Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

KTTC1_Kế toán Tài sản cố định_chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 47 trang )

Môn học: Kế toán tài chính 1

Chương 4:

Kế toán Tài sản cố định


Môn học: Kế toán tài chính 1

Chương 4:

Kế toán tài sản cố định
4.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.1 Khái niệm và phân loại
4.1.2 Nguyên tắc hạch toán

4.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.2.1 Kế toán TSCĐ HH, TSCĐ VH
4.2.2 Kế toán Hao mòn TSCĐ
4.2.3 Kế toán Xây dựng cơ bản dở dang


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.1 Khái niệm và phân loại
a Khái niệm
TSCĐ là tài sản xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
hiện hành


-TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể= TSCĐ hữu hình
(tangibale Assets)
- TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể = TSCĐ vô hình
(Intangible Assets)


Chương 4 Kế tốn Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.1 Khái niệm…
TSCĐ hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật
chất và thoả mãn đồng thời
các tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó
2.T.gian s.dụng ước tính >1năm
3. NG tài sản phải được xác
đònh một cách đáng tin cậy
và có đủ tiên chuẩn giá trò
theo quy đònh hiện hành
(30.000.000đ)

TSCĐ vơ hình
Lµ tµi s¶n kh«ng cã h×nh th¸i vËt chÊt nhng x¸c ®Þnh ®ỵc gi¸ trÞ vµ do DN n¾m gi÷, sư dơng trong SXKD
hoặc cho thuª phï hỵp víi tiªu chn ghi nhËn TSC§:

1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó

2. T.gian s.dụng ước tính >1năm
3. NG tài sản phải được xác đònh
một cách đáng tin cậy và có đủ
tiên chuẩn giá trò theo quy đònh
hiện hành (30.000.000đ)


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
b.Phân loại
Căn cứ
p. loại
Phân
loại

Hình thái
biểu hiện
- TSCĐ
hữu hình
- TSCĐ
vô hình

Quyền sở hữu
-TSCĐ

tự có
+ TSCĐh.hình
+ TSCĐv.hình
+ BĐS đầu tư
- TSCĐ thuê

ngoài
+ TSCĐ thuê
tài chính
+TSCĐ thuê
hoạt động

Đặc trưng kỹ thuật
- Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy
móc, thiết bị; Phương tiện vận
tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị
dụng cụ quản lý;
- Quyền sử dụng đất; Bản
quyền, bằng sáng chế; Nhãn
hiệu hàng hoá; Phần mềm máy
tính; Giấy phép và giấy nhượng
quyền; TSCĐ khác


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

c. Đặc điểm TSCĐ

- Tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd và vẫn giữ được
hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi hư hỏng
phải loại bỏ.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dần
từng phần vào chi phí sx, kinh doanh của DN.
- Đòi hỏi quản lý cả về mặt giá trị và hiện vật
+ Về mặt giá trị: N.giá, tình hình hao mòn, giá trị còn lại


+ Về mặt hiện vật: số lượng, hiện trạng kỹ thuật, tình hình
bảo quản sử dụng ở từng bộ phận trong DN.


Chương 4 Kế tốn Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.2 Ngun tắc hạch tốn
•1.TSCĐ phải được phản ánh theo ngun giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại.

- Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà
DN phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời
điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
Giá trị ghi sổ
Nguyên giá TSCĐ = toàn bộ
ban đầu
chi phí trước khi sử dụng TSCĐ =
- Giá trị còn lại = Ngun giá - Giá trị hao mòn lũy kế.


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.2 Nguyên tắc …
•2. Nguyên giá TSCĐ chỉ được xác định một lần khi tăng
TSCD và chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ trong các
trường hợp:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐ
+ Nâng cấp TSCĐ

+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận
của TSCĐ
•3. Mọi TH tăng, giảm TSCĐ đều phải lập BB giao nhận, BB
thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định.


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.2.1.Kế toán tăng, giảm TSCĐ
a.Chứng từ kế toán
Khi tăng TSCĐ

Khi giảm TSCĐ

+ Biên bản giao nhận
TSCĐ

+ Biên bản thanh lý
TSCĐ

+ Các bản sao về tài liệu
kỹ thuật

+ Biên bản đánh giá lại
TSCĐ

+ Các hóa đơn, giấy vận
chuyển, bốc dỡ

+ Biên bản giao nhận

TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành

+ Các chứng từ liên
quan khác

+ Hóa đơn GTGT,…


Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.2.1.Kế toán tăng, giảm TSCĐ
b. Tài khoản kế toán
TSCĐ tự có
TSCĐ đi thuê
+ TK 211- TSCĐ hữu
hình

+ TK 212-TSC Đ
thuê tài chính

+ TK 213 – TSCĐ vô
hình

Kết cấu chung

NỢ







Chương 4 Kế toán Tài sản cố định
4.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
b. Tài khoản ….
Nợ

TK211, 213



•- NG của TSCĐ tăng do XDCB hoàn
• - Nguyên giá của TSCĐ giảm
thành bàn giao đưa vào sử dụng, do
do điều chuyển cho đơn vị
mua sắm, do nhận vốn góp liên
khác, do nhượng bán, thanh
doanh, do được cấp, do được tặng
lý hoặc đem đi góp vốn liên
biếu, tài trợ...
doanh,...
• Điều chỉnh tăng nguyên giá của
• - Nguyên giá của TSCĐ giảm
TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc
do tháo bớt một hoặc một số
do cải tạo nâng cấp...
bộ phận;
•Điều chỉnh tăng nguyên giá
TSCĐ do đánh giá lại


Số dư: Trị giá TSCĐ h.có

• - Điều chỉnh giảm nguyên giá
TSCĐ do đánh giá lại.


c.Trình tự hạch toán
TK 211, 213

TK 111, 112,
331, 341, 241

TK 623, 627, 641,
642, 242

1.Tăng TS do mua về dùng ngay, do
7. NG TSCĐ -> CCDC
GTCL
XDCB hoàn thành hoặc qua lắp đặt, chạy
TK 214
TK 133
thử

Nếu được

TK 333.1

khấu trừ VAT
2.Thuế GTGT TS NK được k.trừ


GT HM
GT HM
8. Thanh lý TSCĐ

3.Thuế GTGT TS NK Ko được k. trừ

GTCL

TK 811

TK 333.2; 333.3, 333.9
4. Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, lệ
phí trước bạ của TSCĐ(nếu có)

TK 811

Ptt
TK 221, 222
Giá thoả thuận

9. NG

TK 411, 711
5. Nhận vốn góp, nhận biếu tặng, tài
trợ bằng TSCĐ

TK 338
6. TSCĐ thừa do để ngoài sổ sách


TK 214
TK 711
Ptt > GTCL

GT HM


c. Trình tự hạch toán (tiếp)
TK 211, 213

TK 221, 222

TK 214
10. Nhận lại vốn góp bằng TSCĐ

TK 635
TK 515

Nếu Lỗ

13. NG TSCĐ
GT Hao Mòn
Phát hiện thấy thiếu TSCĐ

TK 111, 334, 138…
Xác định bồi thường
GTCL

Nếu lãi


TK 411

TK 411

TK 441

11. Mua TSCĐ bằng NV ĐT
XDCB – DNNN

Ghi giảm NV bằng GTCL

TK 811
TK 414, 353

12. Mua TSCĐ bằng quỹ ĐTPT,
quỹ KTPL

DN chịu tổn thất đưa vào
CP


c. Trình tự hạch toán (tiếp)
* Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 811

TK 111, 112, 331…
16. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ


TK 133
VAT đ. vào

TK 211, 213
14. Giá trị còn lại của TSCĐ

TK 214
Giá trị hao mòn

TK 711
TK 111, 112, 131
15. Thu thanh lý, nhượng bán
TSCĐ

TK 33311
VAT đ. ra


15


Chương 4 Kế tốn Tài sản cố định
4.2. KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.2.2. Kế tốn hao mòn TSCĐ
a. Khái niệm
- Hao mòn là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị
sử dụng của tài sản cố định -> phần giá trị hao mòn này
được chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức
khấu hao
✓Khấu hao không phải là quá trình đònh giá lại

tài sản
- Khấu hao là một biện pháp chủ quan trong quản lý
nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
- Hao mòn được thể hiện dưới 2 dạng: Hao mòn hữu
hình và hao mòn vơ hình


4.2.2 Kế toán hao mòn TSCĐ
b. Nguyên tắc
• Mọi TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có của DN có liên quan đến
SXKD (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh
lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành,
• Các TSCĐ sau không trích khấu hao:

- Đã KH hết nhưng vẫn đang sử dụng vào h.đ SXKD
- Chưa khấu hao hết bị mất.
- Do DN q.lý mà không thuộc quyền SH (trừ thuê t.chính).

- DN không được q.lý, hạch toán sổ sách k.toán.
- Sử dụng trong các hoạt động phúc lợi hoặc được viện trợ
không hoàn lại
- Quyền sử dụng đất


4.2.2 Kế tốn hao mòn TSCĐ
* Ngun tắc (tiếp)
• Việc lựa chọn phương pháp tính, trích KH phù hợp
cho từng TSCĐ, BĐS đầu tư và thực hiện nhất qn và
có thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách
thức thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ và BĐS đầu tư.

• Thời gian khấu hao và PP khấu hao TSCĐ phải được
xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính.
• DN có thể áp dụng 1 trong 3 PP khấu hao sau:
+ Phương pháp khấu hao đượng thẳng
+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
+ Phương pháp khấu hao theo số lương sản phẩm
• Tài liệu đọc thêm: Chuẩn mực kế tốn, TT 203/2009


c. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
• 1. Khấu hao theo PP đường thẳng (PP bình quân,
PP KH theo thời gian)
Tổng giá trị phải KH
Mức KH bình
quân năm = Số năm sử dụng TS
Ví dụ ĐVT: 1000đ
NG TSCĐ
Giá trị thu hồi ước tính
Thời gian sử dụng
Mức KH hàng năm

:49 500
: 4 500
: 4 năm
= 49 500 - 4500
4 năm
= 11.250


c. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ

2. Khấu hao nhanh (KH giảm dần)
* Khấu hao nhanh theo tỷ lệ
• Nội dung: Mức KH giảm dần theo số năm sử dụng của TS
với 1 tỷ lệ nhất định
• TS sẽ sản xuất ra nhiều SP hơn trong những năm đầu sử
dụng, đem lại nhiều LN hơn

r
Rate = 1 − n
c

n = Số năm sử dụng
r = Giá trị thu hồi ước tính
c = Tổng giá trị TS


c. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Ví dụ: Với số liệu của VD trên, hãy tính giá trị khấu

hao của TSCĐ qua các năm
= 1 – 4 √(4500/49 500)

Tỷ lệ KH

= 45%
Năm

GT KH
đầu năm


1
2
3
4

49 500
27 225
14 974
8 236

Tỷ lệ
x
x
x

45%
45%
45%

CP KH
Hàng năm
22 275
12 251
6 738
3 736

Tổng GT KH
Cuối năm
27 225
14 974

8 236
4 500 21


c. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
2. Khấu hao nhanh (KH giảm dần)
*Khấu hao nhanh theo số năm sử dụng

• Nội dung: Mức KH giảm dần theo số năm sử
dụng của TS Tỷ lệ KH của mỗi năm là khác nhau
• Ví dụ: Với số liệu của VD trên, hãy tính giá trị khấu hao
của TSCĐ qua các năm
Năm
1
2
3
4

Tổng số
KH
45 000
45 000
45 000
45 000

x
x
x
x


Tỷ lệ
KH
4/10
3/10
2/10
1/10

=
=
=
=

Mức KH
năm
18 000
13 500
9 000
4 500

Tổng KH
lũy kế
18 000
31 500
40 500
45 000

Giá trị
Còn lại
31 500
18 000

9 000
4 500


c. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
2. Khấu hao theo sản lượng

Nội dung: Mức KH căn cứ theo số lượng SP mà
TS sản xuất ra
• Ví dụ minh họa:
Với số liệu của ví dụ trên, biết rằng Số lượng
sản phẩm mà TSCĐ sản xuất được dụ tính:
15 000 sp
Mức KH / ĐV sản phẩm = 49 500 – 4 500
15 000 sp
= 3/sp


Chương 4: Kế toán tài sản có định

4.2.2 Kế toán hao mòn tài sản cố định
d. Tài khoản kế toán
Nợ

TK214 –Hao mòn TSCĐ

Giá trị hao mòn
TSCĐ, BĐS đầu tư
giảm do: thanh lý,
nhượng bán, điều

động cho đơn vị
khác, góp vốn LD,...



Giá trị hao mòn TSCĐ,
BĐS đầu tư tăng do:
trích khấu hao TSCĐ,
BĐS đầu tư.

Số dư: Giá trị hao mòn luỹ kế của
TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở
* TK 214 có 4 TK cấp 2 đ.vị
- Tài khoản 2141 – H.mòn TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 2143 – H.mòn TSCĐ vô hình
- Tài khoản 2142 – H.mòn TSCĐ thuê tài chính - Tài khoản 2147 – H.mòn BĐS đầu tư


e. Trình tự hạch toán
TK 214
TK 211, 213
3. NG Thanh lý TSCĐ Số đã HM

TK 811
GTCL

TK 623, 627, 641, 642
4. Điều chỉnh giảm số KH

1.Định kỳ trích KH TSCĐ


2. Điều chỉnh tăng số KH
TSCĐ

TK 623, 627,
641, 642


×