Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.1 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN

HÀ NỘI - 2016

1


MỤC LỤC
NỘI DUNG
I.

TRANG

Nội dung, quy trình, thẩm quyền và thời gian giải quyết các thủ
4-8
tục hành chính
1. Phiếu yêu cầu giải quyết của sinh viên
2. Thủ tục hành chính đối với sinh viên nam giới trong độ tuổi thực hiện
nghĩa vụ quân sự khi nhập học, trong thời gian học tại trường và khi ra
trường.
3. Xác nhận là sinh viên đang học tại trường
4. Xác nhận để vay vốn ngân hàng
5. Giấy giới thiệu
6. Nghỉ ốm
7. Thôi học
8. Làm vé tháng xe buýt



II.

Trợ cấp xã hội cho sinh viên hệ chính quy

8-9

1. Đối tượng xét và mức trợ cấp xã hội
2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội
3. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội
III. Miễn, giảm học phí cho sinh viên

10 - 11

1. Đối tượng được miễn học phí
2. Đối tượng được giảm 70% học phí
3. Đối tượng được giảm 50% học phí
4. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
IV. Đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên

12 - 18

1. Nội dung đánh giá và thang điểm
2. Khung điểm và các tiêu chí đánh giá
3. Quy định xếp loại kết quả rèn luyện
4. Thời gian và cách tính điểm rèn luyện
5. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
6. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, hồ sơ kèm theo
7. Sử dụng kết quả rèn luyện
8. Quyền khiếu nại

V. Khen thưởng sinh viên và tập thể sinh viên

18 - 22
2


1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập thể lớp sinh
viên đạt thành tích xứng đáng để biểu dương, khen thưởng
2. Thi đua, khen thưởng toàn diện, định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp
sinh viên được tiến hành vào cuối năm học, khóa học.
3. Khen thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể lớp sinh viên.
VI. Quy định về kỷ luật sinh viên

23 - 29

1. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật sinh viên
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
3. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
VII. Quy định về học bổng khuyến khích học tập

29 - 31

1. Tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
2. Xếp loại học bổng khuyến khích học tập
3. Mức học bổng khuyến khích học tập
4. Quy trình xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
VIII. Quy định về quản lý sinh viên ngoại trú

31 - 33


1. Thời gian đăng ký tạm trú
2. Khen thưởng
3. Kỷ luật
4. Hướng dẫn thủ tục, quy trình đăng ký tạm trú đối với sv ngoại trú
IX. Quy định về quản lý sinh viên nội trú

33 - 34

1. Đối tượng ưu tiên được tiếp nhận ở nội trú
2. Nghĩa vụ của sinh viên nội trú
3. Các hành vi SV nội trú không được làm
4. Khen thưởng
5. Kỷ luật

3


I. NỘI DUNG, QUY TRÌNH, THẨM QUYỀN VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy trình giải quyết yêu cầu của sinh viên
Căn cứ thông báo số 1229/TB -TĐHHN, ngày 15/5/2015 của Hiệu trưởng về việc “Về
việc quy trình giải quyết yêu cầu của sinh viên”.
Để tạo điều kiện giải quyết yêu cầu của sinh viên thuận lợi, tránh tình trạng sinh viên
yêu cầu giải quyết vượt cấp không đúng quy định.
Nhà trường quy định quy trình giải quyết yêu cầu của sinh viên, cụ thể như sau:
+ Sinh viên đến Phòng Công tác sinh viên nộp phiếu yêu cầu nội dung đề nghị giải
(Mẫu 01);
Khi đến Phòng Công tác sinh viên làm việc yêu cầu sinh viên:
- Xuất trình thẻ sinh viên hoặc CMTND;
- Nộp phiếu yêu cầu giải quyết cho chuyên viên Phòng Công tác sinh viên tiếp nhận.

+ Phòng Công tác sinh viên:
- Tiếp nhận đơn nghiên cứu nội dung yêu cầu giải quyết của sinh viên và bút phê ý
kiến chuyển đến các đơn vị Phòng /Khoa/Bộ môn/Trung tâm có liên quan giải quyết theo
thẩm quyền.
+ Thời gian tiếp nhận phiếu yêu cầu, trả lời sinh viên để chuyển đến các đơn vị liên
quan giải quyết không quá 02 ngày làm việc.
Nếu sinh viên nào tự ý vượt cấp trực tiếp gặp Ban Giám Hiệu hoặc các bộ phận khác
không thông qua Phòng Công tác sinh viên. Sinh viên hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải
làm tường trình kiểm điểm nói rõ vi phạm mới được tiếp tục giải quyết yêu cầu.
2. Thủ tục hành chính đối với sinh viên nam giới trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân
sự khi nhập học, trong thời gian học tại trường và khi ra trường.
Với mục tiêu quản lý sinh viên nam giới trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong
thời gian học tại trường theo Luật nghĩa vụ quân sự. Nhà trường hướng dẫn thủ tục hành
chính đối với sinh viên nam giới trong độ tuổi thực hiện luật nghĩa vụ quân sự khi nhập học,
trong thời gian học tại trường và khi ra trường, cụ thể như sau:
a. Sinh viên khóa mới nhập học
+Sinh viên là nam giới khi nhập trường theo giấy triệu tập nhập học phải chuyển các
giấy tờ liên quan đến thực hiện nghĩa vụ quân sự từ địa phương nơi cư trú về Trường theo
luật nghĩa vụ quân sự quy định.
Hồ sơ di chuyển nghĩa vụ quân sự từ địa phương nơi cư trú, sinh viên nộp trực tiếp
cho Ban Chỉ huy quân sự (BCHQS) Nhà trường hoặc cán bộ tiếp nhận sinh viên nhập học.
Hồ sơ bao gồm:
4


- Giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương nơi cư trú do Ban chỉ huy quân sự
huyện (quận) cấp.
- Giấy tạm vắng do BCHQS xã, phường, thị trấn (xã đội) nơi cư trú cấp.
+ Căn cứ vào Quyết định trúng tuyển và hồ sơ di chuyển nghĩa vụ quân sự của sinh
viên nộp, BCHQS Nhà trường nhập các thông tin theo biểu mẫu hướng dẫn của cơ quan

quân sự cấp trên; tổng hợp báo cáo về BCHQS Quận Bắc Từ Liêm quản lý theo thẩm
quyền; đồng thời chuyển cho phòng Công tác sinh viên 01 bản danh sách để làm căn cứ
xác nhận cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường.
b. Sinh viên trong thời gian học tại trường
Sinh viên có nhu cầu cần xác nhận của Nhà trường về việc làm thủ tục tạm hoãn nghĩa
vụ quân sự tại địa phương. Quy trình và thẩm quyền giải quyết như sau:
+ Sinh viên làm đơn xin xác nhận là sinh viên đang học tại Trường xin tạm hoãn
nghĩa vụ quân sự.
Ghi chú: - Đối với sinh viên tuyển sinh từ 2014 trở về trước thực hiện theo (Mẫu 02).
- Sinh viên tuyển sinh từ 2015 về sau thực hiện (Mẫu 03).
+ Căn cứ vào danh sách ký nộp hồ sơ di chuyển nghĩa vụ quân sự tại trường, phòng
Công tác sinh viên xác nhận cho sinh viên.
+ Thời gian từ lúc nhận đơn đến lúc trả sau 02 ngày làm việc.
c. Sinh viên tốt nghiệp ra trường hoặc không tiếp tục học tại trường
Căn cứ vào Quyết định tốt nghiệp hàng năm của sinh viên hoặc Quyết định thôi học của
sinh viên, Ban chỉ huy quân sự Nhà trường có trách nhiệm làm thủ tục chuyển đăng ký NVQS
cho sinh viên về nơi đơn vị tiếp nhận công tác hoặc địa phương nơi sinh viên cư trú.
* Thời hạn tiếp nhận yêu cầu trả giấy di chuyển quân dự bị cho sinh viên:
- Đối với sinh viên có Quyết định tốt nghiệp hàng năm, BCHTV thông báo lịch thời
gian trả giấy di chuyển quân dự bị cho sinh viên đến nhận trực tiếp tại văn phòng BCHQS
Nhà trường.
- Đối với sinh viên có Quyết định thôi học, thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu
cầu của sinh viên.
3. Xác nhận là sinh viên đang học tại Trường
* Nội dung:
- Xác nhận là sinh viên để đi học, đi làm thêm, nhận phần thưởng của họ tộc, địa phương....
- Xác nhận sinh viên để người thân của sinh viên làm thủ tục giảm trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Xác nhận sinh viên để làm thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, miễn lao động công
ích tại địa phương theo quy định của pháp luật.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:

- Sinh viên nộp đơn (Mẫu 04); xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác sinh viên.
5


- Cán bộ chức năng nhận đơn, làm giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
*Thời gian giải quyết:
Kết quả cấp giấy xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đơn hợp lệ.
4. Xác nhận để vay vốn ngân hàng
* Nội dung: Sinh viên thuộc đối tượng và có nhu cầu vay vốn ngân hàng tại địa
phương theo quy định.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp đơn (Mẫu 05), xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận đơn, làm giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
* Thời gian giải quyết:
Kết quả xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận giấy xác nhận hợp lệ.
5. Giấy giới thiệu sinh viên
* Nội dung: - Cấp giấy giới thiệu để sinh viên liên hệ với các cơ quan hữu quan làm
đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên;
- Cấp giấy giới thiệu để sinh viên làm thủ tục đăng ký xe máy.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp giấy xác nhận (Mẫu 06); xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác
sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận đơn, giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;

- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
* Thời gian giải quyết:
- Kết quả xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận giấy xác nhận hợp lệ.
6. Nghỉ ốm
* Nội dung: Sinh viên ốm đau hoặc vì lý do hợp lệ khác phải xin nghỉ học.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên (hoặc thân nhân trong trường hợp ốm đau phải nằm viện) nộp Đơn xin
nghỉ học (Mẫu 07 ); tại văn phòng Khoa quản lý sinh viên; kèm theo các minh chứng (nếu
ốm đau phải có xác nhận của y tế Trường hoặc hồ sơ xác nhận bệnh án của bệnh viện, cơ
quan y tế có thẩm quyền).

6


- Trường hợp sinh viên lúc xin nghỉ học chỉ có đơn mà không có hồ sơ minh chứng
kèm theo, thì khi tiếp tục đi học phải nộp hồ sơ minh chứng (hồ sơ bệnh án) về phòng
Công tác sinh viên.
- Thư ký khoa tiếp nhận tiếp nhận đơn và:
 Trình lãnh đạo khoa xem xét, giải quyết theo thẩm quyền đối với trường hợp sinh
viên xin nghỉ từ 05 ngày trở xuống; Lưu bản chính, trả bản sao đơn xin nghỉ học có ý kiến
của lãnh đạo khoa cho sinh viên trong thời gian quy định;
 Chuyển hồ sơ cho cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên xem xét, giải quyết
đối với trường hợp nghỉ trên 05 ngày, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với trường hợp sinh viên xin nghỉ trên 05 ngày đến không quá 10 ngày: lãnh đạo
phòng Công tác học sinh, sinh viên xem xét, giải quyết theo thẩm quyền;
- Đối với trường hợp sinh viên xin nghỉ trên 10 ngày: lãnh đạo phòng Công tác học
sinh sinh viên trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định;
- Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên lưu bản chính, trả bản sao đơn xin nghỉ

học có ý kiến của cấp có thẩm quyền cho các khoa quản lý sinh viên có hồ sơ;
- Thư ký khoa quản lý sinh viên trả bản sao đơn cho sinh viên trong thời gian quy định.
*Thời gian giải quyết:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng khoa quản lý sinh viên: trả hồ
sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng Công tác sinh viên: trả hồ
sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Hiệu trưởng: trả hồ sơ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
7. Thôi học
*Nội dung: Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân hoặc lý do hợp lệ khác, không
thuộc trường hợp bị buộc thôi học theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp đơn xin nghỉ thôi học (Mẫu 08), có ý kiến của gia đình, chính quyền
địa phương, ý kiến của Chủ nhiệm lớp;
- Sinh viên đến các đơn vị trong trường: Trung tâm Thông tin - Thư viện, phòng Kế
hoạch Tài chính xin xác nhận giấy không nợ (Mẫu 09);
- Sinh viên xuất trình thẻ sinh viên tại văn phòng Khoa quản lý sinh viên;
- Thư ký khoa tiếp nhận đơn và các minh chứng trình lãnh đạo khoa xem xét, xác
nhận. Thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Sinh viên xuất trình thẻ sinh viên và các hồ sơ minh chứng tại phòng Công tác SV;
- Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên tiếp nhận hồ sơ và chuẩn bị các tài liệu
liên quan trình lãnh đạo phòng;
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình Ban Giám hiệu quyết định;

7


* Thời gian giải quyết: Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên trả kết quả cho
sinh viên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phòng Công tác sinh viên tiếp nhận

hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Trường hợp đặc biệt, do Hiệu trưởng quyết định).
8. Xác nhận để sinh viên mua vé tháng xe buýt
* Nội dung, quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp giấy xin xác nhận (Mẫu lấy tại các bến xe buýt hoặc theo mẫu 10) tại
phòng Công tác sinh viên;
- Cán bộ chức năng của phòng Công tác SV tiếp nhận và trình lãnh đạo phòng;
- Trưởng phòng (hoặc Phó phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng của phòng trả xác nhận cho sinh viên.
*Thời gian giải quyết: Trả xác nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đơn hợp lệ.
II. TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO SINH VIÊN
1. Đối tượng xét và mức trợ cấp xã hội
Đối tượng được hưởng TCXH là sinh viên hệ chính quy đang học theo học chế tín
chỉ tại trường thuộc các diện sau đây:
1.1. Sinh viên là người dân tộc ít người thường trú tại các các xã vùng cao từ 3 năm
trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường.
- Mức TCXH là 140.000 đồng/tháng.
- Thời gian được TCXH là 12 tháng/năm.
1.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu
chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.
- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 12 tháng/năm.
1.3. Sinh viên là người tàn tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy
giảm từ 41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng y khoa cấp Tỉnh (thành phố) xác nhận.
- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 12 tháng/năm.
1.4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là
những người mà gia đình của họ thuộc hộ nghèo, điểm trung bình chung học kỳ đạt loại
Khá trở lên và rèn luyện đạt từ loại Tốt trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
trong học kỳ xét trợ cấp.

- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 6 tháng/kỳ.
2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội
2.1. Sinh viên là người dân tộc ít người thường trú tại các xã ở vùng cao từ 3
năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu 4 – QĐ3334);
8


- Bản sao giấy khai sinh của sinh viên (mang bản gốc để đối chiếu) hoặc giấy đăng
ký kết hôn của cha mẹ trong trường hợp giấy khai sinh bản gốc bị mất;
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình.
2.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu
chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được hưởng TCXH (Mẫu 4 –QĐ3334);
- Bản sao giấy khai sinh của sinh viên;
- Xác nhận của UBND cấp Xã (Phường) là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương
tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.
2.3. Sinh viên là người tàn tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy
giảm từ 41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng y khoa cấp Tỉnh ( thành phố) xác
nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được hưởng TCXH (Mẫu 4 –QĐ3334);
- Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Y khoa cấp Tỉnh ( thành phố);
- Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn của UBND cấp Xã (Phường).
2.4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là
những người mà gia đình của họ thuộc hộ nghèo, điểm trung bình chung học kỳ đạt
loại Khá trở lên và rèn luyện đạt từ loại Tốt trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên trong học kỳ xét trợ cấp.Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được hưởng TCXH (Mẫu 4 –QĐ3334);
- Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo do UBND cấp xã (phường) xác nhận;

- Bảng điểm kết quả học tập của kỳ trước liền kề kỳ xin xét TCXH.
3. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội
3.1. Đối với sinh viên học bình thường:
TCXH được cấp đủ 12 tháng trong năm và được cấp làm 2 lần, mỗi lần cấp 6
tháng/ học kỳ.
3.2. Đối với sinh viên thuộc diện ngừng học:
- Sinh viên ngừng học do ốm đau, tai nạn: được hưởng TCXH như sinh viên học
bình thường.
- Sinh viên ngừng học vì lý do cá nhân hoặc bị đình chỉ học tập do kỷ luật: không
được hưởng TCXH trong thời gian ngừng học hoặc bị đình chỉ. Khi sinh viên được nhập
học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, Nhà trường sẽ tiếp tục cấp TCXH cho sinh viên.
3.3. Đối với sinh viên thuộc diện thôi học:
Sinh viên tự thôi học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học: không được nhận TCXH, kể từ
thời điểm thôi học.

9


III. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
1. Đối tượng được miễn học phí
+ Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con
của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Giấy xác nhận đối tượng của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy khai sinh.
+ Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu11);
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã là mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

- Bản sao giấy khai sinh.
+ Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. Hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp Xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch UBND cấp Huyện;
- Giấy chứng nhận (xác nhận) hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã (phường) cấp.
- Bản sao giấy khai sinh.
+ Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
(phường) cấp;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu thường trú phô tô công chứng.
Lưu ý: Hàng năm sinh viên phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo vào tháng 3 hàng năm để làm căn cứ xem xét miễn học phí cho học kỳ tiếp theo.
+ Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu phô tô công chứng;
- Giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
10


2. Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu phô tô công chứng;
- Giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: Sinh viên là người dân tộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn Nhà trường sẽ xét giảm học phí theo giai đoạn của cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt. Hết thời gian được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sinh viên phải nộp bổ sung
giấy xác nhận thuộc vùng đặc biệt khó khăn vào tháng 3 hàng năm để làm căn cứ xem xét
giảm học phí cho học kỳ tiếp theo.
3. Đối tượng được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễm, giảm học phí (Mẫu 11);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp phô tô công chứng;
- Quyết định về việc hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề hàng tháng
của Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) phô tô công chứng.
4. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của
Nhà nước thi đỗ vào đại học, cao đẳng hệ chính quy (không áp dụng đối với sinh viên
cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên
thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại
học). Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu 12);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
(phường) cấp;
- Bản sao giấy khai sinh.
Lưu ý: Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mà
cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ có cùng tính chất thì chỉ được hưởng

một chế độ ưu đãi cao nhất.

IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
11


1. Nội dung đánh giá và thang điểm
1.1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
a) Ý thức học tập;
b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;
c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – Xã hội, văn hoá, văn nghệ,
thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà
trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên.
1.2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100, được phân chia hợp lý cho
các mặt của quá trình rèn luyện.
2. Khung điểm và các tiêu chí đánh giá
2.1. Khung điểm
TT Các nội dung đánh giá

Khung điểm

01

Đánh giá về ý thức học tập

0 – 30 điểm


02

Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành Quy chế, nội quy

0 – 25 điểm

03

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã
0 – 20 điểm
hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội

04

Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

05

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ
chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học 0 – 10 điểm
tập, rèn luyện của sinh viên
Tổng cộng 5 nội dung

0 – 15 điểm

0 – 100 điểm

2.2. Các tiêu chí đánh giá và mức điểm cụ thể

TT


Nội dung các tiêu chí đánh giá

Điểm

1

Đánh giá về ý thức học tập

0 ÷ 30

1.1

Đánh giá về ý thức học tập

0 ÷ 15

- Nghỉ học, thực tập không lý do trừ 1 điểm/ buổi
- Đi muộn, làm việc riêng trong giờ học trừ 1điểm /3 lần vi phạm
1.2

Đánh giá về kết quả học tập (Điểm TBC lấy điểm thi lần thứ nhất)

0 ÷ 10
12


Đào tạo niên chế

Đào tạo tín chỉ


(Thang điểm 10)

(Thang điểm 4)

Học lực xuất xắc

9,0 ÷ 10,0

3,6 ÷ 4,0

10

Học lực Giỏi

8,0 ÷

9,0

3,2 ÷ 3,59

9

Học lực Khá

7,0 ÷ 8,0

2,5 ÷ 3,19

8


Học lực Trung bình khá

6,0 ÷

7,0

2,3 ÷ 2,49

7

Học lực trung bình

5,0 ÷

6,0

2,0 ÷ 2,29

6

Học lực dưới Trung bình

Dưới 5,0

Dưới 2,0

0

Xếp loại lực học


1.3

Sinh viên tham gia nghiên cứu Khoa học, dự thi Olympic

0÷5

- Đạt giải trong NCKH, trong các cuộc thi

5

- Có tham gia nghiên cứu khoa học hoặc dự thi Olympic

3

2

Đánh giá về ý thức và việc chấp hành nội quy, quy chế

0 ÷25

2.1

Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận nội qui, quy chế đầu khoá học, sinh hoạt lớp, 0 ÷ 5
đóng góp các ý kiến phản hồi từ người học (Nghỉ không lý do hoặc không tham
gia trừ 2 điểm / buổi, không có bài viết thu hoạch hoặc có nhưng không đạt yêu
cầu trừ 5 điểm)

2.2


Thực hiện tốt qui chế thi, kiểm tra

0÷5

(Nếu vi phạm qui chế thi, kiểm tra trừ 5 điểm (Bất kể hình thức nào))
2.3

Thực hiện tốt Quy chế ngoại trú, nội qui nội trú

0÷8

(Nếu vi phạm qui chế SV ngoại trú, SV nội trú trừ 8 điểm (Bất kể hình thức nào))
2.4

Nộp tiền học phí, phí bảo hiểm đầy đủ đúng qui định

0÷5

(Nếu không nộp đầy đủ, không đúng thời gian qui định trừ 5 điểm)
2.5

Chấp hành tốt các qui định bảo vệ tài sản của nhà trường

0÷2

(Nếu thực hiện không tốt hoặc vi phạm trừ 2 điểm)
3

Đánh giá về ý thức và việc tham gia các hoạt động rèn luyện chính trị - xã 0 ÷ 20
hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội


3.1

Tích cực tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật , văn hóa, văn nghệ, TDTT do 0÷ 5
Khoa, Nhà trường tổ chức : - Đạt giải cấp Trường
5
- Đạt giải cấp Khoa
4
- Tham gia tích cực, nộp bài đúng hạn, đúng yêu cầu

3.2

Tích cực tham gia lao động, vệ sinh môi trường do lớp, Khoa, Nhà trường tổ chức

3
0÷ 5
13


(Không tham gia hoặc tham gia có tính chất chống đối trừ 3 điểm/ 1 buổi)
3.3

Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền thực hiện các chủ trương, đường lối 0÷ 5
của Đảng và Nhà nước, của địa phương và Nhà trường.

3.4

Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội, không rượu chè cờ bạc, không 0÷ 5
nghiện hút, không vi phạm TTATGT (Nếu vi phạm bị trừ 5 điểm)


4

Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng

4.1

Tích cực tìm hiểu và chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
0÷ 4
và các qui định của địa phương nơi cư trú.

TT
4.2

Nội dung các tiêu chí đánh giá
Tham gia tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Luật giao thông

0÷ 15

Điểm
0÷ 3

( Nếu vi phạm bị cơ quan chức năng xử lý bị trừ 3 điểm bất cứ lý do gì)
4.3

Quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú

0÷ 3

- Sinh viên có môi quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú, chấp hành tốt 0÷ 2
các quy định của địa phương, đăng ký tạm trú đầy đủ kịp thời

- Tham gia đầy đủ các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao… của địa phương 0÷ 1
nơi cư trú, tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
4.4

Có mối quan hệ tốt trong lớp, trong trường, không gây mất đoàn kết trong tập thể

0÷5

- Bản thân sống đoàn kết, hòa đồng, có tác dụng tích cực đối với tập thể, có tinh
2
thần giúp đỡ bạn bè, người nghèo, người gặp khó khăn.
- Tham gia hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện hoặc trong học kỳ công tác xã
3
hội khi tổ chức phân bổ chỉ tiêu/ lớp (Lớp hoàn thành chỉ tiêu)
5

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh viên, các đoàn 0÷ 10
thể, tổ chức trong nhà trường

5.1

Tham gia phụ trách cấp lớp, chi đoàn (BCH chi đoàn; BCS lớp):

0÷ 4

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt.

5.2

4


- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá

3

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình

2

- Không hoàn thành nhiệm vụ

0

Tham gia phụ trách cấp trường (BCH đoàn trường, Liên chi đoàn , Đội TNXK):

0÷ 3

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt.

3
14


5.3

6

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá

2


- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình

1

- Không hoàn thành nhiệm vụ

0

Kết ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện

0÷ 3

- Được bình chọn là Đoàn viên Ưu tú

3

- Được công nhận cảm tình Đảng, được kết nạp vào Đảng CSVN

2

Sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện, văn nghệ, thể thao, cứu
giúp người bị nạn… (Nhưng tổng điểm tối đa không quá 100 điểm):
- Khen thưởng cấp Quốc gia (+ 10 điểm);
- Khen thưởng cấp Bộ, ngành (+ 5 điểm).
3. Quy định xếp loại kết quả rèn luyện
3.1. Xếp loại kết quả rèn luyện: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình Khá, Trung bình,
Yếu, Kém theo bảng cụ thể sau:
Xếp loại điểm rèn luyện


Kết quả điểm đạt được

Loại Xuất sắc

Đạt từ 90 đến 100 điểm

Loại Tốt

Đạt từ 80 đến 89 điểm

Loại Khá

Đạt từ 70 đến 79 điểm

Loại Trung bình khá

Đạt từ 60 đến 69 điểm

Loại Trung bình

Đạt từ 50 đến 59 điểm

Loại Yếu

Đạt từ 40 đến 49 điểm

Loại Kém

Dưới 40 điểm


3.2. Các trường hợp cần lưu ý:
a) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức Khiển trách trước toàn Trường khi
phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình khá (69 điểm)
b) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trước toàn Trường khi
phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình. (59 điểm)
c) Sinh viên vi phạm ở học kỳ nào thì chỉ xem xét hạ bậc điểm rèn luyện ở học kỳ
đó và quy định điểm tối đa không quá từng mức điểm quy định trên.
d) Những sinh viên diện ngừng học do kết quả học tập yếu hoặc xếp loại rèn luyện
kém trong cả năm học, hoặc bị kỷ luật đình chỉ học tập đưa về địa phương rèn luyện, nếu
phấn đấu tốt, được Nhà trường xem xét cho trở lại học tiếp thì điểm rèn luyện của năm bị
ngừng học hoặc bị đình chỉ học tập không xếp loại năm học đó.
15


e) Những sinh viên có Quyết định nghỉ học có thời hạn (vì lý do cá nhân) khi được
xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
f) Sinh viên không nộp phiếu đánh giá điểm rèn luyện sẽ nhận kết quả rèn luyện là 0
và xếp loại rèn luyện Kém. SV không tham dự buổi họp đánh giá sẽ bị hạ một bậc rèn luyện;
4. Thời gian và cách tính điểm rèn luyện
4.1.

Thời gian đánh giá rèn luyện

4.1.1. Đối với sinh viên học bình thường
- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ,
cụ thể như sau:
+ Học kỳ 1: Đánh giá vào khoảng tháng (2-3) hàng năm
+ Học kỳ 2: Đánh giá vào khoảng tháng (8-9) hàng năm
- Sinh viên học kỳ nào tại trường thì sẽ đánh giá kết quả rèn luyện của học kỳ
đó cho đến khi sinh viên kết thúc thời gian học tại trường.

4.1.2. Đối với sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệp
Việc đánh giá kết quả rèn luyện thực hiện trong vòng 1 tuần kể từ ngày sinh
viên hoàn thành Học phần tốt nghiệp.
4.1.3. Đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình
- Các kỳ sinh viên học đồng thời chương trình của hai văn bằng: Việc đánh giá rèn
luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương trình thứ nhất thực hiện.
- Các kỳ sinh viên chỉ học các môn học chương trình thứ hai (sau khi đã tốt nghiệp
văn bằng thứ nhất): Việc đánh giá rèn luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương
trình thứ hai thực hiện.
- Điểm rèn luyện toàn khóa học văn bằng thứ hai: Là trung bình chung của điểm
rèn luyện các học kỳ trong toàn khoá học (gồm toàn bộ thời gian học văn bằng 1 và thời
gian học văn bằng 2).
4.1.4. Đối với sinh viên được Nhà trường cho phép nghỉ học tạm thời
Trong thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện; khi sinh viên được Nhà
trường xem xét cho học tiếp thì tiếp tục tính điểm rèn luyện.
4.2. Cách tính
a) Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đã đánh giá (quy
định ở chương II) được làm tròn đến số nguyên. (nếu dưới 0,5 tính bằng 0; từ 0,5 trở lên
tính bằng 1,0)
b) Điểm rèn luyện của năm học bằng trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ
trong năm học đó.
c) Điểm rèn luyện toàn khoá học của sinh viên là kết quả trung bình chung của điểm
rèn luyện các năm học đã nhân hệ số và được tính theo công thức sau

16


N

rn



R =

i=
1
N

i

i

n

i=
1

i

Trong đó:
- R là điểm rèn luyện toàn khoá.
- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i.
- ni là hệ số của năm học thứ i. Được quy định như sau: năm thứ nhất hệ số 1; năm
thứ 2 hệ số 2; năm thứ 3 hệ số 3; năm thứ 4 hệ số 4.
- N là tổng số năm học.
5. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
5.1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường là cơ quan tư vấn
giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng sinh viên và chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.
- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác sinh viên.
- Các uỷ viên: Trưởng hoặc Phó các Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên, các Phòng có
liên quan, Bí thư hoặc Phó Bí thư Đoàn thanh niên.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường: căn
cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Khoa tiến hành xem xét, đánh
giá kết quả rèn luyện của sinh viên, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
5.2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp Khoa có nhiệm vụ giúp
Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên.
a) Thành phần Hội đồng cấp Khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ quyền.
- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác sinh viên, Chủ nhiệm lớp, đại diện BCH
Liên chi đoàn.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp sinh viên, Hội đồng giúp Trưởng khoa đánh giá
chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
6. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, hồ sơ kèm theo
6.1. Quy trình đánh giá
Việc đánh giá kết quả rèn luyện được thực hiện cuối mỗi học kỳ, năm học theo quy
định. Điểm rèn luyện của năm học là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết
ở Chương II. Kết quả rèn luyện của sinh viên được theo dõi bằng “Phiếu đánh giá kết quả
rèn luyện của sinh viên” (Mẫu 1- QĐ4297).
Qui trình đánh giá theo các bước sau:
17


Bước 1: Sinh viên tự đánh giá theo mức điểm chi tiết được quy định tại văn bản này
(Mẫu 1- QĐ4297)., sau khi có kết quả học tập được phòng Đào tạo cấp.
Bước 2: Chủ nhiệm lớp tổ chức họp lớp sinh viên (Thành phần gồm Ban cán sự lớp,
BCH chi đoàn và toàn thể sinh viên): Trên cơ sở bản tự đánh giá xếp loại rèn luyện của

sinh viên (kể cả những sinh viên vắng mặt trong buổi họp xét) với trên 50% ý kiến đồng ý
của tập thể lớp và được ghi vào biên bản cuộc họp. Chủ nhiệm lớp gửi hồ sơ kết quả lớp
xét kết quả rèn luyện về khoa.
Tính đến thời điểm xét kết quả rèn luyện, toàn bộ sinh viên có tên trong danh sách
chính thức của lớp (kể cả những SV chưa có quyết định của Hiệu trưởng cho nghỉ học tạm
thời, thôi học, buộc thôi học...) đều phải được xét kết quả rèn luyện.
Bước 3: Hội đồng cấp khoa đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên trình Trưởng
khoa duyệt, gửi hồ sơ về Phòng Công tác sinh viên.
Bước 4: Phòng Công tác sinh viên tổng hợp hồ sơ xét kết quả rèn luyện của các
khoa chuyển đến và báo cáo kết quả xét duyệt ở cấp khoa trước Hội đồng cấp trường.
Bước 5: Phòng Công tác sinh viên hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng
cấp trường xét, trình Hiệu trưởng công nhận kết quả, 01 bản lưu tại Phòng Công tác sinh
viên, 01 bản lưu tại khoa quản lý sinh viên.
Bước 6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên phải được công bố
công khai và thông báo cho sinh viên biết.
7. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng sinh viên được lưu trong hồ sơ
quản lý sinh viên của trường và được ghi vào cùng bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện
của từng sinh viên khi ra trường.
2. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen
thưởng trong từng năm học.
3. Sinh viên có kết quả rèn luyện đạt loại cao được nhà trường xem xét khen thưởng
học bổng các loại theo quy định hiện hành.
4. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một
năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ 2 thì sẽ bị buộc
thôi học.
8. Quyền khiếu nại
Sinh viên có quyền khiếu nại lên Trưởng khoa hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh
giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Nếu khiếu nại lên Trưởng khoa thì gửi đơn khiếu nại
về văn phòng khoa; Khiếu nại lên Hiệu trưởng thì gửi đơn khiếu nại về Phòng Công tác

sinh viên; Thời gian khiếu nại trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả điểm rèn
luyện tạm thời.
Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời trong
thời hạn 10 ngày.
V. KHEN THƯỞNG SINH VIÊN VÀ TẬP THỂ SINH VIÊN
1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập thể lớp sinh
viên đạt thành tích xứng đáng để biểu dương, khen thưởng. Cụ thể:

18


a) Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, thi nghiên cứu khoa học, các
cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao…;
b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên,
trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các
hoạt động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao;
c) Có thành tích trong việc thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc,
bảo đảm an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu
người bị nạn, chống tiêu cực, tham nhũng;
d) Các thành tích đặc biệt khác.
2. Thi đua, khen thưởng toàn diện, định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp sinh
viên được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:
2.1 Khen thưởng năm học
a) Đối với cá nhân:
*) Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: sinh viên Giỏi, sinh viên Xuất sắc và sinh viên
có nhiều đóng góp trong công tác.
*) Hình thức khen thưởng: Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền
thưởng hoặc tặng phẩm theo quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường hàng năm.
*) Thời gian xét khen thưởng:Cuối mỗi năm học.
*) Tiêu chuẩn khen thưởng:

- Danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ giỏi trở lên.Cụ thể như sau: Điểm
trung bình trung học tập năm học đạt từ 3.2 – 3,59 theo thang điểm 4 hoặc từ 8.0 – 8.9
theo thang điểm 10 (lấy điểm thi lần thứ nhất); điểm rèn luyện đạt từ 80 trở lên.
-Danh hiệu sinh viên Xuất sắc: kết quả học tập đạt từ 3,6 (thang điểm 4) hoặc từ 9,0
(thang điểm 10) trở lên và xếp loại rèn luyện xuất sắc (từ 90 điểm trở lên).
- Sinh viên có nhiều đóng góp trong công tác: Xét cho sinh viên được phân công
làm cán sự lớp, cán bộ đoàn, các tổ chức khác trong nhà trường hoạt động tốt (có xác nhận
của khoa đối với cán bộ lớp, xác nhận của Đoàn thanh niên đối với cán bộ đoàn) đồng thời
có kết quả học tập đạt loại khá (2.5 – 3.19) và rèn luyện đạt loại tốt trở lên (80 điểm trở
lên) của cả năm học.
- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên.
- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật (từ mức khiển trách trở lên)
hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung bình (dưới 5.0 theo
thang điểm 10 đối với giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng; dưới 4.0theo thang điểm 10
đối với các môn còn lại).
b) Đối với tập thể:
*) Danh hiệu tập thể lớp sinh viên: gồm 2loại: Lớp sinh viên Tiên tiến, Lớp sinh
viên Xuất sắc.
19


*) Hình thức khen thưởng: Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền
thưởng hoặc tặng phẩm theo quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường hàng năm.
*) Thời gian xét khen thưởng:Cuối mỗi năm học.
*)Tiêu chuẩn khen thưởng:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Tập thể lớp đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau cùng phấn đấu và trưởng
thành;
+ Tập thể lớp có phong trào tốt trong học tập, rèn luyện, văn nghệ, thể thao và tích
cực tham gia các hoạt động của khoa và của trường;

+ Có sự phối hợp hoạt động tốt giữa Cán bộ lớp và Ban chấp hành chi đoàn;
+ Tổ chức họp đủ 100% các buổi sinh hoạt lớp theo kế hoạch của nhà trường;
+ Không có sinh viên vi phạm quy định về công tác nội trú và ngoại trú;
+ Không có sinh viên bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (tính trong năm học
được xét).
-Tiêu chuẩn riêng:
+) Đối với danh hiệu “Tập thể lớp Tiên tiến”:
(.) Có từ 25% sinh viên đạt danh hiệu “sinh viên khá” trở lên;
(.) Có cá nhân đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi”;
(.) Có sinh viên dự thi Olympic cấp trường hoặc tham gia nghiên cứu khoa học trẻ cấp
khoa trở lên hoặc có thành tích đặc biệt được Nhà trường ghi nhận;
(.)Không có sinh viên xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện yếu kém.
+) Đối với danh hiệu “Tập thể lớp Xuất sắc”:
(.) Đạt danh hiệu “Tập thể lớp Tiên tiến”;
(.) Có từ 10% sinh viên đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi” trở lên;
(.)Có sinh viên đạt giải Olympic cấp trường trở lên hoặc đạt giải nghiên cứu khoa
học trẻ cấp trường hoặc có thành tích đặc biệt được Nhà trường khen thưởng.
c. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
*) Đăng ký thi đua:Vào đầu năm học, các khoa, bộ mônquản lý sinh viên tổ
chức cho sinh viên các lớp đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể lớp sinh
viên thông qua khoa, bộ môn quản lý sinh viên và Chủ nhiệm lớp.
Bản đăng ký lập thành 02 bản (mẫu 1- QĐ3269), 01 bản lưu giữ ở khoa, bộ môn
quản lý sinh viên và 01 bản gửi về Phòng CTSV tổng hợp theo dõi kết quả theo từng học
kỳ, năm học.
*) Thủ tục xét khen thưởng:
- Chủ nhiệm lớp sinh viên: Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn
luyện của sinh viên, tiến hành họp xét. Hồ sơhọp nộp khoa, bộ môn gồm:
20



+ Biên bản họp lớp(Mẫu 2-QĐ3296);
+ Danh sách đề nghị xét khen thưởng sinh viên của lớp (mẫu 3 – QĐ3296).
- Khoa, bộ môn quản lý sinh viên:Họp xét thông qua, sau đó chuyển hồ sơ xét về
Phòng công tác sinh viên. Hồ sơ gồm:
+ Biên bản họp Hội đồng khen thưởng cấp Khoa, Bộ môn;
+ Danh sách đề nghị xét khen thưởng sinh viên toàn khoa;
- Phòng công tác sinh viên:Thẩm định, tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng khen
thưởng cấp Trường xét.Hồ sơ gồm:
+ Biên bản họp Hội đồng khen thưởng cấp Khoa, Bộ môn;
+ Danh sách đề nghị xét khen thưởng sinh viên toàn khoa;
+ Bảng tổng hợp đề nghị khen thưởng sinhviên toàn trường;
- Hội đồng khen thưởng cấp trường: Xét và đề nghị Hiệu trưởng khen thưởng
sinh viên.Hồ sơ gồm:
+ Biên bản họp Hội đồng khen thưởng cấpTrường ;
+ Danh sách đề nghị khen thưởng sinhviên toàn trường;
2.2 Khen thưởng khóa học
a) Đối với cá nhân:
- Danh hiệu cá nhân gồm 2 loại: sinh viên Giỏi, sinh viên Xuất sắc .
- Hình thức khen thưởng: Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền thưởng
hoặc tặng phẩm theo quy định cho sinh viên.
- Thời gian xét khen thưởng: Cuối khóa học.
- Tiêu chuẩn xét khen thưởng
+ Danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc”: Đối với sinh viên xếp loại tốt nghiệp loại xuất
sắc và điểm rèn luyện trong toàn khóa học đạt loại Xuất sắc;
+ Danh hiệu “Sinh viên Giỏi”: Đối với sinh viên xếp loại tốt nghiệp loại giỏi và
xếp loại điểm rèn luyện toàn khóa học từ Tốt trở lên;
- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên.
- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật (từ mức khiển trách trở lên)
hoặc có khối lượng các học phần môn học phải học lại trong toàn khóa học không vượt
quá 05% so với tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

b) Đối với tập thể: Không xét
c) Trình tự, thủ tục xét
- Khoa, bộ môn quản lý sinh viên:Họp xét thông qua, sau đó chuyển danh sách đề
nghị xét khen thưởng về Phòng công tác sinh viên.
- Phòng công tác sinh viên:Thẩm định, tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng khen
thưởng cấp Trường xét.Hồ sơ gồm:
21


+ Danh sách đề nghị xét khen thưởng sinh viên của khoa;
+ Bảng tổng hợp đề nghị xét khen thưởng sinhviên toàn trường;
- Hội đồng khen thưởng cấp trường:Xét và đề nghị Hiệu trưởng khen thưởng
sinh viên.
3. Khen thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể lớp sinh viên
a. Hình thức khen thưởng: Biểu dương hoặc tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm
theo tiền thưởng hoặc tặng phẩm do Hiệu trưởng quy định.
b. Thời gian khen thưởng: Cuối mỗi đợt tổng kết các hoạt động phong trào do
Nhà trường, Khoa, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức, khi có đề nghị của các
đơn vị chức năng.
c. Tiêu chuẩn khen thưởng: Sinh viên sẽ được Nhà trường khen thưởng nếu đạt
một trong các thành tích sau:
- Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, có công trình nghiên cứu khoa
học có giá trị;
- Đóng góp có hiệu quả trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình
nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong khu nội trú, trong
hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao…;
- Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,
chống tham nhũng;
- Đoạt giải trong các hội thi do nhà trường phát động;
- Có các thành tích đặc biệt khác.

d) Trình tự, thủ tục xét
Căn cứ tình hình và kế hoạch cụ thể theo từng lĩnh vực (không mang tính định kỳ
hàng năm), các đơn vị, đoàn thể lập văn bản đề nghịkèm báo cáo thành tích cá nhân, tập
thể gửi Hội đồng khen thưởng cấpTrường (qua phòng Công tác sinh viên) xem xét trình
Hiệu trưởng phê duyệt khen thưởng.

VI. QUY ĐỊNH VỀ KỶ LUẬT SINH VIÊN
1. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật sinh viên

22


TT

Nội dung vi phạm

Khiể
n
trác
h

Đình
chỉ
Cản

h cáo
thời
hạn

Buộc

thôi
học

Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách
đến cảnh cáo

Đến muộn giờ học, giờ thực tập

1

81Nghỉ học không phép hoặc quá 60-80
100
phép.
tiết
tiết

Ghi chú

>100
tiết

Nghỉ
học
liên
tiếp
từ 30
ngày
trở
lên


Cơ sở để tính số
lần vi phạm là các
ghi chép của giảng
viên tại sổ lên lớp
hàng ngày hoặc
báo cáo của Ban
cán sự lớp, Chủ
nhiệm lớp.

2

Mất trật tự, làm việc riêng trong
giờ học, giờ thực tập và tự học.

Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách
đến cảnh cáo

3

Vô lễ với thầy, cô giáo và cán bộ
viên chức nhà trường.

Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách
đến buộc thôi học

4


Tái
phạm
sau
Học thay hoặc nhờ người khác
khi Tính
Lần 1 Lần 2 Lần 3
học thay.
bị kỷ học.
luật
đình
chỉ

5

Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi,
kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm
hoặc sao chép tiểu luận, đồ án,
khoá luận tốt nghiệp.

6

Tổ chức học, thi, kiểm tra thay;
tổ chức làm thay tiểu luận, đồ án,
khoá luận tốt nghiệp.

Lần 1

theo

khóa


Lần
2

Xử lý theo Qui
chế đào tạo.

Lần
1

Tuỳ theo mức độ
có thể giao cơ quan
chức năng xử lý
theo quy định của
pháp luật.
23


TT

Nội dung vi phạm

Khiể
n
trác
h

Đình
chỉ
Cản


h cáo
thời
hạn

Buộc
thôi
học

Ghi chú

Mang tài liệu vào phòng thi, đưa
đề thi ra ngoài nhờ làm thay, ném
tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào
bài thi; bỏ thi không có lý do
chính đáng và các hình thức gian
lận khác trong học tập, thi, kiểm
tra.

Xử lý theo Quy chế
đào tạo.

Cố tình chậm nộp hoặc không
nộp học phí theo quy định của
nhà trường mà không có lý do
chính đáng.

Xử lý theo quy
định về học phí của
nhà trường


Không tham gia bảo hiểm y tế
theo quy định mà không có lý do
chính đáng.

Xử lý theo Nghị
định
số
92/2011/NĐ-CP
ngày 17/10/2011
của Chính phủ

9

Làm hư hỏng tài sản trong KTX
và các tài sản khác của trường.

Tuỳ theo mức độ
xử lý từ khiển trách
đến buộc thôi học
và phải bồi thường
thiệt hại.

10

Uống rượu, bia trong giờ học;
Lần 1 Lần 2 Lần 3
say rượu, bia khi đến lớp.

11


Hút thuốc lá trong giờ học,
Tái
phòng họp, phòng thí nghiệm và 3 lần
phạm
nơi cấm hút thuốc theo quy định.

7

8

12

Đánh bạc dưới mọi hình thức.

Lần 1 Lần 2 Lần 3

13

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử Lần 1 Lần 2 Lần 3
dụng sản phẩm văn hoá đồi trụy
hoặc tham gia các hoạt động mê

Lần
4

Lần
4

Lần

4

Tuỳ theo mức độ
có thể giao cơ quan
chức năng xử lý
theo quy định của
pháp luật.
Nếu nghiêm trọng
giao cơ quan chức
năng xử lý theo
24


TT

14

Nội dung vi phạm

Khiể
n
trác
h

Đình
chỉ
Cản

h cáo
thời

hạn

Buộc
thôi
học

Ghi chú

tín dị đoan, hoạt động tôn giáo
trái phép.

quy định của pháp
luật.

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ,
lôi kéo người khác sử dụng ma
tuý.

Giao cơ quan chức
năng xử lý theo
quy định của pháp
luật.

Lần
1

Sử dụng ma tuý.

Xử lý theo quy
định về xử lý SV

sử dụng ma tuý.

16

Chứa chấp, môi giới mại dâm.

Giao cơ quan chức
năng xử lý theo
quy định của pháp
luật.

17

Hoạt động mại dâm.

15

Lần
1

Lần 1 Lần 2 Lần 3

Lần
4

18

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu
thụ tài sản do lấy cắp mà có.


Tuỳ theo mức độ
xử lý từ khiển trách
đến buộc thôi
học.Nếu
nghiêm
trọng, giao cơ quan
chức năng xử lý
theo quy định của
pháp luật.

19

Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất
nổ và hàng cấm theo quy định
của Nhà nước.

Giao cơ quan chức
năng xử lý theo
quy định của pháp
luật.

20

Đưa phần tử xấu vào trong
trường, KTX gây ảnh hưởng xấu
đến an ninh, trật tự trong nhà
trường.

21


Đánh nhau, tổ chức hoặc tham
gia tổ chức đánh nhau.

Lần
1

Tuỳ theo mức độ
xử lý từ khiển trách
đến buộc thôi học.
Lần 1 Lần 2

Lần
3

Nếu nghiêm trọng,
giao cơ quan chức
năng xử lý theo
25


×