Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHUYÊN ĐỀ CÁC LỰC CƠ HỌC VẬT LÍ 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.46 KB, 26 trang )

z

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ………………………



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
“CÁC LỰC CƠ HỌC”

Người thực hiện: …………………
Chức vụ: Giáo viên
Trường: THPT …………………………

1


CHUYÊN ĐỀ CÁC LỰC CƠ HỌC
VẬT LÍ 10 THPT
I. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Chủ đề bao gồm các nội dung
Nội dung 1: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
Nội dung 2: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
Nội dung 3: Lực ma sát
2. Thời lượng: 4 tiết
3. Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp, trải nghiệm sáng tạo
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. 1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật


này.
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức


P = mg .
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo
(điểm đặt, hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này
- Nêu được đặc điểm của lực ma sát trượt, viết được công thức xác định lực ma
sát trượt, xây dựng phương án thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt.
- Kể ra được vai trò và ứng dụng của các lực cơ học.
1.2. Kĩ năng
- Vẽ hình biểu diễn được các lực.
- Làm một số thí nghiệm liên quan đến các lực cơ học.
- Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng
của lò xo.
2


- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
- Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn
giản.
- Giải thích được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến các lực cơ học.
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm
1.3. Thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện về các lực cơ học.
- Cẩn thận, trung thực trong làm thí nghiệm; đoàn kết, hợp tác trong thảo luận.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Hào hứng thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu về các lực cơ học và các ứng dụng

của nó.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực học hợp tác nhóm
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm: Lực kế. Lò xo, một số quả nặng 50g,100g. Giá treo, xe
trượt bằng gỗ, bộ thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt....
- Một số video, hình ảnh.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Có thể tìm kiếm các vật dụng đơn giản để thực hiện thí nghiệm ở nhà (khúc gỗ,
tấm kim loại, dây cao su...)
3


- Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà
trường).
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
Nội dung 1:LỰC HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát:
a) Mục tiêu hoạt động
Tạo sự hứng thú, kích thích tính tò mò, ham mê hiểu biết, khám phá kiến thức
mới về lực hấp dẫn
b) Nội dung hoạt động
- HS xem video về chuyển động rơi của các vật trên trái đất, chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất, chuyển động của các hành tinh quanh Mặt Trời.

c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV cho HS xem video về chuyển động rơi của các vật trên trái đất, chuyển
động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, chuyển động của các hành tinh quanh Mặt
Trời. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
1. Vì sao các vật lại rơi xuống đất mà không phải là bay lên?Các vật này có hút
Trái đất không? Vì sao trọng lượng của một vật lại được tính P = 10m?
2. Vì sao Mặt Trăng chuyển động gần như tròn quanh Trái Đất?Vì sao các hành
tinh chuyển động gần như tròn quanh Mặt trời?
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
- HS sẽ trả lời do Trái đất hút vật.
- HS có thể sẽ không biết vì sao Mặt Trăng chuyển động gần như tròn quanh
Trái Đất và vì sao các hành tinh chuyển động gần như tròn quanh Mặt trời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để xác định được đặc điểm
về lực hấp dẫn: Tìm hiểu được các đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều và độ
lớn của lực hấp dẫn; Lực hấp dẫn tuân theo định luật nào? Biểu hiện của lực hấp
dẫn trong đời sống hàng ngày và những ứng dụng của nó.

4


b) Nội dung hoạt động:
ND 1- Tìm hiểu khái niệm về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn
ND 2- Tìm hiểu trọng lực và gia tốc rơi tự do
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
GV chia lớp thành 4 nhóm:
ND1:Tìm hiểu về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc mục I,II trang 67,68,69 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau:

1. Lực hấp dẫn gì? Cho ví dụ ?
2. Lực hấp được xác định bằng định luật gì? Nội dung định luật? Điều kiện
áp dụng định luật? Nêu rõ các đại lượng vật lí trong công thức.
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, trình bày kết quả thảo luận của nhóm vào giấy A0
*) Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét đánh giá
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
ND 2: Tìm hiểu về trọng lực và gia tốc rơi tự do
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu các nhóm đọc mục III trang 68 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau:
1. Trọng lực là gì? Độ lớn trọng lực được xác định như thế nào?
2. Công thức xác định gia tốc rơi tự do?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, trình bày kết quả thảo luận của nhóm vào giấy A0
*) Báo cáo, thảo luận:
5


- Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét đánh giá
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
d) dự kiến sản phảm của học sinh:
ND1:
- Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau bằng một lực gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa qua khoảng không gian giữa các vật.
- Nội dung định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất

kì tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức:
Fhd = G.

m1 m 2
r2

Trong đó:
Fhd là lực hấp dẫn (N)
m1 ,m2 là khối lượng của hai vật (kg)
r là khoảng cách giữa hai vật (m)
G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2 ) là hằng số hấp dẫn
* Điều kiện áp dụng
+ Khoảng cách giữa các vật rất lớn so với kích thước giữa chúng
+ Các vật đồng chất và có dạng hình cầu, khi ấy r là khoảng cách giữa 2 tâm
ND2
- Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Độ lớn trọng lực:
P=G

M .m
(R + h)2

6


- Gia tốc rơi tự do:

Trong đó:

M là khối lượng Trái Đất (kg)
R: bán kính Trái Đất

(m)

h: độ cao của vật so với mặt đất (m)
(Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h và vị trí địa lí)
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
a) Mục tiêu hoạt động
- Củng cố kiến thức về lực hấp dẫn, HS vận dụng được định luật vạn vật hấp dẫn
vào tính toán các bài tập đơn giản.
b) Nội dung hoạt động
- HS giải quyết các câu hỏi, bài tập sau:
Bài tập 1: Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng là 45 kg, tâm hai quả
cầu cách nhau 10m. Hãy tính lực hấp dẫn giữa chúng?
Bài tập 2: Biết khối lượng của Trái đất bằng 6.1024 kg; bán kính Trái đất bằng
6400km, tính gia tốc rơi tự do trên mặt đất?
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS giải bài tập số 1,2
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân
*) Báo cáo, thảo luận:
- HS lên bảng trình bày lời giải
*) GV nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
7


- GV giải thích vì sao ở THCS chúng ta có công thức tính P = 10m

d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
Bài tập 1: Fhd = G.
Bài tập 2: g = G.

m1m2
45.45
= 6, 67.10−11
= 1,35.10−9 N
2
r
102

M
6.1024
−11
=
6,
67.10
≈ 9,8(m / s 2 )
2
6 2
R
(6, 4.10 )

Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học được để giải quyết các vần đề thực tiễn.
b) Nội dung
- Yêu cầu HS tìm hiểu những ứng dụng của lực hấp dẫn trong đời sống hàng
ngày.

c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng thủy triều, nêu một số lợi ích và tác hại của
thủy triều? Bạn có thể đề xuất phương án nhằm bảo vệ môi trường, hạn chế tác
hại của thủy triều gây ra?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc nhóm
*) Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
*) GV nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Ứng dụng của hiện tượng thủy triều: Làm muối, tàu neo đậu chờ thủy triều
để ra vào những cảng biển, hình ảnh chiến thắng quân Nam Hán trên sông
Bạch Đằng...

8


- Hình ảnh ngập lụt do thủy triều.
- Đề xuất: trồng nhiều cây xanh, giảm khí thải công nghiệp…
Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs học bài ở nhà
- Củng cố kiến thức của bài:
Câu 1. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. Fhd = G.

m1m2
.
r2


B. Fhd =

m1m2
.
r2

C. Fhd = G.

m1m2
.
r

D. Fhd =

m1m2
r

Câu 2. Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm
cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao
nhiêu?
A. 1N.

B. 2,5N.

C. 5N.

D. 10N.

Câu 3. Hai xe tải giống nhau,mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg,ở cách xa nhau
40m.Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi

xe ?Lấy g = 9,8m/s2.
A. 34.10 - 10 P

B. 85.10 - 8 P

C. 34.10 - 8 P

D. 85.10 - 12 P

Câu 4. Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi tự do
trên mặt đất ? ( cho bán kính trái đất là R )
A. h = ( 2 − 1) R

B. h = ( 2 + 1) R

C. h =

R
2

D. h = 2 R

Câu 5. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P= mg
B. trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất
C. trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
D. trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật
Câu 6. Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có :
A. thể tích rất lớn B. khối lượng rất lớn
9



C. khối lượng riêng rất lớn

D. dạng hình cầu

Câu 7. Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
Lấy g = 9,8m/s2
A. 4,905N.

B. 49,05N.

C. 490,05N.

D. 500N.

Câu 8. Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng
cũng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm đi 2 lần

B. Tăng lên 2 lần C. giữ nguyên như cũ

D. tăng lên 4 lần

Câu 9. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn
giữa chúng là:
A. 0,166 .10-9N

B. 0,166 .10-3N


C. 0,166N

D. 1,6N

- Tìm hiểu về vận tốc vũ trụ cấp 1,2.
- Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi

10


Nội dung 2: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO- ĐỊNH LUẬT HÚC
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
a) Mục tiêu hoạt động
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính tò mò, ham mê hiểu biết, khám phá kiến thức
mới về lực đàn hồi
b) Nội dung hoạt động
- HS suy nghĩ về nguyên lí hoạt động của lực kế, cân đồng hồ...
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV cho học sinh xem hình ảnh lực kế, cân đồng hồ( những vật dụng rất gần
gữi và HS đã được biết ở THCS)> HS trả lời câu hỏi:
1. Công dụng của các dụng cụ này?Bộ phận chủ yếu của nó là gì?
2. Nguyên lí hoạt động của các dụng cụ đó dựa trên định luật vật lí nào?
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
- HS sẽ trả lời: Lực kế dùng để đo lực, cân đồng hồ dùng để cân các vật. Bộ
phận chủ yếu của các dụng cụ trên là lò xo.
- HS chưa biết nguyên lí hoạt động của lực kế và cân đồng hồ dựa trên định luật
vật lí nào => muốn tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu hoạt động:
Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để xác định được đặc điểm về

lực đàn hồi của lò xo:
- Xuất hiện khi nào? điểm đặt, phương, chiều?
- Độ lớn của lực đàn hồi tuân theo định luật nào? Ứng dụng của lực đàn hồi
trong đời sống hàng ngày?
b) Nội dung hoạt động:
ND 1: Tìm hiểu hướng và điểm đạt của lực đàn hồi của lò xo
ND 2: Tìm hiểu nội dung định luật Húc
ND 3: Tìm hiểu lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc.
11


c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
GV chia lớp thành 4 nhóm:
ND 1: Tìm hiểu hướng và điểm đạt của lực đàn hồi của lò xo
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm: Trả lời câu hỏi C1
Dùng tay kéo dãn một lò xo.
- Hai tay có chịu lực tác dụng không? Hãy nêu rõ điểm đặt phương
chiều của các lực này?
- Tại sao lò xo chỉ dãn đến một mức nào đó thì ngừng dãn?
- Khi thôi kéo lực nào đã làm cho lò xo lấy lại chiều dài ban đầu?
- Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo ?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, vẽ hình vào giấy A3
*) Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhẫn xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
- GV xác nhận ý kiến đúng
ND 2: Tìm hiểu về độ lớn lực đàn hồi của lò xo- Định luật Húc

*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Thảo luận đề xuất phương án thí nghiệm tìm mối quan hệ giữa độ lớn của lực
đàn hồi của lò xo và độ biến dạng dựa trên thiết bị sẵn có: các quả nặng 50g,
100g; lò xo, giá treo, thước đo có chia độ đến milimet.
- Tiến hành thí nghiệm và xử lí số liệu.
- Nếu tác dụng một lực lớn làm lò xo biến dạng quá lớn thì sau khi thôi ác dụng
điều gì xảy ra?
- Phát biểu nội dung định luật Húc.
12


*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xử lí số liệu.
*) Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
- GV xác nhận ý kiến đúng
ND 3: Tìm hiểu lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc.
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đề nghị HS làm việc nhóm, đọc mục 4 của phần II trang 73 SGK.
- Trả lời câu hỏi: nêu đặc điểm của lực căng, lực đàn hồi của mặt tiếp xúc khi bị ép
vào?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm
*) Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
- GV xác nhận ý kiến đúng

d) Dự kiến sản phẩm của học sinh:
ND1
- Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc
(hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
- Điểm đặt: Ở hai đầu lò xo tại điểm mà lò xo tiếp xúc với vật.
- Phương: Trùng với trục của lò xo.
- Chiều: Ngược với chiều của ngoại lực gây biến dạng.
13


( Hình vẽ minh họa)

ND2
- Phương án thí nghiệm:

- Giới hạn đàn hồi là độ biến dạng lớn nhất mà sau khi thôi chịu lực tác dụng,
vật có thể trở lại hình dạng ban đầu.
- Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ
lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
Fđh= k ∆l
- HS có thể gặp khó khăn trong việc đề xuất phương án thí nghiệm, GV có thể
hướng dẫn, giúp đỡ.
ND3
- Đối với dây cao su, dây thép…, khi bị kéo, lực đàn hồi gọi là lực căng
14


- Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có
phương vuông góc với mặt tiếp xúc
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng.

a) Mục tiêu hoạt động
- Củng cố kiến thức về lực đàn hồi, HS vận dụng được định luật Húc vào tính
toán các bài tập đơn giản.
b) Nội dung hoạt động
- HS giải quyết các câu hỏi, bài tập sau:
Bài tập 1: Treo một vật vào đầu dưới của một lò xo gắn cố định thì thấy lò xo
dãn ra 5cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m. Trọng lượng của vật bằng bao
nhiêu?
Bài tập 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, nén lò xo đến khi chiều dài là
24cm thì lực đàn hồi bằng 5N.Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều
dài của nó bằng bao nhiêu?
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS giải bài tập số 1,2
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân
*) Báo cáo, thảo luận:
- HS lên bảng trình bày lời giải
*) GV nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
Bài tập 1: P = Fdh = k . ∆l = 100.0, 05 = 5 N

15


k . ∆l1 = 5 N

Bài tập 2:


k . ∆l2 = 10 N
⇒ ∆l2 = 2. ∆l1 = 2. 30 − 24 = 12cm
⇒ l2 = 30 − 12 = 18cm; l2 = 30 + 12 = 42cm

- Hs có thể xác định thếu nghiệm trong bài tập 2, GV giúp đỡ.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học được để giải quyết các vần đề thực tiễn.
b) Nội dung
- Yêu cầu HS tìm hiểu những ứng dụng của lực đàn hồi trong đời sống hàng
ngày.
- Giải thích được nguyên lí hoạt động của lực kế, cân đồng hồ
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu những ứng dụng của lực đàn hồi trong đời sống hàng ngày mà em biết?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc nhóm
*) Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
*) GV nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Ứng dụng: Đệm lò xo,chai dầu gội,cây bút bi,dụng cụ thể thao, lò xo giảm
xóc….
- Khi sử dụng lực kế hay cân đồng hồ cần lưu ý đến giới hạn đo
Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs học bài ở nhà
16


- Củng cố bài học

Câu 1. Công thức của định luật Húc là:
m1 m2
.
r2

A. F = ma .

B. F = G

C. F = k ∆l .

D. F = µN .

Câu 2. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng
k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N.

B. 100N.

C. 10N.

D. 1N.

Câu 3. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng.
B.Luôn là lực kéo.
C.Tỉ lệ với độ biến dạng.
D.Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 4. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định
một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo

khi bị nén là:
A. 2,5cm.

B. 12.5cm.

C. 7,5cm.

D. 9,75cm.

Câu 5. Chọn đáp án đúng
Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.
B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.
D. bị biến dạng dẻo.

17


Câu 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực
đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N, thì chiều dài của nó
bằng bao nhiêu ?
A. 18cm

B. 48cm

C. 40cm

D. 22cm


Câu 7. Chọn đáp án đúng
Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở
đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong.
B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo.
D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Câu 8. Treo một vật vào lò xo có độ cứng k = 100N/m thì lò xo dãn ra được
10cm. Cho g = 10 m s 2 . Khối lượng của vật là
A. 100g

B. 500g

C. 800g

- Ôn lại kiến thức về lực ma sát

18

D. 1kg


Nội dung 3: LỰC MA SÁT
(2 tiết)
Tiết 1:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát:
a) Mục tiêu hoạt động
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính tò mò, ham mê hiểu biết, khám phá kiến thức
mới về lực ma sát
b) Nội dung hoạt động

- HS suy nghĩ tìm câu trả lời giải thích cho vấn đề mà giáo viên đặt ra từ đó tạo
động lực cho nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV đẩy hộp phấn cho trượt trên mặt bàn, hộp phấn trượt được một quãng
đường rồi dừng lại.
1. Vì sao hộp phấn dừng lại?Có những lực nao đã tác dụng vào hộp phấn?
2. Lực ma sát có phương chiều, độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Xác định bằng bieur thức nào?
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
- HS sẽ trả lời: Lực ma sát làm hộp phấn dừng lại( đã học ở Vật lí 8)
- HS chưa biết phương chiều, độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Xác định
bằng biểu thức nào => muốn tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để xác định được đặc điểm
về lực ma sát:Tìm hiểu được các đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều của lực
ma sát; đưa ra được các dự đoán về độ lớn của lực ma sát, xây dựng được
phương án thí nghiệm và tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng.
b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu về lực ma sát trượt
19


c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- NV1: Với các dụng cụ như lực kế, vật trượt( khối gỗ hình hộp chữ nhật),
yêu cầu các nhóm thảo luận xây dựng phương án thí nghiệm đo độ lớn của lực
ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt bàn .
- NV2: Trả lời câu hỏi C1
Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau

đây?
+) Diện tích tiếp xúc của khối gỗ với mặt bàn.
+) Tốc độ của khối gỗ.
+) Áp lực lên mặt tiếp xúc.
+) Bản chất và các điều kiện bề mặt tiếp xúc( độ nhám, độ sạch, độ
khô...)
Nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng?
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm
*) Báo cáo, thảo luận:
+) Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
+) Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
+) GV xác nhận ý kiến đúng
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Dùng lực kế kéo khúc gỗ trượt đề trêm mặt bàn theo phương ngang, độ lớn
của lực ma sát bằng số chỉ của lực kế.
- Làm thí nghiệm như trên, thay đổi mặt tiếp xúc của khối gỗ để tăng diện tích
bề mặt tiếp xúc: =>Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích
tiếp xúc
- Làm thí nghiệm như trên, tăng tốc độ chuyển động đều của khúc gỗ => Độ
20


lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
- Làm thí nghiệm như trên, tăng khối lượng của xe gỗ lên 2,3 lần=> Fmst tỉ lệ
với độ lớn của áp lực: Fmst = µt.N
- Làm thí nghiệm như trên, thay đổi tinh tình trạng của hai mặt tiếp xúc( làm
ướt: độ lớn lực ma sát trượt thay đổi.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng.

a) Mục tiêu hoạt động
- Củng cố kiến thức về lực ma sát trượt, HS vận dụng được công thức tính lực
ma sát trượt vào tính toán các bài tập đơn giản.
b) Nội dung hoạt động
- HS giải quyết các câu hỏi, bài tập sau:
Bài tập: Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang
dưới tác dụng của một lực 150 N, biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn
là 0,2.
a.Tính độ lớn của lực ma sát trượt?
b. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?.
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS giải bài tập
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân
*) Báo cáo, thảo luận:
- HS lên bảng trình bày lời giải
*) GV nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
a) Fmst = µ.N = µ.mg = 0, 2.50.10 = 100 N
21


b) a =

F − Fmst 150 − 100
=
= 1(m / s 2 )
m

50

Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
a)Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học được để giải quyết các vần đề thực tiễn.
b) Nội dung hoạt động
Tìm hiểu vai trò của lực ma sát trong đời sống
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu vai trò của lực ma sát trong đời sống và cho ví dụ minh họa
*) Thực hiện nhiệm vụ:
+) Học sinh làm việc nhóm
*) Báo cáo, thảo luận:
+) Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm báo cáo.
+) Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
*) GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Hình ảnh lốp xe ô tô, má phanh xe đạp, đế giày, ổ đỡ trục....
- Khuyến nghị: phải kiểm tra má phanh xe, lốp xe thường xuyên và thay định
kì để đảm bảo an toan trong khi tham gia giao thông....
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
- NV1:Củng cố bài học:
Câu 1. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được
truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:

22


A. Lực tác dụng ban đầu.


B. Phản lực.

C. Lực ma sát.

D. Quán tính.

Câu 2. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới
tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát
trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.

B. 1,01 m/s2.

C. 1,02m/s2.

D. 1,04 m/s2.

Câu 3. Một vật trượt trên mặt bàn. Biết diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt bàn là
S. Hệ số ma sát là μ. Nếu diện tích trượt là 2S thì hệ số ma sát là
A. μ. B. 0,5μ.

C. 2μ. D. 4μ.

Câu 4. Công thức của lực ma sát trượt là :







A. Fmst = µt N .

B. Fmst = µt N .



D. Fmst = µt N

C. Fmst = µt N .

Câu 5. Một vận động viên môn hockey( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả
bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và
mặt băng là 0,01.Hỏi quả bóng đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ?
Lấy g = 9,8m/s2.
A. 39m

B. 51m

C. 45m

D. 57m

Câu 6. Một xe ôtô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 100 km h thì hãm
phanh. Cho g = 9,8 m s 2 . Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường
là µ = 0,7 . Quãng đường ôtô đi được kể từ khi hãm phanh là:
A. 48,4m

B. 50,2m

C. 56,2m


D. 62,4m

Câu 7. Trong một thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt giữa một khối gỗ và sàn xi
măng người ta dùng một vật có trọng lượng 4N. Có 3 lực kế với các giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất theo thứ tự tương ứng là a: 10N và 0,5N; b: 20N và 0,2N; c:
30N và 0,5N. Nên chọn dùng lực kế nào? Vì sao?
Câu 8. Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì
A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.

23


B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào.
D.bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
Câu 9. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai
mặt đó tăng lên.
A. Tăng lên.

B. Giảm đi.

C. Không thay đổi.

D. Không biết được

Câu 10. Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:
A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.
B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.
C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.

D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.
Câu 11. Trong một bài báo nói về nguyên nhân của các tai nạn giao thông có
đoạn viết:
“Vì sao ô tô dễ mất phanh cuối chặng đèo dốc?
(VTC News) - Hiện tượng mất phanh là một trong những sự cố kỹ thuật cực kỳ
nguy hiểm, dễ gặp khi xe ô tô liên tục phải đổ đèo có chiều dài vài km với tải
trọng lớn. Hiện tượng mất phanh xảy ra nhiều nhất với những xe chạy đường
dài, đường đồi núi, địa hình hiểm trở. Bởi khi đi ở các cung đường này lái xe
thường sử dụng phanh quá nhiều, trong khi hệ thống phanh của hầu hết các xe
đều được dẫn truyền lực phanh bằng dầu, nên khi rà phanh liên tục dễ sinh
nhiệt….”
Bằng các kiến thức về lực ma sát trượt. Hãy viết tiếp vào đoạn văn ở
dấu… để lời giải thích là hợp lí và đơn giản. Từ đó đưa ra các lời khuyên cho
những lái xe ô tô hoặc xe máy khi sử dụng phanh ở các đường xuống dốc dài.
-NV2: Thảo luận đề ra phương án thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ
với mặt bàn trên cở sở các dụng cụ đơn giản: đồng hồ đo thời gian, thước đo
chiều dài.

24


Nội dung 3: LỰC MA SÁT
Tiết 2
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
a) Mục tiêu hoạt động.
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính tò mò, đam mê nghiên cứu sáng tạo.
b) Nội dung hoạt động.
- Đề xuất phương án thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV nhắc lại kiến thức đã học: hệ số ma sát giữa các vật phụ thuộc vào bản chất

của bề mặt tiếp xúc => ta có thể xác định hệ số ma sát qua tiến hành thí nghiệm
đơn giản.
- Yêu cầu các nhóm đề xuất phương án nhóm đã chuẩn bị
d) Dự kiến sản phẩm của học sinh.
- Cho mặt phẳng nghiêng một góc α.
- Cho vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- Dùng thước đo quãng đường vật đi được trong thời gian t, dùng đồng hồ đo
thời gian t. Từ đó tính được gia tốc của vât.
- Dùng công thức: a =g.sinα - µ.g.cosα => tính được hệ số ma sát.
HS có thể gặp khó khăn không đề xuất được phương án thí nghiệm, GV cho
học sinh giải bài toán về tìm gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng khi có ma
sát, từ đó hướng dẫn học sinh tìm ra phương án thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
a) Mục tiêu hoạt động.
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm vật lí, xử lí số liệu và báo cáo thực hành
b) Nội dung hoạt động.
- Hs lắp ráp được bộ thí nghiệm đo hệ số ma sát, tiến hành thí nghiệm và xử lí số
liệu.
c) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
25


×