Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 107 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2017


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

TRƯỞNG ĐOÀN

PGS.TS. ĐINH ĐỨC ANH VŨ
Trưởng ban, Ban Đại học, ĐHQG-HCM

THÀNH VIÊN, THƯ KÝ

ThS. HỒ ĐẮC HẢI MIÊN
Trưởng phòng Đánh giá chất lượng giáo dục,
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG - HCM

THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC

PGS.TS. ĐOÀN THỊ MINH TRINH
Nguyên Phó Trưởng ban Đại học và Sau Đại
học, ĐHQG-HCM

THÀNH VIÊN

TS. NGUYỄN ĐỨC NGHĨA
Phó Giám đốc ĐHQG-HCM


THÀNH VIÊN

PGS.TS. NGÔ ĐẠI NGHIỆP
Phó Trưởng khoa Sinh học – Công nghệ sinh
học, Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM

GIÁM SÁT

PGS.TS. NGUYỄN HỘI NGHĨA
Phó Giám đốc ĐHQG-HCM

1


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................3
PHẦN I. TỔNG QUAN ...................................................................................................6
1. Giới thiệu ...................................................................................................................... 6
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài ...............................................................................6
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài ..................................................................................8
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục ......................................................... 11
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục ................................................................ 14
6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục ..............................................................................17
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN ................................................... 21
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ............................................21
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ................................................................................23
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo ............................................................................28
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo..................................................................................35

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ............................... 42
Tiêu chuẩn 6: Người học ............................................................................................... 48
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ..................................................................................................................................54
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế ....................................................................62
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ..................... 66
Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính ............................................................ 72
PHỤ LỤC A .................................................................................................................... 81
PHỤ LỤC B .................................................................................................................... 83
PHỤ LỤC C .................................................................................................................... 84
PHỤ LỤC D .................................................................................................................... 86
PHỤ LỤC Đ .................................................................................................................... 93
PHỤ LỤC E .................................................................................................................... 99

2


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

CBQL


Cán bộ Quản lý

2

CBVC

Cán bộ, viên chức

3



Cao đẳng

4

CĐR

Chuẩn đầu ra

5

CGCN

Chuyển giao công nghệ

6

CNTT


Công nghệ thông tin

7

CSDL

Cơ sở dữ liệu

8

CSGD

Cơ sở giáo dục

9

CSV

Cựu sinh viên

10

CSVC

Cơ sở vật chất

11

CTĐT


Chương trình đào tạo

12

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

13

ĐCCT

Đề cương chi tiết

14

ĐGN

Đánh giá ngoài

15

ĐH

Đại học

16

ĐHTG


Đại học Tiền Giang

17

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

18

GDTC

Giáo dục thể chất

19

GV

Giảng viên

20

GVCH

Giảng viên cơ hữu

21

HSSV


Học sinh sinh viên

22

HTQT

Hợp tác quốc tế
3


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

STT

Từ viết tắt

Nội dung

23

KH&ĐT

Khoa học và đào tạo

24

KHCL

Kế hoạch chiến lược


25

KHCN

Khoa học công nghệ

26

KHTN

Khoa học Tự nhiên

27

KT&ĐBCLGD

Khảo thí & Đảm bảo chất lượng giáo dục

28

KTX

Ký túc xá

29

KTXD

Kỹ thuật xây dựng


30

NCKH

Nghiên cứu khoa học

31

NN&CNTP

Nông nghiệp&Công nghệ thực phẩm

32

NV

Nhân viên

33

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

34

PPGD

Phương pháp giảng dạy


35

PTN

Phòng thí nghiệm

36

QCDC

Quy chế dân chủ

37

QLĐT

Quản lý đào tạo

38

QLKHCN&HTQT

Quản lý Khoa học công nghệ & Hợp tác quốc tế

39

SHTT

Sở hữu trí tuệ


40

SV

Sinh viên

41

SVTN

Sinh viên tốt nghiệp

42

TC

Tiêu chí

43

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

44

TĐG

Tự đánh giá


45

TDTT

Thể dục thể thao
4


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

STT

Từ viết tắt

Nội dung

46

TN

Thanh niên

47

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

48


TT-PC

Thanh tra Pháp chế

49

UBND

Ủy ban nhân dân

50

VLVH

Vừa làm vừa học

5


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

PHẦN I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang (ĐHTG) được thành lập
theo Quyết định số 01/QĐ-TTKĐ ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Giám đốc
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh và theo Đoàn gồm 05 thành viên và 01 giám sát.
Báo cáo ĐGN trình bày quá trình ĐGN, các kết quả đạt được và những kiến
nghị đối với Trường ĐHTG. Báo cáo ĐGN cũng bao gồm các phụ lục như sau:
Phụ lục A là phần giới thiệu tóm tắt về Trường ĐHTG; Phụ lục B là phần tóm tắt

kết quả TĐG của đơn vị; Phụ lục C là Quyết định thành lập Đoàn ĐGN; Phụ lục D
là lịch trình ĐGN; Phụ lục Đ là công văn phản hồi của Trường ĐHTG về báo cáo
ĐGN; Phụ lục E là văn bản của Đoàn ĐGN gửi Trường ĐHTG về việc tiếp thu hoặc
bảo lưu ý kiến căn cứ vào phản hồi của Trường.
Các nhận định, kết luận và đánh giá trong báo cáo này căn cứ trên các thông tin,
minh chứng và dữ liệu do Trường cung cấp tính đến thời điểm 31/10/2016 và do
Đoàn ĐGN thu nhận được trong các đợt khảo sát tại Trường. Báo cáo ĐGN ghi nhận
kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN qua các hoạt động của Trường giai đoạn 2012 –
2016 theo 10 tiêu chuẩn (61 tiêu chí) do Bộ quy định.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
Sau khi nhận được báo cáo TĐG của Trường ĐHTG, Đoàn ĐGN đã nghiên cứu
báo cáo TĐG của Trường.
Ngày 02 - 03 tháng 3 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành khảo sát sơ bộ
Trường ĐHTG. Các nội dung làm việc giữa Đoàn ĐGN và đại diện lãnh đạo
Trường trong buổi khảo sát sơ bộ bao gồm:
• Giới thiệu thành phần Đoàn ĐGN với lãnh đạo Trường, thống nhất mục tiêu
và kế hoạch khảo sát sơ bộ.
• Nghiên cứu hồ sơ TĐG, minh chứng.

6


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

• Khảo sát các phòng phỏng vấn phục vụ cho đợt khảo sát chính thức tại cơ sở
chính (Số 119 đường Ấp Bắc, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
• Khảo sát CSVC tại cơ sở Thân Cửu Nghĩa (xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa Kinh tế Luật, Khoa CNTT, Khoa
KHTN, Thư viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.
• Khảo sát CSVC tại Cơ sở 1 (Km 1964 QL1A, xã Long An, huyện Châu

Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa NN&CNTP, Bộ môn Cơ Khí, Thư
viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.
• Thống nhất chương trình khảo sát chính thức, chương trình khai mạc và bế
mạc.
• Thống nhất đối tượng phỏng vấn và các điều kiện làm việc của Đoàn ĐGN.
• Ký biên bản ghi nhớ sau khảo sát sơ bộ.
- Từ ngày 28 tháng 3 đến ngày 01 tháng 4 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành
khảo sát chính thức tại Trường ĐHTG, với các hoạt động sau đây:
• Nghe Hiệu trưởng Trường và Hội đồng TĐG giới thiệu tóm tắt về Trường
ĐHTG và quá trình TĐG.
• Gặp gỡ và phỏng vấn các đối tượng liên quan gồm: Ban giám hiệu; đại diện
Đảng ủy Trường; lãnh đạo Công đoàn, Đoàn TN, Hội SV; lãnh đạo các
phòng chức năng, trung tâm, thư viện; lãnh đạo các khoa, bộ môn trực thuộc
trường, GV, đội ngũ NV hỗ trợ, nhà tuyển dụng, CSV, SV.
• Tham quan một số CSVC của Trường gồm văn phòng các khoa, phòng chức
năng, trung tâm, phòng học, thư viện, giảng đường, PTN...
• Họp với lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG để thông báo sơ bộ kết quả
khảo sát chính thức.
• Ký biên bản hoàn thành đợt khảo sát giữa Trưởng đoàn và Hiệu trưởng.
- Ngày 21/4/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM
gửi Trường ĐHTG Dự thảo báo cáo ĐGN.
7


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Ngày 8/5/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM
nhận được CV số 271/ĐHTG- TT.KT&ĐBCLGD của Trường ĐHTG phản
hồi về Dự thảo báo cáo ĐGN.
- Ngày 26/5/2017, thông qua Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đoàn

ĐGN gửi Trường ĐHTG Báo cáo ĐGN chính thức.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của đơn vị:
Trường và Đoàn ĐGN đã tiến hành các hoạt động theo đúng kế hoạch ĐGN.
Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá so với hướng dẫn tự đánh
giá:
Báo cáo TĐG của Trường ĐHTG được viết cơ bản tuân theo quy định trong
văn bản Hướng dẫn TĐG trường ĐH, CĐ và TCCN, Công văn số
462/KTKĐCLGD-KĐĐH, ngày 09/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định Chất
lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt CV 462).
Các nhận xét cụ thể về:
+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
Báo cáo TĐG đã tuân thủ các quy định của CV 462, nhìn chung tập trung vào
nội hàm của từng tiêu chí. Tuy nhiên, một số nhận định thiếu mô tả/phân tích để
khẳng định đạt yêu cầu của tiêu chí (Tiêu chuẩn 1,2,3,4,7).
+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, tồn tại, nguyên nhân)
- Việc phân tích điểm mạnh, tồn tại chưa được nêu rõ trong mô tả ở một số
tiêu chí (ví dụ: Tiêu chuẩn 2, TC 5.3; TC 5.5; TC 5.6; TC 5.7, TC 7.2; TC
8.1; TC 9.6). TC 4.1, TC 4.3: việc phân tích, so sánh các điểm mạnh, tồn tại
và nguyên nhân không nhất quán. TC 7.2: Chưa phân tích rõ nguyên nhân
một số đề tài trễ hạn. TC 7.2, 8.1: Một số tồn tại chưa được đặt ra hoặc phân
tích rõ.
- Một số tiêu chí chưa được phân tích, thống kê một cách đầy đủ và chỉ ra các
nguyên nhân của tồn tại, chưa có số liệu minh họa (tiêu chuẩn 10).
+ Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của đơn vị:
- Trường đã xác định được những vấn đề cần cải tiến chất lượng và đưa ra các
8


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang


kế hoạch hành động.
- Một số kế hoạch còn chung chung và tương tự nhau (TC 6.1, TC 6.4, tiêu
chuẩn 9, 10); chưa có mốc thời gian thực hiện cụ thể (tiêu chuẩn 1, 2, 5); xác
định kế hoạch hành động không sát với tồn tại, không liên quan đến yêu cầu
của tiêu chí (TC 3.1, TC 3.2, TC 3.4, TC 4.2, TC 7.4); kế hoạch hành động
trùng với điểm mạnh của tiêu chí (TC 4.6); chưa mang tính vĩ mô và mang
tính chiến lược dài hạn (tiêu chuẩn 2, 5, 6, 7).
+ Tính chắc chắn và đầy đủ của các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được
Nhìn chung, các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được của các tiêu chí
đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Tuy nhiên, vẫn có một số tiêu chí sử dụng thông
tin, minh chứng chưa đủ sức thuyết phục để có thể kết luận mức đạt của tiêu chí.
Các số liệu đôi khi không thống nhất.
+ Văn phong, cách thức trình bày, lập luận trong báo cáo TĐG:
Văn phong rõ ràng, súc tích. Vẫn còn một số lỗi chính tả và đánh máy.
Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng (tất cả các tiêu chí đã
được đề cập đến hay còn có những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do):
Không có tiêu chí nào bị bỏ sót.
Những tiêu chí chưa được đơn vị phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu thông
tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định mức đạt được của tiêu
chí:
Nhìn chung, báo cáo TĐG thu thập được khá nhiều minh chứng. Việc sử dụng
thông tin và minh chứng phù hợp với các tiêu chí.

9


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

Thống kê kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN

Số tiêu

Số tiêu chí

Số tiêu chí

chí

chưa đạt

đạt

2

0

2

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

7

0

7

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo

6


1

5

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

7

1

6

8

1

7

9

0

9

7

3

4


3

0

3

9

4

5

3

0

3

61

10

51

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của
trường đại học

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ CBQL, GV và

nhân viên
Tiêu chuẩn 6: Người học
Tiêu chuẩn 7: NCKH, ứng dụng, phát
triển và CGCN
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động HTQT
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học
tập và CSVC khác
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài
chính
Tổng

10


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.
- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt
động của Trường.
- Các tổ chức, đơn vị của Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và
hoạt động được ban hành.
- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường đã được

ban hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.
- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn
bản do Trường ban hành.
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL,
GV và NV được phân cấp và phân nhiệm rõ ràng.
- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội
SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ
chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.
- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về
ĐBCL.
- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.
- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng
KHCL của Trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.
- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định
11


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

hướng phát triển thực tiễn của Trường.
- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và
từng giai đoạn.
- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.
- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.
- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ
GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín
trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên
môn, GV, CBQL.

- Trường đã ban hành CĐR chung về tin học, ngoại ngữ không chuyên. Các
CTĐT có CĐR được ban hành và được công bố.
- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần và các biện pháp cụ thể để
đảm bảo các điều kiện tổ chức vận hành CTĐT chính quy và thường xuyên.
- Năm 2012, trường đã thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT
trình độ ĐH. Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và thực hiện ban
hành CTĐT cho mỗi khóa tuyển mới.
- CTĐT được thiết kế đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và các
CTĐT khác; có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ
từ các CSGD khác.
- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định. Các hình thức
đào tạo liên kết VLVH đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
- Trường thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm
học 2008-2009.
- Trường thực hiện định kỳ đánh giá các hoạt động giảng dạy của GV mỗi học
kỳ, từ năm học 2014-2015. Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua
tiểu luận, bài tập lớn, đồ án để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho
người học.
- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề
thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng
tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính. Thực hiện công tác
12


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và phù hợp với hình
thức đào tạo, hình thức học tập.
- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông
qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác

và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm. Văn bằng, chứng chỉ được
cấp theo quy định.
- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các
thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật. Có tổ chuyên
trách quản lý CSDL.
- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra
trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học
2012-2013. Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của
Trường, được sử dụng cho công tác tuyển sinh.
- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.
- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo.
- Trường thực hiện báo cáo 3 công khai đầy đủ theo quy định.
- Trường thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình tuyển
dụng đúng quy định; có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và
NV. Tỷ lệ GV trẻ cao.
- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo; định kỳ thực hiện báo cáo 3 công
khai.
- Một số khoa, bộ môn và GV có quan hệ hợp tác tốt với doanh nghiệp, tạo
thuận lợi cho công tác đào tạo và cơ hội việc làm cho SVTN.
- Đội ngũ GV và NV được phát triển về số lượng và số GV có trình độ sau đại
học.
- Chế độ chính sách cho người học như học bổng, học phí, bảo hiểm y tế được
thực hiện đúng quy định.
- Nguồn đầu vào khá ổn định (đào tạo đại học); chất lượng đầu vào tuy chưa
cao nhưng chất lượng đầu ra được xã hội công nhận. Các điều kiện ĐBCL
đào tạo khá đầy đủ.
13


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

-

Có tổ chức ngày hội việc làm, quan hệ tốt với doanh nghiệp địa phương,
giúp nâng cao cơ hội việc làm phù hợp với ngành đào tạo cho SV.

- Các định hướng NCKH phù hợp với sứ mạng của Trường và bám sát
chương trình nghiên cứu trọng điểm của địa phương.
- Số lượng đề tài đạt loại tốt tăng hàng năm. Nhiều đề tài theo hướng nghiên
cứu ứng dụng được triển khai.
- Có công trình được công bố trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISI.
- Một số bản ghi nhớ hợp tác đã được thực hiện để ứng dụng thành quả của
các đề tài khoa học.
- Công tác đoàn vào, đoàn ra được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.
- Các dự án HTQT phù hợp với định hướng trọng điểm của Tỉnh Tiền Giang.
- Tỷ lệ các văn bản ghi nhớ hợp tác được triển khai cao.
- Có các hoạt động hợp tác giảng dạy và đào tạo với đối tác quốc tế.
- Có các công trình khoa học được công bố chung với các đối tác quốc tế.
- Số phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng yêu cầu
sử dụng cho công tác đào tạo của Trường .
- Một số đơn vị của Trường có trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập.
- Các cơ sở của Trường nằm trên các trục giao thông chính của Tỉnh, thuận lợi
cho việc lưu thông.
- Quy chế chi tiêu nội bộ được cập nhật, công khai, minh bạch và được CBVC
đánh giá tốt.
- Báo cáo tài chính và minh bạch tài chính được thực hiện đúng quy định.

5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.

- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn phục vụ CGCN.
- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các
đối tượng liên quan.
14


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Một số NV Trung tâm KT&ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn
chuyên môn trong công tác ĐBCL.
- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số hoạt động (KPI) theo từng giai
đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường.
- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời
gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.
- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng
lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới
khá hạn chế.
- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; chưa có cấu trúc hợp lý; chưa
được thiết kế một cách hệ thống. Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu
quả. Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp
ứng yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc
nhóm và giao tiếp.
- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương
ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu
chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.
- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015
của Bộ GD&ĐT.
- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
- Đa số các ngành đào tạo phải cố gắng thu hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển

sinh đăng ký.
- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn; chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ
khác ngành đào tạo.
- Chưa có quy định sử dụng kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để
cải tiến PPGD. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu
trước mắt của các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV
để xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.

15


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Các ĐCCT học phần chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của
người học so với CĐR yêu cầu. Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ
khoảng 50% các học phần.
- Chưa đảm bảo công bố thông tin về văn bằng và chứng chỉ trên trang thông
tin điện tử của Trường.
- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp chưa được quản lý thống nhất.
- Trong các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả
SVTN. Đa số các ngành đào tạo chưa tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển
dụng lao động; và chưa có kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá chất lượng
đào tạo để điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Trường chưa có giải pháp chủ động trong việc triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBVC.
- Trường chưa có chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ mục tiêu
phát triển của Trường.
- Nguồn kinh phí của Trường còn hạn chế nên số lượng CBVC tham gia các
khóa đào tạo chuyên môn chưa nhiều.

- Tỷ lệ SV/GV quy đổi chưa đáp ứng quy định.
- Tỷ lệ tiến sĩ trên tổng số GV có tăng nhanh nhưng vẫn chưa đạt được mục
tiêu chiến lược mà Trường đề ra.
- Số GV dạy vượt giờ quy định còn khá nhiều. Thu nhập GV còn thấp. Số
lượng kỹ thuật viên, NV được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ chưa
nhiều và chưa định kỳ thường xuyên.
- Trường chưa có đủ CSVC để đảm bảo chất lượng các hoạt động TDTT, sinh
hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.
- Chưa có quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù hợp với sứ
mạng của Trường.
- Số lượng đề tài trễ hạn cao.
- Tỷ lệ GVCH làm chủ nhiệm đề tài NCKH so với GVCH trong toàn trường
thấp (30,47%).
16


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN thấp hơn nhiều so với tổng nguồn
chi cho NCKH.
- Chưa ban hành các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong các hoạt
động khoa học và công nghệ, đặc biệt với lĩnh vực khoa học sự sống.
- Chưa có biện pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quyền SHTT trong các hoạt
động của Trường.
- Việc liên kết đào tạo chính quy với các đối tác quốc tế còn hạn chế.
- Các chương trình trao đổi GV và SV chưa được triển khai mạnh mẽ.
- Số hội thảo quốc tế đồng tổ chức với đối tác nước ngoài thấp (chỉ có 1 hội
thảo quốc tế phối hợp với thành phố Turin, Ý).
- CSVC, trang thiết bị của Thư viện Trường còn hạn chế; CSDL của Thư viện
chưa đầy đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và NCKH của người học ở một số

ngành đào tạo; tài liệu ngoại văn của thư viện và nguồn tạp chí chuyên
ngành chưa đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của GV và SV.
- Hệ thống PCCC chưa đầy đủ.
- Trường chưa có KTX, chưa có phòng TDTT, chưa đủ sân bãi cho việc tập
luyện TDTT.
- Trang thiết bị phục vụ NCKH ở một số ngành chưa đáp ứng nhu cầu.
- Trường chưa có quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.
- Các nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài nguồn thu học phí còn hạn chế.
- Chưa thực hiện đánh giá hiệu quả việc phân bổ và sử dụng ngân sách của
Trường và các đơn vị của Trường.

6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.
17


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường
cho các đối tượng liên quan.
- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công
tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.
- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá theo
các chỉ số này.
- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp
với thực tế và theo quy định.

- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao
động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT, ĐCCT
học phần đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR. Thực hiện hiệu quả việc
khảo sát về CĐR.
- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của
Bộ GD&ĐT.
- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất
lượng dựa trên kết quả đánh giá.
- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình
thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.
- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ
năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên
cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của
GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ
thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người
học.
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần
đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3. Phát
triển ngân hàng đề thi kết thúc học phần đảm bảo phủ 100% các học phần
bắt buộc.
18


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện
tử của Trường.
- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình

SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
- Thực hiện khảo sát các nhà tuyển dụng lao động và sử dụng hợp lý các kết
quả đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường để điều
chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Tăng cường nguồn lực để chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBVC; thu hút cán bộ trình độ cao, đảm bảo mục tiêu phát
triển của Trường.
- Có giải pháp giảm tỷ lệ SV/GV đảm bảo đúng quy định.
- Có giải pháp hợp lý để hạn chế các trường hợp GV nhiều năm có số giờ
giảng dạy vượt chuẩn.
- Có chính sách nâng cao thu nhập cho CBVC
- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ SV tốt nghiệp hệ CĐ.
- Có giải pháp thu hút người học từ các tỉnh lân cận khác nhằm đạt mục tiêu
trở thành “trung tâm đào tạo của khu vực Bắc Sông Tiền”.
- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng
các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.
- Có kế hoạch tổ chức quản lý chặt chẽ hơn người học ngoại trú.
- Tiếp tục triển khai, quán triệt Quy chế công tác HSSV, kiểm tra, nhắc nhở
việc chấp hành nền nếp, văn hóa học đường, quy định về học tập, rèn luyện
đối với người học.
- Tăng tính linh hoạt, đa dạng của các phong trào rèn luyện, học tập đạo đức,
lối sống, giáo dục pháp luật để thu hút người học tham gia.
- Có kế hoạch tăng nội dung, thời lượng về rèn luyện kỹ năng tìm kiếm việc
làm, tự tạo việc làm cho HSSV.
- Xây dựng kế hoạch cải tiến quy trình đánh giá đối với GV, có theo dõi
những cải tiến sau khi có kết quả đánh giá.

19



Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

- Xây dựng cơ chế và quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù
hợp với sứ mạng của Trường.
- Có giải pháp hiệu quả trong việc thúc đẩy các đề tài hoàn thành đúng thời
hạn.
- Hình thành các nhóm nghiên cứu ứng dụng nhằm thúc đẩy các hoạt động
NCKH trong toàn trường.
- Có giải pháp tăng nguồn thu từ các hoạt động CGCN.
- Có lộ trình đảm bảo nguồn kinh phí và sử dụng hiệu quả cho công tác
NCKH của GV và SV (5% từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3% từ
nguồn thu học phí cho NCKH của SV).
- Có kế hoạch đăng ký SHTT cho các sản phẩm của Trường; xây dựng văn
bản quy định về tiêu chuẩn đạo đức trong NCKH.
- Tăng tính chủ động trong việc xây dựng các dự án HTQT trong đào tạo và
NCKH.
- Có giải pháp tăng cường năng lực NCKH, năng lực ngoại ngữ cho CBVC để
có nhiều hơn các công bố chung với các đối tác nước ngoài
- Tăng cường các hội thảo, hội nghị đồng tổ chức với các đối tác nước ngoài.
- Cần bổ sung sách, tạp chí, tài liệu cho thư viện nhằm phục vụ toàn diện công
tác đào tạo và NCKH.
- Thực hiện quy hoạch và triển khai xây dựng KTX, phòng và sân bãi, trang
thiết bị cho các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào và giải trí.
- Bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH.
- Trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra các phương tiện PCCC.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.
- Có biện pháp nâng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí
và ngân sách nhà nước.
- Có đánh giá hiệu quả sử dụng tài chính, kinh phí từ các đơn vị và toàn
trường.


20


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Căn cứ kết quả TĐG của Trường ĐHTG, căn cứ quá trình nghiên cứu hồ sơ
TĐG, quá trình khảo sát sơ bộ và chính thức tại Trường, Đoàn ĐGN đã đánh giá
chất lượng của đơn vị theo từng tiêu chí, thông qua việc đưa ra các điểm mạnh,
điểm tồn tại và đề xuất hướng khắc phục, đồng thời đánh giá mức đạt của tiêu chí.
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Tiêu chí 1.1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn kết
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Điểm mạnh:
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Những tồn tại:
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 1.2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào
tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của
Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.

1. Điểm mạnh:
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
21


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

2. Những tồn tại:
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 1
Điểm mạnh
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
Tồn tại
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.

Kiến nghị
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
Số tiêu chí đạt: 2/2; Số tiêu chí chưa đạt: 0/2

22


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí 2.1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của
Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được cụ
thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.
- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt
động của trường.
- Các tổ chức, đơn vị trong Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và
hoạt động được ban hành.
2. Những tồn tại:
- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn, phục vụ nhiệm vụ đào
tạo theo nhu cầu và CGCN.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các

hoạt động của Trường.
1. Điểm mạnh:
- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động trường đã được ban
hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.
- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn
bản do trường ban hành.
2. Những tồn tại:
- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các
đối tượng liên quan.
23


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường
cho các đối tượng liên quan.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản
lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
1. Điểm mạnh:
- Trường đã ban hành đầy đủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL, GV và NV.
2. Những tồn tại: Không
3. Đề xuất hướng khắc phục: Không
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt
động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Điểm mạnh:
- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội
SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ
chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.
2. Những tồn tại: Không
3. Đề xuất hướng khắc phục: Không
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

24


×