



chữ 16, đậm,
viết thường.
- Tác giả và
cơ quan
Họ và tên tác
giả: font chữ Arial,
cỡ chữ 8, đậm
Tên cơ quan:
font chữ Arial, cỡ
chữ 8, thường.
Quy
như sau:

định

Họ và tên tác giả
thứ nhất/Tên cơ
quan của tác giả
thứ nhất/Họ và tên
tác giả thứ hai, thứ
ba …/Tên cơ quan
của tác giả thứ hai,
thứ ba … ( Các tác
giả cùng cơ quan
để cùng một dòng,
không quá 3 tên
trên một dòng). Tất
cả tên tác giả của
một bài phải được
viết đủ, không

được ghi et al.
(Chủ trì công trình
đứng đầu tiên, đánh
số thứ tự tên tác giả
trên góc phải, tên
cơ quan ghi riêng

theo đánh số và để
ở cuối trang). Để
thuận lợi cho việc
biên tập, tác giả
chịu trách nhiệm
chính cần ghi thêm
địa chỉ e-mail
và/hoặc số điện
thọai của mình ở
cuối bài.
- Thân bài:
font
chữ
Arial, cỡ 9.
Các đề mục
font
chữ
ARIAL (viết
hoa), cỡ chữ
9, in đậm,
bao gồm :
 Mở đầu
 Nguyên

liệu

phương
pháp
 Kết quả,
thảo luận
 Tài
liệu
tham khảo
 Summary
Chú
thích
hình và bảng: font
Arial 8, đậm. Tất

cả các biểu đồ,
hình vẽ và ảnh
chụp đều chú
thích là Hình. Tên
bảng đề phía trên
của bảng, tên hình
đề phía dưới của
hình. Sau Bảng và
Hình chỉ sử dụng
dấu chấm, không
dùng
dấu
hai
chấm.


dụ:
Bảng 1. Tên bảng
/ Hình 1. Tên
hình. Cuối tên
bảng

hình
không để dấu
chấm.
Summary với tiêu
đề của bài báo và
tóm tắt bằng tiếng
Anh (Không quá
15 dòng). Tên tác
giả và tên cơ quan
viết thành các dòng
riêng ngay dưới
tiêu
đề
của
Summary.
 Tên
bài
tiếng Anh:
font chữ
Arial, cỡ
chữ
12,

đậm, viết

thường.
 Tên tác giả
và tên cơ
quan
:
như quy
định trong
phần viết
tiếng Việt,
không
đánh dấu
tiếng Việt.
Tên

quan dịch
ra
tiếng
Anh theo
quy định
của
nhà
nước.
 Tóm
tắt
tiếng Anh:
font chữ
Arial, cỡ
chữ 8.
- Tài
liệu

tham khảo
Số tài liệu
tham khảo không
quá 20 được đánh
số Ả rập trùng với
số trích dẫn trong
bài hoặc ghi tên
tác giả và năm kèm


theo. Ghi trang
đầu và trang cuối
của phần sử dụng
của tạp chí, sách
v.v... Tên tạp chí,
sách
được
in
nghiêng
(italic).
Chữ viết tắt tên tạp
chí, nhà xuất bản
theo đúng cách
viết thông dụng
của tạp chí quốc tế
(theo BIOSIS –
sis.
org – hoặc List of
Scientific
Periodicals).

Trường hợp không
rõ thì để nguyên,
không tự ý viết tắt
theo kiểu riêng của
mình. Đối với
tiếng Việt vì chưa
có qui định chung
cho nên ở đây qui
định
”Tạp chí”
ghi ”TC”, ”Nhà
xuất bản” ghi
”Nxb”.
Những
cụm
từ
thông
thường có thể viết
tắt như ”Khoa học
và Kỹ thuật” có

thể ghi ”KH&KT”,
”Khoa học và
Công nghệ” –
”KH&CN”, ”Nông
nghiệp và Phát
triển nông thôn” –
”NN&PTNT”,
”Công nghệ sinh
học” – ”CNSH”,

”Đại học quốc gia”
– ”ĐHQG”, ”Đại
học Sư phạm” –
”ĐHSP”, ”Thành
phố Hồ Chí Minh”
– ”Tp. HCM”.
Tên tác giả
viết
đầy
đủ.
Trường hợp nhiều
tác giả thì từ tác giả
thứ 5 trở đi có thể
ghi ”et al.”.
Sách, Bản tin
(Bulletin), Báo cáo
(Report) cần ghi
tên nhà xuất bản,
thành phố và số
trang. Khóa luận
tốt nghiệp đại học
và luận văn thạc sỹ
không được xem là
tài liệu tham khảo.
Các tài liệu
tham khảo ngoài hệ

latinh được viết
nguyên dạng hoặc
dịch ra tiếng Việt,

tiếng Anh kèm chú
thích ”(tiếng Nga,
tiếng Trung Quốc
hoặc in Russian, in
Chinese ...)”.
Lời cảm ơn
(nếu có) thì ghi
ngắn gọn sau
phần tài liệu tham
khảo như sau:
Công trình
có sự hỗ trợ của
chương
trình
NCCB
trong
KHTN
(Bộ
KH&CN). Các tác
giả xin cảm ơn
TSKH LÊ Văn X.
đã đọc và góp ý
cho bản thảo. (font
Arial 8)
Quy định viết
tài liệu tham
khảo như sau:
Tên tác giả,
năm. Tên bài báo.
Tên sách hoặc tên

tạp
chí
(in
nghiêng),
Nxb:

trang - trang (font
Arial 8)
Ví dụ:
1. Lê Ngọc Tú, Đỗ
Ngọc Liên, Đặng
Thị Thu, Tế bào và
các quá trình, Nxb
Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội 2002,
234 trang.
2. Peumans W. J.
And Van Damme
E. J. M., Lectins as
plant
defense
protein,
Plant
Physiology, New
York, 109, 1995,
pp. 347-352.
3. FAO/ WHO,
1991.
Protein
Quanlity

Evaluation. FAO,
Rome.
4. IUCN, 2004.
IUCN Red List of
Threatened
Animals.
www.redlist.org.
7.4. Đặt tên file:
Tên file được
đặt theo tên tác giả
đứng đầu bài báo,
quy định: Tên riêng


dấu cách họ và tên
đệm viết hoa chữ
đầu. Ví dụ: bài báo
của tác giả Nguyễn
Thị Hiền, Lê Hữu
Trác … tên file sẽ
là Hiền NT.
(Cuối bài nhớ
ghi kèm theo địa
chỉ E-mail và/hoặc
số điện thọai của
tác giả chịu trách
nhiệm chính như

dụ
trên:


/ tel.: 012 345
6789).
7.5. Thời hạn cuối
cùng nhận bài:
30/06/2008
7.6. Mỗi bài báo
nộp 200.000 VNĐ
( đăng tóm tắt
không phải nộp).
Nộp vào tài khoản :
Hội Khoa học và
Công nghệ Lương
thực Thực phẩm
Việt Nam
Số tài khoản: 05411-00492-009
Tại Ngân hàng
Thương mại Cổ

phần Quân đội,
Chi nhánh Điện
Biên Phủ.
7.7. Nộp bài cho:
PGS. TS. Nguyễn
Văn Mùi
Trường Đại học
Khoa học Tự
nhiên, ĐHQG Hà
Nội.
334 Nguyễn Trãi,

Quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
Điện thoại:
04.5585349; Fax:
04.8582069
Di động:
0904186860
E-mail:

VIII. Thành phần
tham gia hội nghị
và khách mời :
8.1. Đại biểu các
cơ quan Đảng và
Nhà nước.
8.2. Đại biểu các
Bộ, Ngành Trung
ương

địa
phương.

8.3. Đại biểu Liên
hiệp các Hội Khoa
học và Kỹ thuật
Việt Nam.
8.4. Đại biểu các
Trường Đại học và
các Viện nghiên
cứu có liên quan.

8.5. Đại biểu các
doanh nghiệp có
Liên quan.
8.6 Đại biểu các
nhà Hóa sinh Việt
kiều ở các nước và
các Hội Hóa sinh
khu vực và thế
giới.
8.7. Hội viên Hội
Hóa Sinh Việt
Nam, Hội Hóa
Sinh Y học Việt
Nam và Hội Khoa
học và Công nghệ
Lương thực, Thực
phẩm Việt Nam.
8.8. Đại biểu các
Hội bạn có Liên
quan.
8.9. Đại biểu các
cơ quan báo chí,
đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình

Trung ương và Hà
Nội .
8.10. Số lượng
người tham dự hội
nghị :

500 - 650 người
8.11. Dự kiến mời
các cơ quan bảo trợ
truyền thông :
Đài Truyền hình
Việt Nam, Đài
Tiếng nói Việt
Nam, Báo nhân
dân, Báo Lao động,
Báo Thanh niên,
Tuổi trẻ, Sài Gòn
giải phóng, Tiền
phong, Khoa học
và tổ quốc, Sức
khỏe và đời sống,
Môi trường và sức
khỏe, Lương thực,
Thực phẩm Việt
Nam…
IX. Danh sách
một số Báo cáo đã
đăng ký tham dự
hội nghị
1- Tạo dòng và
biểu hiện gen mã
hóa Protein M2b
của virus H5N1
trong Escherichia



coli Cloning and
expression of the
M2b - encoding
gene of H5N1
virus in E. coli
Võ Thị
Thanh Thế 1,
Nguyễn Thị Bạch
Huệ 2, Trần Linh
Thước 1,2 ,
1
Trung tâm
Khoa học và Công
nghệ Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM.
2
BM. Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM.
2- Dòng hóa và
biểu hiện miniproinsulin dung
hợp ubiquitin
trong Escherichia
coli Cloning and

expression of
ubiquitin- fused
mini- proinsulin
in E. coli
HoàngVăn
Quốc Chương 1,
Nguyễn Minh Hiệp
2
, Nguyễn Thị Bích
Huệ 2, Trần Linh
Thứơc 2

1

Công ty
Ajinomoto Việt
Nam
2
BM . Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học nhiên, ĐHQGHCM.
3- Tạo kháng thể
từ p60 tái tổ hợp
để phát triển quy
trình ELISA phát
hiện Listeria
monocytognes

trong thực phẩm.
Preparation of
anti recombinant
P60 antibody for
the development of
ELISA protocol to
detect Listeria
monocytognes in
food
Nguyễn Văn
1
Dung , Trần Văn
Hiếu 2, Trần Linh
Thước1,2
1
Trung tâm
Khoa học và Công
nghệ Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM.
2
BM. Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa

học tự nhiên,
ĐHQG- HCM

4- Tạo kháng thể
từ hỗn hợp kháng
nguyên tái tổ hợp
để phát triển quy
trình ELISA phát
hiện Salmonella
spp trong thực
phẩm
Preparation of
antibody mixture
from recombinant
antigens for the
development of
ELISA protocol to
detect Salmonella
spp, in food
Trần Thị
Cẩm Vân1, Nguyễn
Trí Nhân2, Trần
Linh Thước1,2
1
Trung tâm
Khoa học và Công
nghệ Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
2
BM. Công
nghệ Sinh học phân

tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
5- Tạo kháng thể
đa dòng cộng hợp
enzyme từ kháng
nguyên HA tái tổ
hợp để phát triển

quy trình ELISA
phát hiện virut
cúm A/H5N1
Preparation of
enzymeconjugated
antibody from HA
antigen for the
development of
ELISA protocol to
detect the
influenza A/H5N1
Ngô Kim
1
Hằng , Nguyễn
Văn Dung 2, Trần
Linh Thước1,2
1
BM. Công
nghệ Sinh học phân

tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
2
Trung tâm
Khoa học và Công
nghệ Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
6- Tạo
kháng nguyên tái
tổ hợp Mi của
virut cúm A bằng
các hệ thống biểu
hiện trong E. coli
Preparation
of recombinant
M1 antigens of
influenza A virus
by different


expression systems
in E. coli
Trần Thị
Hồng Kim, Trần
Linh Thước

BM. Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
7- Bước dầu
khảo sát ảnh
hưởng pH đến
tính bền cấu trúc
của protein hGCSF (human
granulocyte
colony stimulating
factor) bằngm«
pháng độnglực
học phântử.
Preliminary
study on the effect
of on the structure
stability of hGCSF (human
granulocyte
colony stimulating
factor) protein by
molecular
dynamics
simulation
Võ Trí Nam,
Cao Thị Ngọc
Phương, Trần Linh

Thước
BM. Công
nghệ Sinh học phân

tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
8. Thu nhập
mini-Proinsulin có
cấu hình tự nhiên
từ protein tái tổ
hợp dạng thể vùi
dược biểu hiện
trong E. coli
Preparation
of the properly
folded miniProinsulin from its
recombinant
protein expressed
under inclusion
body in E. coli
Nguyễn
Thanh Hoa, Chu
Kỳ Nam, Trần Linh
Thước
BM. Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,

Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
9. Thiết lập
cơ sở dữ liệu
kháng nguyên bề
mặt virut cúm A
phục vụ dự đoán
epitope.
Establishing a
database of

surface antigens
from influenza A
virus for
prediction of
epitopes
Nguyễn
Thanh Khôi,
Nguyễn Thị Trúc
Minh, Võ Cẩm
Quy, Trần Linh
Thước
BM. Công
nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,

ĐHQG- HCM
10. Nghiên
cứu quy trình thu
nhận insulin co’
cấu hình tự nhiên
từ miniProinsulin tái tổ
hợp được biểu
hiện trong tế bào
E. Coli
Study on
process of
obtaining the
properly folded
insulin from
recombinant miniproinsulin
expressed in E.
Coli
Trần Thị
Thanh Nhật 1, Chu
Kỳ Nam 2, Trần
Linh Thước1,2

1

Phòng thí
nghiệm Công nghệ
Sinh học, Trường
ĐH Khoa học tự
nhiên, ĐHQGHCM.
BM. Công

nghệ Sinh học phân
tử & môi trường,
Khoa Sinh học,
Trường ĐH Khoa
học tự nhiên,
ĐHQG- HCM
11.
Xác
định
endochitinase ,  1,3-glucanase và
mẫu hình protein
từ
trichoderma
bằng điện di trên
gel polyacrylamide
Detection of
endochitinase,  1,3-glucanase and
protein patterns
from trichoderma
by PAG
electrophoresis.
Đinh Minh
1
Hiệp , Lê Huyền
Ái Thuý 2, Nguyễn
Tiến Thắng 1, Ngô
Kế Sương
Viện Sinh
học nhiệt đới, Viện
KH&CN Việt

Nam, Khoa Sinh
học ,Trường ĐH
Khoa học tự nhiên,
ĐHQG- HCM


12. Nghiên
cứu Công nghệ
sản xuất
polyphenol từ chè
xanh phục vụ nhu
cầu xuất khẩu và
tiêu thụ trong
nước.
Study on
production of the
green tea
polyphenol for the
service of export
needs and home
consumers.
Nguyễn Thị
Thà, Nguyễn Văn
Chung, Đòan
Thanh Sơn, Dương
Minh Khai, Đỗ
Minh Triều.
Phân Viện
Công nghiệp Thực
phẩm

13. Kháng thể
lòng đỏ trứng gà
ứng dụng trong
chuẩn đoán và
phòng ngừa bệnh
nhiễm trùng
Egg - yolk
polyclonal
antibodies applied
on diagnosis and
prevention of
infectious diseases
VănThị
Hạnh và Nguyễn
Trọng Bình

14- Nghiên cứu
sản xuất bánh
tráng từ rong sụn
Kappaphyus
Alvarezii ALGA
Đống Thị
Anh Đào, Kiêu Mỹ
Ngọc
Khoa Công
nghệ Hóa học, Đại
học Bách Khoa,
ĐHQG TPHCM
15- Nghiên cứu
sản xuất kẹo

JELLY Từ rong
sụn Kappaphyus
Alvarezii ở bờ
biển Ninh Thuận
Research on the
production of jelly
candy from
Kappaphyus
Alvarezii in the
Ninh Thuan
seaside
Đống Thị
Anh Đào, Phạm
Thanh Thùy Liên
Khoa Công
nghệ Hóa học, ĐH
Bách khoa, ĐHQG
thành phố HCM.
16- Nghiên Cứu
sản xuất rong sụn
Kappaphyus
Alvarezii muối gia
vị
Research on the
processing of spice
pickled seaweed

Kappaphyus
Alvarezii alga
Đống Thị

Anh Đào, Nguyễn
Thị Như Tâm
Khoa Công
nghệ Hóa học, ĐH
Bách khoa, ĐHQG
thành phố HCM..
17- Nghiên cứu
thu nhận
Mimosine từ cây
mắc cỡ (trinh nữ).
Study on
mimosine release
from sensitive
plant Mimosa
pudica
Đống Thị
Anh Đào, Nguyễn
Thị Xuân Đài,
Phan Thanh Long,
Khoa Công
nghệ Hóa học, ĐH
Bách khoa, ĐHQG
thành phố HCM..
18- Nghiên
cứu các điều kiện
chuyển hóa
saccharose thành
fructooligosaccharide
(fos) bằng enzyme
fructosyltransferas

e (fts)
Conditions of
fructooligosacchoride
(fos)production
from saccharose

using
fructosyltransferas
e (fts)
Lê Thị Hồng
Ánh, Đống Thị
Anh Đào, Nguyễn
Đình Thị Như
Nguyện.
Khoa Công
nghệ Hóa học, ĐH
Bách khoa, ĐHQG
thành phố HCM..
19- Nghiên cứu
Công nghệ sản
xuất fructooligosaccharide
(fos) cao độ bằng
phương pháp lọc
nano
Production of high
concentrated
fructooligosaccharide
(fos) by
nanofiltration
Lê Thị Hồng

Ánh, Đống Thị
Anh Đào, Nguyễn
Đình Thị Như
Nguyện.
Khoa Công
nghệ Hóa học, ĐH
Bách khoa, ĐHQG
thành phố HCM.
20- Nghiên cứu sự
chuyển hóa sinh
học tạo protein
chức năng chứa
Crom (Cr3) của
một số chủng nấm


men
Saccharomyces.
Study on
biotransformation
for produce of
function protein
containing
Chromium from
strains of
Saccharomyces.
Nguyễn Thị
Hoài Trâm, Lê Thị
Mai Hương, Lê
Anh Minh

Viện Công
nghiệp Thực phẩm,
Bộ Công thương.
21- Nghiên cứu
sinh Tổng hợp và
thu nhận chế
phẩm peptit chức
năng có hoạt tính
kìm hãm enzim
chuyển hóa
Angiotenin từ
nguyên liệu sữa
bò.
Study of
biosynthesis and
recovery of
functional
peptides having
Angiotensin
Converting
Enzyme Inhibitory
activity from
bovine milk
Nguyễn Thị
Hoài Trâm, Đỗ Thị

Thanh Huyền, Bùi
Thị Hồng Phương
Viện Công
nghiệp Thực phẩm,

Bộ Công thương
22- Nghiên cứu
công nghệ chiết
xuất
sulphoraphane từ
cây cải Brassica
Sp của Việt Nam
và ứng dụng trong
sản xuất thực
phẩm chức năng.
Study on the
extraction of
sulphoraphane
from Viet Nam
Brassica Sp and
application in
production of
functional food.
Trần Hữu
Thị, Lê Doãn Diên,
Bành Như Cương,
Phạm Thị Mai, Vũ
Thị Nhị, Viện
nghiện cứu thực
phẩm chức năng.
23- Nghiên cứu
Công nghệ chiết
xuất Indol - 3 Carbinol từ cây
súp lơ Brassica
trồng ở Hà Nội.

Research on the
extraction of
Indol- 3 - carbinol
from Brassica

culivated in Ha
Noi.
Trần Hữu
Thị, Lê Doãn Diên,
Bành Như Cương,
Phạm Thị Mai, Vũ
Thị Nhị, Viện
nghiện cứu thực
phẩm chức năng.
24- Ứng dụng Kỹ
thuật C13 chuẩn
đoán nhiễm H.
Pylori trong viêm
loét dạ dày tá
tràng.
Nguyễn Bảo
Toàn, Nguyễn Văn
Hiền, Phạm Chí
Toàn, Đỗ Thị Thùy
Trang, Nguyễn
Thanh Tòng.
25. Bước đầu
nghiên cứu ảnh
hưởng của chất
thải phòng thí

nghiệm đến môi
trường đất, nước
và sinh vật sống ở
những vùng xung
quanh .
Preliminary study
on effect of wastes
from laboratories
to soil, water and
creatures
in

surrounding
areas.
Lương Thị
Hồng Vân, Đỗ
Minh
Trường,
Nguyễn Thị Hải.
Khoa Khoa học Tự
nhiên & Xã hội,
Trường Đại học
Nông Lâm, Đại học
Thái Nguyên.


X. Danh sách các Công ty đã nhận tài trợ cho Hội nghị


STT

1

Tên Côngty
Abbott

2

BCE

3

BM

4

Human

5

Mai Đông

6
7

Minh Tâm Cty
TNHH TB
Nam Khoa

8


Nghĩa Tin

9

Roche

10

TBYT
ThànhCông
Technimex

11

Địa chỉ
Lầu 9 P902 Cao ốc Mê Linh, 2 Ngô Đức Kế Q1
KS Lê Hoàng Cư 0903920414, 8272601
29A Hùynh Văn Bánh Q Phú Nhuận Victoria
comt, P số 9 0913526170 . Cô Tâm toà nhà 24 TS
Vinaconex đường Hoàng Đạo Thuý P. 606 Trung
Hoà Nhân Chính HN, Cầu Giấy
286/14 Tô Hiến Thành, P15, Q10-8622803 KS
Phạm Thị Phương Nga 0903733087
162 Pasteur lầu 7, Q1, 8227127/- 8 BS Phạm Thị
Tuyết Mai 0903737223
262 Nguyễn Thái Bình, P12 Q Tân Bình 8115144
Đặng Ngọc Đạm 0903934147 ,

Số 21 ngõ 22 Nguyễn Ngọc Nại- Thanh Xuân, HN
Vân: 0913231542

793/58 Trần Xuân Soạn, P. Tân Hưng, Q77715811/-8328/-9
198 Trần Quang Khải,P. Tân Định, Q1. 8469783
BS Lê Hữu Tài 0903927799,

Lầu 3 phòng 3.6 toà nhà Etown 2, 364 Công Hoà
Q Tân Bình 8102888 BS Nguyễn Đức Quang
0909022192
B104 M3, M4 Thành Công Đống Đa, HN Mrs
Yến 0904185994, Ms Hương 04.2661958
70 Trần Hưng Đạo, Q Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chi 0986.683.307

12

Biorad

180 Pasteur, Q1, 8236757 Nguyễn Thái Thủy
0913710170 , Tuấn
0908025475


13

Medic (tài trợ
hữu nghị)

Trung tâm chuẩn đoán y khoa thành phố HCM

XI. Nghĩa vụ và quyền lợi của các thành viên tham gia Hội nghị
11.1. Quyền lợi

* Được tham dự sinh hoạt khoa học ở các tiểu ban
* Được phát 1 túi tài liệu bao gồm:
- Các ấn phẩm của Hội nghị
- Tặng phẩm của hội nghị
* Được mời hai bữa ăn trưa và hai tiệc chiêu đãi
buổi tối.
11.2. Nghĩa vụ
Mọi thành viên tham gia hội nghị phải nộp 100.000đ (một trăm nghìn
đồng) tiền lệ phí Hội nghị.
XII. Quyền lợi của nhà tài trợ Hội nghị
12.1. Mức tài trợ 50 triệu đồng trở lên được hưởng các quyền lợi sau
đây:
(1) Được đăng 2 trang quảng cáo trong Đặc san Lương thực, Thực phẩm Việt
Nam ( đã được Bộ Văn hóa Thông tin cho phép xuất bản) và được đăng ở Tạp
chí Hóa sinh Y học Việt Nam
(2) Được mời làm thành viên Chủ tịch Đoàn điều khiển Hội nghị
(3) Được đăng1 trang giới thiệu về doanh nghiệp trong tuyển tập của Hội nghị
(4) Được mời phát biểu 10 phút tại Hội nghị
(5) Được trưng bày các thiết bị và các sản phẩm của doanh nghiệp tại tiền sảnh
(6) Được treo logo và thương hiệu của doanh nghiệp lên Hội trường
(7) Được cung cấp 1 bộ tài liệu của Hội nghị
(8) Được ghi tên trong danh sách các nhà tài trợ tại Hội trường
12.2.Mức tài trợ 30 triệu đồng trở lên được hưởng các quyền lợi sau
đây:


(1) Được đăng1 trang quảng cáo trong Đặc san Lương thực, Thực phẩm Việt
Nam ( đã được Bộ Văn hóa Thông tin cho phép xuất bản) và được đăng ở Tạp
chí Hóa sinh Y học Việt Nam.
(2) Được trưng bày các thiết bị và các sản phẩm của doanh nghiệp tại tiền sảnh.

(3) Được treo logo và thương hiệu của doanh nghiệp lên Hội trường
(4) Được đăng1/2 trang giới thiệu về doanh nghiệp trong tuyển tập của Hội nghị
(5) Được cung cấp 1 bộ tài liệu của Hội nghị
(6) Được ghi tên trong danh sách các nhà tài trợ tại Hội trường.
12.3. Mức tài trợ 20 triệu đồng trở lên được hưởng các quyền lợi sau
đây:
(1) Được đăng 1/2 trang quảng cáo trong Đặc san Lương thực, Thực phẩm Việt
Nam ( đã được Bộ Văn hóa Thông tin cho phép xuất bản) và được đăng ở Tạp
chí Hóa sinh Y học Việt Nam.
(2) Được cung cấp 1 bộ tài liệu của Hội nghị
(3) Được ghi tên trong danh sách các nhà tài trợ tại Hội trường.
(4) Được treo logo và thương hiệu của doanh nghiệp lên Hội trường
(5) Được trưng bày các thiết bị và các sản phẩm của doanh nghiệp tại tiền sảnh
12.4. Mức tài trợ 10 triệu đồng trở lên được hưởng các quyền lợi sau
đây:
(1) Được trưng bày các thiết bị và các sản phẩm của doanh nghiệp tại tiền sảnh
(2) Được cung cấp 1 bộ tài liệu của Hội nghị
(3) Được treo logo và thương hiệu của doanh nghiệp lên Hội trường
(4) Được ghi tên trong danh sách các nhà tài trợ tại Hội trường.
XIII. Một số quy định về tài chính
* Quản lý tài chính và quyết định về việc sử dụng nguồn tài chính của Hội
nghị do GS.TSKH Lê Doãn Diên, GS.TSKH PhạmThị Trân Châu và GS.TSKH
Đái Duy Ban phụ trách.
* Việc thu lệ phí Hội nghị do TS Nguyễn Thị Hiền phụ trách.
* Người chịu trách nhiệm chính về việc vận động các nguồn tài trợ cho
Hội nghị do GS.TS Đỗ Đình Hồ phụ trách.
* Mọi nguồn tài chính của Hội nghị phải nộp vào tài khoản:


Tên tài khoản: Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực, Thực phẩm

Việt Nam
Số tài khoản: 054-11-00492-009
Ngân hàng Thương mại Cổ phần quân đội- Chi nhánh Điện Biên Phủ,
Thành phố Hà Nội.
* Các khoản tài trợ không gửi qua số tài khoản nói trên phải có giấy biên
nhận do GS.TSKH Lê Doãn Diên và TS Nguyễn Thị Hiền ký và có dấu của Hội
VAFoST.
* Mỗi Hội có một người đại diện tham gia trong nhóm 3 người để thanh
tra việc thu chi tài chính nhằm đảm bảo tính công khai và tính minh bạch trong
thu chi và kiểm tra việc quyết toán cuôí cùng.
Danh sách nhóm 3 người như sau:
+ PGS.TS Lê Lan Oanh (Hội Hóa sinh Việt Nam) - Tổ trưởng
+ Dược sỹ Nguyễn Thị Hương (Hội Hóa sinh Y học Việt Nam) - Tổ viên
+ CN Nguyễn Thị Nga (Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực, Thực
phẩm Việt Nam) - Tổ viên.
XIV. Một số thông tin cần thiết khác
14.1. Khách sạn
Các đại biểu có thể tự đăng ký chỗ ở tại các khách sạn sau đây của thành
phố:
* Hanoi Horison Hotel, 40 Cat linh Street, Hanoi, Vietnam
Tel: 84-4-7330808
Normal: 120 USD
De luxe: 135 USD
Pool view: 145 USD
Executive: 165 USD
- For single room
- For double: +25 USD
- The price no included VAT (15%) and service fee
* Fortuna Hanoi Hotel, 6B Lang Ha, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-8313333
Normal: 95 USD



De luxe: 110 USD
Pool view: 140 USD
Executive: 160 USD
- For single room
- For double: +25 USD
- The price no included VAT (15%) and service fee
* Sofitel Plaza, 1 Thanh nien Street, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-8238888
280 USD (single/double room) (+15% VAT)
450 USD (single/double room) (+15% VAT)
* Hanoi Deawoo Hotel, 360 Kim Ma, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-8315000
Normal: 110 USD
Executive: 140 USD
Ship: 320 USD
- The price no included VAT (15%) and service fee
* Hotel Cầu Giấy, 110 Đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- For single room : 25 USD
- For double room : 45 USD
* Hotel Quan Hoa
- Địa chỉ: 20/165 Đường Cầu Giấy-ĐT: 04-8338075
- Giá phòng (giường đôi, không có phòng đơn): 250.000đ, 220.000đ
và190.000đ
* Hotel Mai Trang
- Địa chỉ: 84 Cầu Giấy- ĐT: 7672699
- Giá phòng:
- đơn: 150.000đ
- đôi: 160.000đ
- 3 người: 180.000đ
- 4 người: 200.000đ

* Nhà nghỉ Tài Lộc:
- Địa chỉ: 82 Cầu Giấy- ĐT: 8341232
- Giá phòng: đơn: 120.000đ; đôi: 150.000đ


* Nhà nghỉ Giang Ly
- Địa chỉ: 76 Khu Tập thể Ngân Hàng (phố Phạm Tuấn Tài), ĐT: 047541910
- Giá phòng: đơn: 180.000đ
đôi: 200.000đ
* Hotel Trường Giang
- Địa chỉ: Số 9 khu nhà cao tầng, phố Phạm Tuấn Tài, ĐT: 2690702
- Giá phòng: đơn: 200.000đ, đôi: 250.000đ
* Nhà nghỉ Nguyên Nguyên
- Địa chỉ: đường Nguyễn Phong Sắc , ĐT: 04-2671552
- Giá phòng: (giường đôi, không có phòng đơn): 220.000 đ
14.2. Thời tiết:
Tháng 10 ở Hà Nội là mùa khô, bắt đầu sang đông, trời mát, nhiệt độ trung bình
20-25 0C (ban ngày) và18-20 0C (ban đêm)
14.3. Tiền tệ:
Giá hối đoái của 1 USD khoảng 16.000 VNĐ
Mọi chi tiết xin liên hệ

1. GS. TSKH. Lê Doãn
Diên

2. GS. TSKH. PhạmThị
Trân Châu

3. PGS. TS. Nguyễn Văn
Mùi


Hội Khoa học và Công
nghệ Lương thực, Thực
phẩm Việt Nam

Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, ĐHQGHN

Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, ĐHQGHN

334 Nguyễn Trãi, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.

334 Nguyễn Trãi, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 04.7547638

Điện thoại: 04.5585349

97/192 Lê Trọng Tấn,
Quận Thanh Xuân, Hà
Nội.
Điện thoại: 04.5630166.
Fax: 04.5630166
E-mail:


E-mail:



E-mail:



4. GS. TSKH. Đái Duy Ban
Hội Hóa sinh Y Việt Nam
Điện thoại NR: 04.7562926,
Điện thoại CQ: 04.7564391
E- mail:

5. GSTS. Đỗ Đình Hồ
Hội Hóa sinh Y Việt Nam
Điện thoại : 0903659211
Fax: 08.9551351
E- mail:



×