MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
1
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ MẪU
1.1. Gới thiệu hãng wartsila
Wärtsilä là một tập đoàn đi đầu trong các công nghệ thông
minh và các giải pháp kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt
khe về môi trường và đặc tính kỹ thuật, kinh tế của chủ tàu.
Bằng cách nhấn mạnh sự đổi mới bền vững và phân tích dữ liệu,
Wärtsilä tối đa hóa hiệu suất kinh tế và môi trường của các tàu
và nhà máy điện cho khách hàng. Năm 2017 doanh thu của
Wärtsilä đạt 4,9 tỷ EUR với khoảng 18.000 nhân viên. Công ty có
hoạt động tại hơn 200 địa điểm tại hơn 80 quốc gia trên thế giới.
Động cơ của hãng Wärtsilä đem lại hiệu quả cao, lượng khí
thải thấp và hoạt động an toàn. Công nghệ lưỡng nhiên liệu
được cải tiến cho phép sự thay đổi linh hoạt giữa nhiên liệu khí
và lỏng.
Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) đã sửa đổi các quy định ở
phụ lục VI của MARPOL về phát thải tàu thủy. Những quy định
này đặt ra các giới hạn nghiêm ngặt hơn về lượng khí thải NOx
từ động cơ, cũng như hàm lượng lưu huỳnh của nhiên liệu. Các
yêu cầu mới sẽ có hiệu quả trong nhiều giai đoạn từ 2010 2020.
Wärtsilä đã phát triển những giải pháp để đáp ứng các yêu
cầu này. Động cơ Wärtsilä được thiết kế để hoạt động với bất kỳ
hàm lượng lưu huỳnh nào trong nhiên liệu.
Wärtsilä đã phát triển một công nghệ làm sạch cho phép
xử lý khí thải để đáp ứng các quy định nghiêm ngặt.
Là tiên phong trong phát triển công nghệ, Wärtsilä có thể
làm giảm lượng khí thải Carbon thông qua thiết kế tàu, hiệu suất
động cơ, và các giải pháp tối ưu về thiết bị đẩy.
1.2. Thông số cơ bản của động cơ W4L20
- Giải thích mac động cơ W4L20:
-
W– Wartsila;
4 – Số xilanh;
L – Động cơ hình thùng;
20 – Đường kính xilanh.
Bảng 1.1. Thông số cơ bản của động cơ
ST
Thông Số
Kí
Gía Trị
T
Hiệu
1
Công Suất
Ne
800
3
Đơn
Vị
kW
2
3
4
5
6
Vòng Quay
Hành Trình Piston
Đường Kính Xilanh
Số Kỳ
Hãng Sản Xuất
7
Suất Tiêu Hao Nhiên
Liệu
Suất Tiêu Hao Dầu
Bôi Trơn
Số Xilanh
Khối Lượng Động Cơ
8
9
10
n
S
D
Z
Wartsi
la
ge
1000
0,28
0,2
4
rpm
m
m
195,3
g/kWh
g
0,5
g/kWh
i
M
4
7,2
Tấn
4
1.3. Đặc điểm động cơ
5
6
Hình 1.1. Mặt cắt ngang động cơ W4L20
Hình 1.2 kích thước động cơ
Hình 1. 3.Họ động cơ W4L20
Đây là động cơ của hãng Wartsila 4 kỳ, không đảo
chiều, tăng áp bằng tuabin khí xả, được làm mát liên tục
bằng nước ngọt 2 vòng tuần hoàn. Động cơ sử dụng nhiên
7
liệu dầu diesel. Động cơ sử dụng trục cam để điều khiển hệ
thống phun nhiên liệu nạp, xả.
Động cơ có dạng thùng, quay theo chiều kim đồng hồ,
động cơ chạy bằng dầu nhẹ (MDO) hoặc dầu nặng (HFO).
Trong khi vận hành động cơ có thể chuyển đổi linh hoạt từ
MDO sang HFO.
Tốc độ động cơ là 900-1000 vòng / phút với tần số 50 60 Hz. Động cơ có hiệu suất nhiệt tối đa lên tới 47%, cao
hơn so với bất kỳ động cơ nào khác.
- Những đặc điểm chính:
+ Là động cơ diesel ;
+ Tăng áp bằng tuabin khí xa ;
+ Bôi trơn bằng hệ thống dầu bôi trơn áp lực cao;
+ Nhiên liệu dùng HFO, MGO, MDO;
+ Làm mát bằng bằng nước ngọt thông qua thiết bị chưng cất nước biển
thành nước ngọt ;
+ Điều khiển cơ cấu phân phối khí bằng cơ cấu trục cam;
+Động cơ không đao chiều;
+Dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí;
+Khoảng thời gian cần đại tu dài;
+Lượng khí thải thấp;
+Tiết kiệm nhiên liệu trên toàn bộ phạm vi hoạt động của
động cơ;
+ Tiêu chuẩn về khí thai theo yêu cầu của "Blauer Engel" (ít hơn 20%
khônghơn MARPOL 73/78).
1.4. Thông số các hệ thống phục vụ
Bảng 1.2 thông số hệ thống phục vụ
Wärtsilä 4L20
Công suất mỗi
kW
xilanh
Tốc độ động cơ
rpm
Công suất động cơ
kW
Áp suất có ích trung
MPa
bình
Hệ thống khí đốt (Lưu ý 1)
Ở 100% tải
kg/s
Nhiệt độ tối đa tại
cửa vào máy nén
°C
(tuabin)
Nhiệt độ sau khi làm mát
°C
không khí (TE601)
AE/DE
AE/DE
ME
185
200
200
900
740
1000
800
1000
800
2.8
2.73
2.73
1.4
1.51
1.51
1.51
45
45
45
45
50...70
50...70
50...70
50...70
8
ME
200
1000
800
2.73
Hệ thống xả khí (Lưu ý 2)
Ở 100% tải
kg/s
Ở 85% tải
kg/s
Ở 75% tải
kg/s
Ở 50% tải
kg/s
Nhiệt độ sau khi tăng áp,
tai 100%
°C
(TE517)
Nhiệt độ sau khi tăng áp,
tai 85%
°C
(TE517)
Nhiệt độ sau khi tăng áp,
tai 75%
°C
(TE517)
Nhiệt độ sau khi tăng áp,
tai 50%
°C
(TE517)
Áp suất lớn nhất.
kPa
Đường kính khí thải
tính toán cho 35
mm
m/s
Cân bằng nhiệt (Lưu ý 3)
Áo nước (HT)
kW
Khí nạp (HT)
kW
Dầu bôi trơn (LT)
kW
Bức xạ
kW
Hệ thống nhiên liệu (Lưu ý 4)
Áp suất trước khi phun
kPa
(PT101)
Áp suất trước khi bơm
nhiên liệu điều khiển
kPa
động cơ,
tối thiểu
Công suất máy bơm điều
m3/h
khiển động cơ
Lưu lượng nhiên liệu
m3/h
đến động cơ
Độ nhớt dầu HFO trước
cSt
động cơ
Tối đa Nhiệt độ dầu
HFO trước động cơ
°C
(TE101)
Nhiệt độ MDF trước
°C
động cơ (TE101)
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
mức tai 100%, HFO
h
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
mức tai 85%, HFO
h
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
mức tai 75%, HFO
h
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
mức tai 50%, HFO
h
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
mức tai 100%, MDF
h
Tiêu thụ nhiên liệu ở
g/kW
1.44
1.32
1.16
0.84
1.56
1.44
1.28
0.92
1.56
1.4
1.2
0.8
1.56
1.44
1.28
0.92
363
356
363
356
328
328
330
328
328
328
340
328
348
348
368
348
5.0
5.0
5.0
5.0
306
317
319
317
160
248
116
32
168
272
124
32
168
272
124
32
168
272
124
32
700±50
700±50
700±50
700±50
15
15
15
15
0.78
0.87
0.87
0.87
0.65
0.71
0.71
0.71
16... 24
16... 24
16... 24
16... 24
140
140
140
140
45
45
45
45
198.2
200.1
201.0
200.6
196.2
197.1
197.1
197.6
197.0
199.0
196.4
199.4
209.4
211.3
201.2
211.8
197.2
199.1
200.1
199.6
195.3
196.3
196.3
196.8
9
mức tai 85%, MDF
Tiêu thụ nhiên liệu ở
mức tai 75%, MDF
Tiêu thụ nhiên liệu ở
mức tai 50%, MDF
Làm sạch lượng nhiên
liệu rò rỉ, gỗ MDF ở mức
tai 100%
h
g/kW
h
g/kW
h
kg/h
196.3
198.2
195.6
198.7
209.0
210.9
200.8
211.3
2.16
2.16
2.16
2.16
450
450
20
20
80
80
66
66
78
78
34
27
8.6 / 10.5
8.6 / 10.5
0.27
0.27
1.1
1.1
0.5
0.5
520
520
0.3
0.3
1.4...2.2
1.4...2.2
200 +
không đổi
200 +
không đổi
350
500
83
83
91
91
20
20
90
90
Hệ thống dầu bôi trơn
Áp lực trước gối đỡ
kPa
450
450
Khả năng hút, bao
gồm mất mát trong
kPa
20
20
đường ống
Áp lực mồi
kPa
80
80
Nhiệt độ trước gối
°C
66
66
đỡ
Nhiệt độ sau động
°C
78
78
cơ
Năng suất bơm
chính (điều khiển
m³/h
24
27
bởi động cơ)
Năng suất bơm mồi
m³/h
8.6 / 10.5
8.6 / 10.5
(50 / 60Hz)
Lưu lượng dầu qua
m³
0.27
0.27
động cơ
Lượng dầu trong hệ
thống két dầu riêng
m³
1.0
1.1
biệt
Tiêu thụ dầu ở
g/kW
0.5
0.5
100% tải
h
Khả năng thông gió
l/min
520
520
các te ở 100% tải
Áp suất thông gió
kPa
0.3
0.3
các te
Lưu lượng dầu hồi
liters
1.4...2.2
1.4...2.2
Hệ thống nước làm mát
Hệ thống nước làm mát nhiệt độ cao
Áp suất trung bình
200 +
200 +
trong động cơ sau
không
kPa
không đổi
bơm
đổi
Áp suất lớn nhất
trong động cơ sau
kPa
500
500
bơm
Nhiệt độ trước
°C
83
83
xilanh
Nhiệt độ sai khi làm
°C
91
91
mát khí nạp
Năng suất của bơm
do động cơ điều
m³/h
20
20
khiển
Độ giảm áp suất
kPa
90
90
trên động cơ
10
Độ giam áp suất trong hệ
thống bên ngoài, tối đa.
kPa
120
120
120
120
0.09
0.09
0.09
70...150
70...150
70...150
200 +
không
đổi
200 +
không đổi
200 +
không đổi
500
350
500
25...38
25...38
25...38
24
24
24
30
30
30
30
30
30
120
120
120
120
70...150
70...150
70...150
70...150
3000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
1800
1800
1800
1800
1.2
1.2
1.2
1.2
Lượng nước trong động
m³
0.09
cơ
Áp suất từ két giãn
kPa
70...150
nở
Hệ thống nước làm mát nhiệt độ thấp
Áp suất trung bình
200 +
trong động cơ sau
kPa
không đổi
bơm (PT451)
Áp suất lớn nhất
trong động cơ sau
kPa
500
bơm
Nhiệt độ lớn nhất
°C
25...38
trước động cơ
Năng suất của bơm
do động cơ điều
m³/h
23
khiển
Độ giảm áp suất
kPa
30
làm mát không khí
Độ giam áp suất trên bộ
kPa
30
làm mát dầu
Độ giam áp suất trong hệ
thống bên ngoài, tối đa.
kPa
Áp suất từ két giãn
kPa
nở
Hệ thống không khí khởi động
Áp suất trung bình
kPa
Áp suất lớn nhất
kPa
Giới hạn áp suất
thấp trong bình
kPa
chứa khí khởi động
Tiêu thụ mỗi lần
Nm3
khởi động
5 - 14 November 2018 3-3
Wärtsilä 20 Product Guide 3. Technical Data
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CÔNG TÁC
CỦA ĐỘNG CƠ
2.1. Thông số đầu vào
Bảng 2. 1. Các thông số đầu vào của động cơ
STT
Tên thông số
1
Công suất có ích
Kí
hiệu
Ne
2
Tỉ số nén
ε
11
Công thức
Giá
trị
800
14
Đơn vị
Kw
3
Số vòng quay
n
1000
v/p
4
Đường kính xi lanh
D
0,2
m
5
Hành trình piston
S
0,28
m
6
Số xilanh
i
4
7
Số kì
z
4
8
Góc mở sớm xupap nạp
φ1
65
độGQTK
9
Góc đóng muộn xupap nạp
φ2
45
độGQTK
10
Góc mở sớm xupap thai
φ3
45
độGQTK
11
Góc đóng muộn xupap thai
φ4
55
độGQTK
12
Loại buồng cháy
13
Suất tiêu hao nhiên liệu
ge
195,3
g/kW.h
14
Suất tiêu hao dầu bôi trơn
g
0,5
g/kW.h
15
Loại hình làm mát
Làm mát động cơ
bằng nước ngọt
16
Bôi trơn
Có hệ thống cấp dầu
bôi trơn cưỡng bức
17
Tăng áp động cơ
tuabin tăng áp
L
2510
mm
W
1483
mm
H
1384
mm
mdc
7,2
tấn
15
độGQTK
18
Buồng cháy thống
nhất
Kích thước cơ ban, dài L, rộng W, cao H
19
Khối lượng động cơ (không bao gồm bánh đà)
20
Khởi động
21
Góc phun sớm nhiên liệu
Bằng khí nén
φ
2.2. Thông số công tác của động cơ
2.2.1. Thông số chọn trong quá trình tính toán
Bảng 2. 2. Thông số lựa chọn để tính toán
ST
T
Tên thông số
Kí
hiệu
Công thức
12
Giá trị
Đơn
vị
1
pk
(0,13-0,35)
0,277
Mpa
Plm
0,004
0,004
Mpa
3
Áp suất khí nạp
Tổn thất áp suất trung bình
làm mát
Áp suất môi trường
po
0,103
Mpa
4
Nhiệt độ môi trường
To
300
oK
5
Độ ẩm tương đối của kk
φo
0,8
6
Chỉ số đoạn nhiệt
m
7
Nhiệt độ khí nạp
Tk
8
Hệ số dư lượng không khí
α
9
Áp suất khí tăng áp
Ps
10
Áp suất cuối kì nạp
Pa
11
Áp suất khí sót
12
14
Nhiệt độ khí sót
Độ tăng nhiệt độ không khí
khi tiếp xúc
với thành vách xi lanh
Hệ số lợi dụng nhiệt tại z
15
2
(1,5-1,8); [2],tr 2
Tk=To.[Pk/Po]^[(m1)/m]; [1], tr226
(1,6-2,2); [1], tr 232
1,5
324,20
8
2
0,273
0,2320
5
0,118
Mpa
Pr
(0,13-0,35)
Pa=(0,85-1,1)Ps ; [1],
tr225; chọn 0.85Ps
(0,104-0,118)
Tr
(700-900); [1], tr 225
720
K
ΔT
(5-20); [1], tr 225
5
K
ξz
(0,86-0,98); [3], tr 57
0,75
Hệ số lợi dụng nhiệt tại b
ξb
(0,86-0,98); [3], tr 57
0,86
16
Tỉ số tăng áp
λ
(1,3-1,5); [1], tr 239
1,4
17
Loại nhiên liệu
13
18
Chọn thành phần NL
K
Mpa
Mpa
HFO
cacbo
n, C
hidro,
H
oxy, O
lưu
huỳnh,
S
HL
tro,W
19
Nhiệt trị thấp của NL
QH
19
Tốc độ trung bình của
Piston
Cm
[1], tr71
0,87
%
[1], tr71
0,126
%
[1], tr71
0,004
%
[1], tr71
0
%
[1], tr71
0
%
42700
KJ/k
g
9,333
m/s
Cm=S.n/30; [2], tr 1
2.2.2. Quá trình nạp
Bảng 2. 3. Thông số quá trình nạp
ST
T
Tên thông số
Ký
hiệu
13
Công thức
Giá trị
Đơ
n
vị
1
Nhiệt độ khí trước xupap nạp
Ts
Ts=Tk-ΔTlm; [1], tr225
2
Hệ số khí sót
γr
(0,01-0,02); [1], tr224
299,20
8
0,01
3
Độ tăng nhiệt độ không khí sau
khi tiếp xúc với thành vách xilanh
ΔT
(5-20); [1], tr225
5
K
4
Độ giam nhiệt độ khí nạp sau
khi đi qua sinh hàn gió tăng áp
ΔTl
(25-30); [1], tr225
25
K
5
Nhiệt độ cuối quá trình nạp
Ta
283,57
2
K
6
Hệ số nạp
ηH
m
Ta=(Ts+ΔT+Tr.γr-ΔTlm)/
(1+γr);
[1], tr226
ηH= [ε/(ε-1)] [(Pa.Ts)/
(Ps.Ta)] [1/(1+γr)];
[1], tr226
K
0,956
2.2.3. Quá trình nén
Bảng 2. 4. Các thông số quá trình nén
STT
Tên thông số
1
Chỉ số nén đa biến
2
Áp suất cuối qúa trình nén
Nhiệt độ cuối quá trình
nén
3
Kí
hiệu
n1
Công thức
Giá trị
Đơn
vị
chọn [1,38-1,42); [1], tr228
1,42
Pc
Pc=Pa.ε^n1; [1], tr229
9,842
Mpa
Tc
Tc=Ta.ε^(n1-1); [1], tr229
859,087
K
2.2.4. Quá trình cháy
Bảng 2. 5. Các thông số quá trình cháy
STT
1
2
3
4
5
6
9
10
Tên thông số
Kí
hiệu
Lượng không khí lý
thuyết để đốt cháy 1kg
Lo
NL
Lượng không khí thực
L
tế
Lượng mol sp cháy khi
M'
cháy hoàn toàn 1kg NL
Lượng mol san phẩm
ΔM'
cháy tăng lên
Hệ số thay đổi phân tử
βo
lí thuyết
Hệ số thay đổi phân tử
β
thực tế
Hệ số thay đổi phân tử
βz
tại điểm z
Tỉ nhiệt mol trung bình
Cv'
đẳng tích của không khí
Công thức
Giá trị
Đơn vị
[1], tr232
0,495
kmol/kg
L=α.Lo; [1], tr232
0,990
kmol/kgnl
M'=C/12+H/2+S/32+(α-0,21)Lo; [1],
tr233
1,022
kmol/kgnl
ΔM'=(8H+O)/32; [1], tr233
0,032
kmol/kgnl
βo=1+ΔM'/L ; [1], tr233
1,032
β=(βo+γr)/(1+γr); [1], tr234
1,032
βz=1+[(βo-1)/(1+γr)].(ξz/ξb); [2],tr3
1,028
Cv'=19,26+0,0025Tc; [2],tr3
21,408
14
kj/kmol.o
K
11
Tỉ nhiệt mol trung bình
đẳng tích của khí sót
Cv''
Cv''=20,47+0,0036.Tc; [2],tr3
23,563
kj/kmol.o
K
12
Tỉ nhiệt mol trung bình
đẳng áp của khí cháy
Cp''
Cp''=8,314+Cv''; [2],tr3
31,877
kj/kmol.o
K
13
Áp suất cháy cực đại và
tỉ số tăng áp xuất
Pz
Pz=λ.Pc; [1], tr240
13,779
Mpa
14
Nhiệt độ khí xa tại điểm
z
Tz
1.844,31
2
K
15
Tỉ số giãn nở sớm
ρ
Tz={(ξz.QH)/(α.Lo) +[Cv'+8,314λ
+γr(Cv'' +8,314λ)]Tc}/[βz(1+γr)Cp''];
[1], tr240
ρ=(βz.Tz)/(λ.Tc); [1], tr243
16
Tỉ số giãn nở sau
δ
δ=ε/ρ; [1], tr243
1,576
8,883
2.2.5. Quá trình giãn nở
Bảng 2. 6. Các thông số quá trình giãn nở
Công thức
Giá trị
Chỉ số giãn nở đa biến
Kí
hiệu
n2
(1,2-1,3); [1], tr243
1,250
2
Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở
Tb
Tb=Tz/δ^(n2-1);[1], tr242
1068,303
K
3
Áp suất cuối qt giãn nở
Kiểm nghiệm lại theo nhiệt độ khí
sót
Pb
Pb=Pz/δ^n2;[1], tr243
0,899
Mpa
Tr
Tr=Tb/3√(Pb/Pr); [2], tr5
711,736
K
STT
Tên thông số
1
4
Đơn
vị
2.2.6. Các thông số đặc trưng
Bảng 2. 7. Công suất có ích của động cơ
STT
1
2
3
4
5
6
Tên thông số
Áp suất chỉ thị
bình quân lý thuyết
Hệ số lượn góc đồ
thị
Áp suất chỉ thị
bình quân thực tế
Hiệu suất cơ giới
Áp suất có ích bình
quân
Suất tiêu hao NL
chỉ thị
Kí
hiệu
Công thức
Giá trị
Đơn vị
Pi'
Pi'=Pc/(ε-1){λ(ρ-1) +[λρ/(n2-1)](1-1/δn1-1) [1/(n1-1)](1-1/εn1-1)} ; [1], tr248
2,290
Mpa
ζ
(0,9-0,96); [1], tr249
0,9
Pi
Pi=Pi'.ζ; [1], tr248
2,910
ηm
(0,84-0,92); [1], tr255
0,84
Pe
Pe=Pi.ηm; [1], tr255
1,731
Mpa
gi
gi=(3600.Ps.hH)/(8,314.a.Lo.Ts.Pi) ; [1],
tr251
0,185
g/kW.h
7
Hiệu suất chỉ thị
ηi
ηi=3600/(gi.QH); [1], tr251
0,456
8
Hiệu suất có ích
ηe
ηe=ηi.ηm; [1], tr257
0,383
9
Công suất chỉ thị
Ni
Ni=13,1.D^2.S.n.i.0,5.Pi; [1], tr250
853,25
15
Mpa
Kw
10
11
của động cơ
Công suất có ích
của động cơ
Ne
Ne=Ni.ηm; [1], tr255
Kiểm tra lại
thông số
7
774,99
6
3,126
2.3. Xây dựng đồ thị P-V
2.3.1. Xây dựng đường cong nén.
p.Vn1 = cosnt => pc.Vcn1
Phương trình đường nén:
= pnx.Vnxn1
p nx
Rút ra ta có:
i=
Đặt :
Vnx
Vc
V
= pc . c
Vnx
n1
,
pnx = pc .
.Ta có:
1
i n1
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm
bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
2.3.2. Xây dựng đường cong giãn nở.
Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt
pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2
p gnx
Rút ra ta có:
Với :
V z = ρVC
p gnx =
Ta có:
V
= p z . z
V
gnx
n2
i=
và đặt :
=>
.
V gnx
Vc
.
p z .ρ n 2
i n2
Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm
bất kỳ trên đường giãn nở.
16
Kw
ε
Cho i tăng từ 1 đến
ta lập được bảng xác định tọađộ
các điểm trênđường nén và đường giãn nở.
Các điểm đặc biệt:
Các điểm đặc biệt
r(Vc;pr)
0,677
0,118
a(Va;pa)
9,473
0,232
c(Vc;pc)
0,677
9,842
z(Vc;pz)
1,067
13,78
b(Va;pb)
9,473
0,899
2.3.3. Vẽ đồ thị P-V
Bảng 2. 8. Bảng thông số P-V
pgn
V
(mm)
Pn
(mm)
Pgn
(mm)
i
V
pn
1
0,677
9,842
2,031
196,8
1,1
0,745
8,596
2,234
171,9
1,2
0,812
7,597
2,437
151,9
1,3
0,88
6,781
2,64
135,6
1,4
0,948
6,104
2,843
122,1
1,5
1,016
5,534
3,047
110,7
1,576
1,067
5,159
13,78
3,201
103,2
275,58
1,6
1,083
5,049
13,52
3,25
101
270,42
2
1,354
3,678
10,23
4,062
73,56
204,6
3
2,031
2,068
6,163
6,093
41,36
123,25
4
2,708
1,375
4,301
8,124
27,49
86,024
5
3,385
1,001
3,254
10,16
20,03
65,085
6
4,062
0,773
2,591
12,19
15,46
51,821
7
4,739
0,621
2,137
14,22
12,42
42,739
8
5,416
0,514
1,808
16,25
10,27
36,168
9
6,093
0,435
1,561
18,28
8,691
31,217
10
6,77
0,374
1,368
20,31
7,484
27,365
11
7,447
0,327
1,215
22,34
6,536
24,291
12
8,124
0,289
1,089
24,37
5,777
21,788
13
8,801
0,258
0,986
26,4
5,156
19,714
14
9,478
0,232
0,898
28,43
4,641
17,969
17
Hình 2. 1. Đồ thị công chỉ thị P-V
2.4. Xây dựng đồ thị công khai triển
2.4.1. Các góc đặc biệt trong chu trình
Bảng 2. 9. Góc mở sớm, đóng muộn và phun nhiên liệu
Góc phun sớm
15o trước ĐCT
c'
Góc mở sớm xupap nạp
60o trước ĐCT
r'
Góc đóng muộn xupap nạp
45 sau ĐCD
45o độ trước
ĐCD
60o độ sau
ĐCT
a''
Góc mở sớm xupap xả
Góc đóng muộn xupap xả
o
b'
r''
2.4.2. Thông số áp suất phụ thuộc vào góc quay trục
khuỷu
Bảng 2. 10. Bảng xây dựng đò thị công khai triển.
điểm
α
P(MPa
)
r
0
0,118
10
0,118
20
0,113
30
0,119
40
0,119
50
0,119
60
0,131
65
0,138
70
0,145
80
0,16
90
0,177
100
0,193
110
0,207
120
0,218
130
0,225
140
0,229
r''
18
a
a''
c''
c'
z
150
0,231
160
0,232
170
0,232
180
0,232
190
0,234
200
0,24
210
0,249
220
0,264
225
0,273
230
0,284
240
0,313
250
0,353
260
0,408
270
0,486
280
0,6
290
0,771
300
1,037
310
1,469
320
2,199
330
3,469
340
5,573
345
6,938
350
7,178
360
11,15
370
13,2
375
13,78
380
13,27
390
9,688
400
6,501
410
4,559
420
3,356
430
2,586
440
2,075
450
1,724
460
1,477
470
1,299
480
1,158
490
1,028
19
b'
b''
495
0,969
500
0,913
510
0,811
520
0,722
530
0,645
540
0,566
550
0,423
560
0,375
570
0,333
580
0,298
590
0,268
600
0,242
610
0,233
620
0,202
630
0,188
640
0,177
650
0,164
660
0,144
670
0,139
680
0,133
690
0,127
700
0,125
710
0,121
720
0,118
2.4.3. Vẽ đồ thị công khai triển
Hình 2. 2. Đồ thị công khai triển
2.5. Nguyên lý làm việc của động cơ và ý nghĩa của
đồ thị công
a) Nguyên lý làm việc
Kì 1: Nạp.
- Xupap nạp mở sớm ở 65 độ trước khi piston đi lên điểm
chết trên (điểm r’);
r
- Áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp
đi vào xilanh qua cửa nạp nhờ sự chênh lệch áp suất;
20
- Xupap nạp vẫn mở và đóng ở 45 độ sau khi piston qua
điểm chết dưới (điểm a”).
Kì 2: Nén.
- Piston đi từ điểm chết dưới (điểm a) lên tới điểm chết trên
(điểm c);
- Piston đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và
nhiệt độ của khí trong xilanh tăng.
Kì 3: Cháy – giãn nở.
- Nhiên liệu được phun sớm dưới dạng sương vào buồng đốt
ở 15 độ trước khi piston đi lên điểm chết trên (điểm c’);
- Nhiên liệu hòa trộn với khí nóng. Trong điều kiện áp suất
và nhiệt độ trong xilanh cao, hỗn hợp nhiên liệu-khí tự bốc
cháy sinh ra áp suất cao đẩy piston đi xuống, qua thanh
truyền làm trục khuỷu quay và sinh công.
Kì 4: Xả.
- Xupap xả mở sớm ở 45 độ trước điểm chết dưới (điểm b’)
và đóng muộn ở 55 độ sau điểm chết trên (điểm r”);
- Pit-tông đi lên từ điểm b đẩy khí thải trong xilanh qua cửa
thải ra ngoài;
Góc phun sớm của nhiên liệu: để cho nhiên liệu có khoảng
thời gian chuẩn bị cháy, để giai đoạn cháy, nhiên liệu và khí
được hòa trộn tốt, giai đoạn cháy sẽ tốt.
Góc mở sớm xupap nạp và đóng muộn xupap xả (góc trùng
điệp): Để nạp nhiều khí sạch vào hơn, tận dụng luồng khí sạch
để đẩy nốt khí xả ra ngoài (xả cưỡng bức), giảm lượng khí sót,
giảm công tổn thất cơ giới cho việc quét thải, làm sạch buồng
đốt.
Góc đóng muộn xupap nạp: tăng lượng khí nạp vào xilanh.
Góc mở sớm xupap xả: tăng cường quá trình xả tự do, tận
dụng năng lượng nhiệt của khí xả cho tuabin khí xả.
b) ý nghĩa của các đồ thị công
- Đồ thị công chỉ thị: Đồ thị công chỉ thị p-V là sự phụ thuộc
áp suất môi chất vào thể tích xi lanh trong một chu trình. Đồ
thị được xây dựng theo kết quả tính toán. Diện tích của đồ
thị chỉ thị biểu diễn công do khí sinh ra trong xi lanh sau
một chu trình, từ đó xác định được công suất chỉ thị do khí
tạo ra trong xi lanh;
- Đồ thị công khai triển: Đồ thị công khai triển p-α là sự phụ
thuộc áp suất môi chất vào góc quay trục khuỷu trong một
21
chu trình. Từ đồ thị ta có thể nhận biết được quá trình hoạt
động của động cơ.
22
CHƯƠNG 3. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU
BIÊN KHUỶU
3.1. Phân tích lực tác dụng lên cơ cấu biên khuỷu
Hình 3. 1. Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên cơ cấu biên
khuỷu
- Ta tiến hành phân tích lực tác dụng lên cơ cấu biên khuỷu
đối với cơ cấu chính tâm, sơ đồ lực biểu diễn như sơ đồ trên.
Lực khí thể và lực quán tính đều tác dụng lên piston, có
phương trùng với đường tâm piston, có hướng phụ thuộc
vào góc quay trục khuỷu, có điểm đặt tại chốt piston.
- Sau khi cộng lại ta có trị số tổng hợp lực:
- Khi lượng nhiên liệu cấp cho chu trình không đổi, thì quan
hệ giữa Pkt và Pj phụ thuộc vào vòng quay động cơ, vòng
quay càng lớn thì Pj càng lớn.
- Lực Pt tại tâm chốt piston được chia làm hai thành phần:
+ Thành phần lực thứ nhất N gọi là lực đẩy ngang, có
điểm đặt tại tâm chốt pisotn, có phương vuông góc với
đường tâm xilanh, có hướng phụ thuộc vào góc quay trục
khuỷu, có trị số:
N = Pt./cosβ
23
+ Trong quá trình động cơ hoạt động lực đẩy ngang N
gây nên va đập giữa piston với thành ống lót xilanh, lực đẩy
ngang N là một trong những yếu tố dùng để xác định chiều
dài dẫn hướng piston
+ Thành phần lực thứ hai Pb có điểm đặt tại tâm chốt
piston, có phương trùng với đường tâm biên, có hướng phụ
thuộc vào góc quay trục khuỷu, có trị số:
Pb = Pt/cosβ
+ Thành phần Pb tác dụng lên thân biên, giá trị P b là một
trong các cơ sở tính độ bền thân biên.
- Chuyển lực Pb đến tâm cổ biên và chia thành hai phần
+ Thành phần lực tiếp tuyến T có điểm đặt tại tâm cổ
biên, có phương tiếp tuyến với bán kính quay khuỷu trục, có
hướng phụ thuộc vào góc quay trục khuỷu.
+ Thành phần lực pháp tuyến Z có điểm đặt tại tâm cổ
biên, có phương trùng với tâm má khuỷu, có hướng phụ
thuộc vào góc quay trục khuỷu.
- Khi chuyển song song lực T vào tâm cổ trục , khi đó sẽ tạo
thành một ngẫu T, T1 (do chuyển lệch tâm) và một lực T 2.
Lực T1 và T2 có điểm đặt tại tâm cổ trục, có phương song
song với lực T và có chiều ngược nhau. Cặp lực T, T 1 tạo nên
momen quay Mq truyền cho trục khuỷu
- Chuyển lực Z vào tâm cổ trục ( chuyển chính tâm, tạo
thành lực Z1. Hợp Z1 và T2 tạo thành Pb1 có phương song
song với Pb, trị số và chiều tác dụng như Pb. Lực này tác
dụng lên ổ đỡ trục khuỷu. Lực P b1 cũng là hợp lực của hai
thành phần:
- Từ sơ đồ lực ta thấy, thành phần N 1 song song với N, cùng
trị số nhưng ngược chiều, cách nhau một khoảng H, nên sẽ
tạo ra momen Ml, gọi là momen lật. Momen lật có giá trị
bằng momen quay, nhưng ngược chiều. Momen lật tác dụng
lên bệ đỡ, gây rung động động cơ, giá trị M l là một trong các
cơ sở dùng để tính bệ đỡ và bu lông bệ động cơ. Để giảm
momen lật cần giảm khoảng cách H
- Ngoài các lực đã phân tích trên, cơ cấu biên khuỷu còn
chịu tác dụng của lực quán tính li tâm C của khối lượng
tham gia chuyển động quay. Lực này cũng là lực không cân
24
bằng, có điểm đặt tại tâm cổ biên, có phương trùng với
đường tâm má khuỷu, có chiều li tâm. Thông qua khuỷu
trục và ổ đỡ trục khuỷu, lực C tác dụng lên khung bệ và gây
ra dao động động cơ.
- Như vậy, lực tác dụng lên cổ biên gồm có: T, Z và một
phần lực quán tính li tâm của khối lượng đầu to biên tham
gia chuyển động quay
- Sau khi nghiên cứu hệ lực tác dụng lên động cơ trong quá
trình hoạt động có thể rút ra một số nhận xét:
+ Lực khí thể là lực vô hướng, tác dụng lên nắp xilanh,
thân động cơ và đỉnh piston.
+ Lực quán tính Pj của khối lượng tham gia chuyển
động tịnh tiến, có điểm đặt quy ước tại tâm chốt piston, có
phương tác dụng trùng với đường tâm xilanh, có chiều phụ
thuộc góc quay trục khuỷu. Lực quán tính C của khối lượng
tham gia chuyển động quay có giá trị không đổi, có điểm
đặt quy ước tại tâm cổ biên, phương tác dụng trùng với
đường tâm má khuỷu, có chiều li tâm
+ Tổng hợp lực khí thể và lực quán tính Pt của khối
lượng tham gia chuyển động tịnh tiến, có điểm đặt quy ước
tại tâm chốt piston,có phương tác dụng trùng với đường
tâm xilanh, có chiều quay phụ thuộc vào góc quay trục
khuỷu. Hợp lực này tác dụng lên thân biên để tạo nên
momen quay, đồng thời Pt tác dụng lên thân động cơ và ổ
đỡ trục khuỷu
+ Trong quá trình khai thác động cơ momen quay Mq
cân bằng với momen cản do thiết bị tiêu thụ năng lượng tạo
ra momen quán tính của hệ chuyển động quy về tâm trục
khuỷu
3.2. CÁC THÔNG SỐ CẦN CHO TÍNH TOÁN
3.2.1. Thông số đầu vào
Bảng 3. 1. Thông số cần thiết để tính toán
Tên thông số
Đường kính xy lanh
Hệ số với Piston gang
Hệ số với biên làm
bằng thép rèn
Ký
hiệu
D
K1
Chọn
Giá trị
Hồ sơ máy
[4], tr1
0,2
3
Đơn
vị
m
kG/m3
K2
[4], tr1
3,5
kG/m3
25