Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.59 KB, 83 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

1

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

ỜI CẢM ƠN

hời gian học tập và sinh hoạt tại trường Đại Học Giao Thông Vận
Tải Cơ Sở 2 chuẩn bị kết thúc. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban
Giám Hiệu Nhà Trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo và cán bộ công
nhân viên kiến trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học tập,
nghiên cứu những thức sâu rộng về chuyên nghành kế toán
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Cô Phan Lê Như Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Ban giám Đốc, Phòng Kế Toán Công ty TNHH Khám Phá Mặt Trời đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em về tài liệu cũng như trong việc thực hiện
quá trình hạch toán kế toán tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập vừa
qua.
Do thời gian thực tập còn ngắn và với kiến thức của bản thân hạn chế nên
bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Kính mong được sự
quan tâm và đóng góp ý kiến của cô để báo cáo được hoàn thiện và tốt
hơn.
Cuối cùng em kính chúc Cô, Ban Giám Hiệu cùng cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc
cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52




BÁO CÁO THỰC TẬP

2

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN V Ị THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP, HCM …….tháng 1 năm 2015

GIÁM ĐỐC

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

3

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………

TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày… tháng 1 năm 2015

GVH

Gv Phan Lê Như Thủy

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

4

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong các doanh nghiệp, việc mua bán hàng hóa, phân tích tình hình doanh
thu rất quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là làm sao kinh
doanh đạt lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, doanh nghiệp nhận thức được sự quan
trọng của khâu mua bán và tiêu thụ hàng hóa đối với kết quả kinh doanh.
Đặc biệt là đối với doanh nghiệp thương mại thì mua bán hàng hóa là quá
trình rất quan trọng, không thể thiếu trong chu trình kinh doanh. Do vậy, việc
đưa ra các biện pháp quản lý chung, tổ chức hợp lý công tác mua bán hàng hóa
giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc tìm nguồn cung cấp và mở rộng
thị trường tiêu thụ
Nhận thức được tầm quan trọng của mua bán hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và tại công ty TNHH TM DV

KHÁM PHÁ MẶT TRỜI nói riêng. Được sự đồng ý của khoa Kinh tế ĐH
Giao Thông Vận Tải CS 2, vận dụng những lý thuyết đã học kết hợp với quá
trình thực tập ở công ty và sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cô
Phan Lê Như Thủy tôi chọn đề tài “Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV; vốn bằng tiền”
Mục tiêu nghiên cứu
• Áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, quan sát, mô tả quá trình
hạch toán, lưu chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán.
• Thông qua việc hạch toán để thấy được những ưu nhược điểm của công
tác kế toán và xác định KQKD.
• Cơ hội để tiếp xúc với công tác kế toán thực tế, vận dụng lý luận đã học
vào thực tế.
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM DV PHÁM PHÁ MẶT TRỜI.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” được thực hiện tại
công ty TNHH TM DV PHÁM PHÁ MẶT TRỜI địa chỉ 89 Phó Đức Chính
p.1 quận Bình Thạnh
Số liệu thu thập được từ phòng kế toán
Phương pháp nghiên cứu
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

5


GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

Phương pháp thu thập.
Các số liệu được thu thập từ phòng kế toán của công ty.
Phương pháp thống kê, mô tả
Nhằm thu thập các thông tin, số liệu về tổng quan công ty cũng như tổng
quan về tình hình hoạt động của công ty
Phương pháp phân tích
Chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các
bước hạch toán, quá trình luân chuyển chứng từ.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.
CPBH
QLDN
DN
DT
GTGT
K/C
KQKD
TSCĐ
TNDN
TM
HĐTC
NKC

Chi phí bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Doanh nghệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng.
Kết chuyển

Kết quả kinh doanh
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Thươngmại
Hoạt động tài chính
Nhật ký chung
TK

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

Tài khoản.

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

6

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

Chương1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán bán hàng.
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bán hàng và XĐKQKD
1.1.1.1 Thành phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm
đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành
hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm

1.1.1.2 Hàng hóa.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động được các doanh nghiệp mua về để bán
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
1.1.1.3 Bán hàng.
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán và
người mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu
cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm
- Bán hàng là 1 phần của tiến trình mà Doanh nghiệp thuyết phục khách
hàng mua hàng hóa dịch vụ của họ
- Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầu
khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng
và thanh toán
- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách
hàng những thứ mà họ muốn
Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác, ta có:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nói cách khác, doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự
tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52



BÁO CÁO THỰC TẬP

7

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
- Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư vào dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
sản phẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm.
- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm; chế độ
bảo quản và kiểm kê thành phẩm.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm,
xác định chính xác và đầy đủ doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; tính toán chính xác,
kịp thời kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thanh toán với khách hàng về tiền bán

hàng, thanh toán với ngân sách về thuế hàng bán.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải hạch toán chi tiết theo
từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính, hoạt động khác).
- Cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác để lập các báo cáo tài
chính theo quy định.
- Giúp nhà quản trị quản lý tốt và đưa ra những chính sách sử dụng hiệu
quả các nguồn lực trong doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa kế toán, doanh thu và xác định kết quả họat động kinh
doanh
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

8

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

quan tầm là làm thế nào để họat động kinh doanh có hiệu qủa cao nhất ( tối đa
hóa lợi nhuận & hạn chế rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết qủa hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định
lợi nhuận là doanh thu, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, chi phí, lợi
nhuận là chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó
doanh nghiệp cần kiểm tra doanh th, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, hạn
chế sản phẩm nào để đạt hiệu qủa cao nhất. Như vậy hệ thống kế toán nói

chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình
họat động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá
và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu qủa nhất.
- Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, kế toán xác định kết qủa kinh
doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin cho chủ doanh nghiệp, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính
thuế… để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp
hành chính sách, chế độ kinh tế tài chính, chính sách thuế,..
1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.1. Đặc điểm, nội dung
Đặc điểm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
- Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi
thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của
nhà nước
Nội dung
- Phản ánh, ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. (Khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ được xác định tiêu thụ là khối lượng sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện, cung cấp theo yêu cầu của
khách hàng, dịch vụ giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện, cung cấp theo yêu
cầu của khách hàng và được khách hàng chấp nhận thnah toán).


SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

9

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

1.2.1.1.2. Những nguyên tắc về kế toán doanh thu
- Hạch toán TK 511 “DTBH & CCDV “ cần quy định như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chụi thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ “DTBH & CCDV” là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hóa không thuộc diện chụi thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì “DTBH & CCDV “ là giá
thanh tóan .
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận “DTBH & CCDV” theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu họat động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ảnh
vào “DTBH & CCDV” số tiền gia công thực tế được hưởng , không bao gồm
giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào “DTBH & CCDV” phần hoa hồng mà
doanh nghiệp được hưởng.

- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do về
chất lượng, về quy cách.. người mua từ chối thanh tóan, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu người bán giảm gía và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người
mua, mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản
531” hàng bán bị trả lại” hoặc tài khoản 532 “ giảm giá hàng bán”, tài khoản
521 “ chiết khấu thương mại”.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa
được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào tài khoản 511”DTBH &
CCDV” mà chỉ ghi nhận vào bên có TK 131 “phải thu khách hàng” về khoản
tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi nhận vào
tài khoản doanh thu.
1.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng:
1.2.1.1.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Khi tiêu thụ được sản phẩm, doanh nghiệp lập hoá đơn bán hàng (trường
hợp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) hoặc hóa đơn giá trị
gia tăng (trường hợp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) do
Bộ tài chính phát hành.Trong đó ghi rõ số lượng, đơn giá, giá bán sản phẩm
(chưa thuế giá trị gia tăng), các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu
có), thuế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT). Căn cứ vào
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

10


GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

đó, người bán ghi doanh thu và các sổ kế toán liên quan, người mua làm chứng
từ đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và ghi sổ kế toán.
- Hoá đơn được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), kế toán
trưởng hoặc thủ trưởng ký duyệt đóng dấu: Liên 1 (màu tím) lưu, liên 2 (màu
đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh) thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và
chuyển cho kế toán ghi sổ, làm thủ tục thanh toán nếu chưa được khách hàng
trả tiền.
1.2.1.1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh
thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực
tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
Bên Có
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Các khoản được trợ cấp, trợ giá phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 5 TK cấp 2, gồm:
 TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: doanh thu bán sản phẩm
 TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
bán.


SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

11

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

1.2.1.1.3.4. Sơ đồ kế toán
Hình 1.1.Sơ đồ kế tóan TK 511
333

511

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp
521,531,532

111,112,131
Doanh thu của sản phẩm đã xác
định tiêu thụ
333(33311)

Kết chuyển chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán


Thuế giá trị gia
tăng phải nộp

,

911

Kết chuyển doanh thu thuần

1.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
1.2.1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng nội bộ
- Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty, tổng công ty,… hạch toán toàn ngành. Là cơ sở để xác định kết quả
kinh doanh nội bộ của công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc.
1.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Bên Nợ :
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ, kết chuyển cuối kỳ kế
toán.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán nội bộ.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có :

- Tổng doanh thu bán hàng của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

12

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

TK 512 không có số dư cuối kỳ. TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
 TK 5121: doanh thu bán hàng hóa
 TK 5122: doanh thu bán thành phẩm
 TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ

1.2.1.2.3. Sơ đồ kế toán
Hình 1.2. Sơ đồ kế toán TK 512
333

512
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp

111,112

Doanh thu bán hàng nội bộ

521,531, 532


334

Kết chuyển chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán

Thanh toán với công nhân
viên bằng sản phẩm
333(33311)

Thuế giá trị gia
tăng phải nộp

911
Kết chuyển doanh thu thuần

1.2.1.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.2.1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại
1.2.1.3.1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ
Đặc điểm
- Dùng để phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho
người mua hàng, do người mua hàng đã thanh toán số tiền mua hàng hóa, dịch
vụ trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận hoặc vì một lý do ưu đãi khác.
Nhiệm vụ
- Được hạch toán khi việc thanh toán tiền mua hàng được kết thúc trước
thời hạn thanh toán giữa người bán với người mua.
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52



BÁO CÁO THỰC TẬP

13

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

- Được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng. Trong kỳ
hạch toán chiết khấu thưưong mại thực tế phát sinh được phản ánh bên nợ TK
521 “ chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định
doanht hu thuần của khối lượng sản phẩm thực hiện trong kỳ hạch toán.
1.2.1.3.1.2. Những qui định về chiết khấu thương mại
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ
vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
- Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi só chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa
đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết
khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521(tài
khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng).
1.2.1.3.1.3.Tài khoản sử dụng và kết cấu.
TK 521– Chiết khấu thương mại
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3.1.4. Trình tự hạch toán

(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có 111,112,131,…
(2) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại cho người mua phát
sinh trong kỳ sang tài khoản 511, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

14

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

1.2.1.3.1.5. Sơ đồ kế toán
Hình 1.3. Sơ đồ kế toán TK 521
111, 112, 131, …

521

Chiết khấu thương mại thực tế phát
sinh trong kỳ

511, 512

Kết chuyển số chiết khấu
thương mại cuối kỳ

3331

Ngoài ra, các khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
phương pháp trực tiếp cũng được tính vào các khoản làm giảm doanh thu.
1.2.1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.1.3.2.1.Khái niệm
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
Doanh thu hàng bị
trả lại

=

Số lượng hàng bị
trả lại

x

Đơn giá bán trên
hóa đơn

- Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng hóa) và
đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
1.2.1.3.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ :
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có :
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ của tài khoản
511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

15

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

1.2.1.3.2.3. Trình tự hạch toán
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại.
Nợ TK 531 (theo giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có TK 111,112, 131
(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế giá trị gia tăng của
hàng bị trả lại.
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có)
chẳng hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng. Kế
toán ghi:

Nợ TK 641
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 – Chi bằng tạm ứng
(4) Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho.
Nợ TK 155 (Theo giá thực tế xuất kho)
Có TK 632
1.2.1.3.2.4.Sơ đồ kế toán
Hình 1.4. Sơ đồ kế toán TK 531
111, 112, 131, …

531

Thanh toán tiền hàng bán bị trả lại
cho khách

511, 512

Kết chuyển hàng bán
bị trả lại cuối kỳ

3331

1.2.1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.1.3.3.1. Khái niệm giảm giá hàng bán
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52



BÁO CÁO THỰC TẬP

16

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi
trong hợp đồng.
- Ngoài ra các khoản giảm giá, thưởng cho khách hàng do khách hàng đã
mua hàng với khối lượng lớn hoặc khách hàng đã thực hiện một số hợp đồng
với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định cũng được đưa vào nội dung
kế toán giảm giá hàng bán.
1.2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Bên Nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 –
Doanh thu bán hàng hoặc 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3.3.3.Trình tự hạch toán
(1) Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về
số lượng hàng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
(a) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người
mua thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua, ghi:

Nợ TK 532 (theo giá bán chưa thuế giá trị gia tăng)
Nợ TK 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp (số thuế giá trị gia tăng
của hàng bán phải giảm giá)
Có TK 111, 112, 131…
(b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người
mua không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá đã
chấp nhận cho người mua, ghi:
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 131…
(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

17

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

kỳ sang tài khoản 511, 512 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán,
ghi:
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 532
1.2.1.3.3.4. Sơ đồ kế toán
Hình 1.5. Sơ đồ kế toán TK 532
111, 112, 131, …


532

Khoản giảm giá hàng bán

511, 512

Kết chuyển giảm giá
hàng bán cuối kỳ

3331

1.2.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.4.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoat động tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại.
1.2.1.4.2. Đặc điểm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng...
 Cổ tức, lợi nhuận được chia
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn
 Lãi tỷ giá hối đoái, lãi do bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn…
1.2.1.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU


LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

18

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Bên Có
- Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận được chia, chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,
công ty liên doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, lãi tỷ
giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
zz - Lãi tỷ giá hối đoái do định giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4.4. Trình tự hạch toán
(1) Lãi tín phiếu, trái phiếu: cổ tức, lợi nhuận, được chia từ hoạt động góp
vốn cổ phần, liên doanh.
Nợ TK 121, 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu,
cổ phiếu, bổ sung vốn góp liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: trường hợp nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng

chưa thu
được tiền.
Có TK 515
(2) Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 111,112, 131: giá thanh toán
Có TK 121, 221: trị giá vốn
Có TK 515: lãi bán chứng khoán.
(3) Định kỳ tính lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay
Nợ TK 138: phải thu khác
Có TK 515
(4) Lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ
Nợ TK 112
Có TK 515
(5) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

19

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
(6) Lãi do bán ngoại tệ
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): Theo tỷ giá thực tế bán
Có TK 111 (1112), 112 (1122): theo tỷ giá trên sổ kế toán

Có TK 515: lãi (chênh lệch tỷ giá thực tế bán > tỷ giá trên sổ kế
toán)
(7) Xử lý lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính
của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
(8) Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn, được người bán chấp thuận.
Nợ TK 331
Có TK 515
(9) Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng
Nợ TK 111,112,131
Có TK 515: nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
(10) Doanh thu bán bất động sản đầu tư.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
(11) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài
khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán.
Nợ TK 515
Có TK 911

1.2.1.4.5. Sơ đồ kế toán
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP


20

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

Hình 1.6. Sơ đồ kế toán TK 515
515

33311

Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
đối với hoạt động tài chính

121, 221, 222, 111, 112,
131

Cổ tức, lợi nhuận được
chia từ hoạt động góp vốn
cổ phần, liên doanh
111, 112, 131
Tính lãi cho vay phải thu trong
kỳ; Lãi tiền gửi
Doanh thu cho thuê
cơ sở hạ tầng

911
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính

Lãi chuyển nhượng

chứng khoán đầu tư
121, 221
3387
Kết chuyển lãi bán hàng
trả chậm, trả góp.
1111,1121
Lãi do bán ngoại tệ
1112, 1122
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư gốc ngoại tệ
cuối kỳ
331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng

1.2.1.5. Kế toán thu nhập khác
1.2.1.5.1. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.5.2. Đặc điểm
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

21


GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

- Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa,dịch vụ, sản phẩm không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.1.5.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

1.2.1.5.4. Sơ đồ kế toán
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP


22

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

Hình 1.7.Sơ đồ kế toán tài khoản 711

111, 112, 131, 152
(611)

711

33311
Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
đối với thu nhập khác

911
Kết chuyển thu nhập khác

Thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định hoặc bán và thuê lại với giá
thấp hơn
111, 112, 131,
138, 338, 344
Phạt do vi phạm hợp đồng,
các thu nhập khác
111, 112
Truy thu được nợ khó đòi
đã xóa sổ
331, 338

Xóa sổ nợ phải trả không xác
định được chủ
333, 111, 112
Các khoản hoàn thuế XNK,
TTĐB hoặc giảm thuế GTGT
111, 112, 221,
156 (611)
Được tài trợ, biếu, tặng,
bồi thường

1.2.1.6. Các phương thức bán hàng
1.2.1.6.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
(1) Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì số sản phẩm này
khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ:
(a) Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 113, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511
Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

23

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY


Trường hợp đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
hoặc không thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng
(b) Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131
Có TK 511: tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
(c) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Theo giá thực tế xuất kho
Có TK 154: Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (nếu
giao hàng tại xưởng không qua kho)
(2) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào
đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn
còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác
định tiêu thụ.
(a) Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất theo hợp đồng.
Nợ TK 157
Có TK 155: giá thực tế xuất kho thành phẩm
Có TK 154: giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (trường hợp
sản phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho)
(b) Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một
phần hay toán bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu bán
hàng
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Trường hợp đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diện chịu thuế giá
trị gia tăng thì phản ánh
Nợ TK 111, 112,131…

Có TK 511: tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
(c) Phản ánh trị giá vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

24

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY

(d) Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì
không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại
kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 157: Hàng gửi bán theo giá thực tế đã xuất kho.
1.2.1.6.2. Phương pháp tiêu thụ qua các đại lý
- Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì
số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu
thụ. Khi bán được hàng ký gửi doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận
ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số
hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được hạch toán
vào chi phí bán hàng.
- Nội dung hạch toán cụ thể như sau:
(1) Phản ánh trị giá thực tế hàng xuất kho ký gửi.

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155
(2) Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã
tiêu thụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn giá trị gia tăng phản ánh doanh
thu của sản phẩm đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa
hồng phải trả:
Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112,131... số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 33311: thuế giá trị gia tăng đầu ra
(3) Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157
1.2.1.6.3. Phương thức bán hàng trả góp
- Theo phương pháp này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền
hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong
thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước
trong hợp đồng.

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


BÁO CÁO THỰC TẬP

25

GVHH: PHAN LÊ NHƯ THỦY


- Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản 511 mà
được hạch toán như khoản thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp (tài
khoản 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh tài khoản 511 được tính
theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
Trình tự hạch toán (đối với hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ)
(1) Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ:
Trường hợp đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế,
doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 1111,112,131: Giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả một lần chưa có thuế
Có TK 33311: thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay chưa thuế)
(2) Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 155
(3) Căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo ngân hàng, phản ánh số tiền thu
lần sau
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(4) Ghi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm từng kỳ
Nợ TK 3387
Có TK 515

1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Yêu cầu và phương pháp tính
Sau một kỳ kế toán, cần tiến hành xác định chính xác và kịp thời kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

SVTT: VÕ THỊ THÙY HIẾU

=

Doanh thu bán
_
hàng và cung cấp
dịch vụ

Các khoản làm giảm
doanh thu

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP K52


×