Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

CHƯƠNG 7: FIREWALL (MÔN AN TOÀN MẠNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 64 trang )

FIREWALL
AN NINH MẠNG


Các thành phần cơ bản trong một hệ thống mạng an toàn tiêu biểu


Đặt vấn đề


Giới thiệu
 Bức tường lửa (Firewall): nằm giữa 2 networks
 Bảo vệ hệ thống
 Cung cấp kết nối an toàn giữa các mạng (inside <> outside)
 Ngăn chặn các người dùng/chương trình không có quyền truy cập vào private
network/computer
 Cài đặt các chính sách bảo mật

 Kiểm soát luồng dữ liệu
 Từ mạng bên trong đi ra ngoài
 Từ bên ngoài đi vào mạng bên trong


Phân loại
Theo phạm vi sử dụng
 Tường lửa cá nhân: thường là phần mềm sử dụngcho một máy
tính đơn

 Tường lửa mạng, thường chạy trên một thiết bịmạng hay máy
tính chuyên dụng đặt tại ranh giới của hai hay nhiều mạng hoặc
các khu DMZ (phi quân sự)




Phân loại..
 Phân loại dựa trên mô hình tầng mạng

 Tầng mạng – Bộ lọc gói tin (Firewalls Packet Filtering)
 Tầng ứng dụng – Cổng ứng dụng (Firewalls Aplication-Level Gateway or (Proxy))
 Tầng giao vận – Cổng vòng (Firewalls Circuit-Level Gateway)
 Statefull Multilayer Inspection Firewall (SIF): Kết hợp 3 loại tren

 Phân loại dựa trên trạng thái
 Tường lửa có trạng thái (Stateful firewall)
 Tường lửa phi trạng thái (Stateless firewall)


1-4: 4 chức
năng của lọc
gói đơn giản
tĩnh (simple
static hay
stateless
filtering)






Stateless Firewall
 Mỗi gói tin được kiểm tra một cách độc lập.


 Không tham chiếu đến bất kỳ gói tin nào trước đó đã vượt qua
được tường lửa.
 Không duy trì bất kỳ trạng thái kết nối nào

 Ví dụ:
 Allow all traffic inbound with destination port 80
 Deny all traffic from 192.168.1.0/24 on the external interface

 Đơn giản, kém bảo mật hơn so với Statefull firewall





Statefull Firewall
 Bao gồm tính năng của Stateles FW, cộng them với…
 Các gói tin được kiểm tra như là một luồng (stream).
o Việc quyết định cho phép một gói tin được qua tường lửa hay không phụ thuộc vào các gói
đã được qua trước đó

 Phân tích gói tin đi vào để kiểm tra tính xác thực của gói tin nhằm đảm
bảo rằng gói tin không bị thay đổi trong quá trình truyền tải
 Lưu thông tin mức kết nối (connection - level)



Bộ lọc gói tin – Packet Filtering
 Hoạt động ở lớp mạng của mô hình OSI, hoặc lớp IP của mô
hình TCP/IP.

 Loại tường lửa đầu tiên và đơn giản nhất
 Kết nối trực tiếp giữa mạng bên trong và mạng bên ngoài
 Mỗi gói tin được kiểm tra trước khi cho qua firewall

 Stateless


Packet Filtering
 Dựa trên các trường trong phần đầu của IP, TCP hay UDP

 Các thông tin đó là:
 Địa chỉ IP xuất phát (IP source address)
 Địa chỉ IP nơi nhận (IP destination address)

 Giao thức sử dụng (TCP, UDP, ICMP…)
 Cổng nguồn TCP/UDP
 Cổng đích TCP/UDP

 Giao diện packet đến
 Giao diện packet đi


Bộ lọc gói…
 Ưu điểm





Tốc độ xử lý nhanh

Dễ dàng triển khai, cài đặt và bảo trì
Ứng dụng độc lập
Chi phí thấp, đảm bảo được hiệu năng

 Nhược điểm
 Không kiểm soát được dữ liệu từ lớp 4 trở nên
 Không hỗ trợ tính năng xác thực người dùng
 Không ngăn chặn tấn công giả mạo địa chỉ
 Mức an ninh thấp


Một số Packet Filtering
 Router ACLs

 IP Chains
 ipf (Unix), ipfw (FreeBSD / Mac OS X), pf (Open
BSD), iptables (Ubuntu / Linux)


Qui tắc viết luật
Mỗi luật có dạng



Ví dụ về bảo vệ mạng với Firewall

24


Luật đối với các ICMP Packets

 ICMP cho phép kiểm tra kết nối mạng cũng như các thông tin liên
về các vấn đề kết nối gặp phải
 Các luật này đặc biệt quan trọng, bởi gói tin ICMP có thể dễ dàng bị
giả mạo bị

25


×