Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 148 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................i
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vii
DANH SÁCH BẢNG..............................................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................x
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................1
I.1. Tên dự án.........................................................................................................1
I.2. Chủ dự án.........................................................................................................1
I.3. Vị trí địa lý của dự án......................................................................................1
3.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án.........................................2
Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản được xây dựng trên lô
đất số 2.10A3 Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ với tổng diện tích mặt bằng 8.007,5 m2. Các hạng mục
công trình được trình bày trong bảng 1:............................................................2
3.2 Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án. 3
3.3 Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................4
IV. Các tác động môi trường của dự án....................................................................6
4.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án..............................6
Do dự án nằm trong khu công nghiệp, mặt bằng đã có sẵn nên bỏ qua giai
đoạn chuẩn bị.....................................................................................................6
4.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.................................6
4.4 Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án...................................11
4.5 Tác động do các rủi ro, sự cố.....................................................................11
5.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng..............................11
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải....................................................12
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn...............................................12
b. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động không liên quan đến chất thải.........13
Giảm thiểu tiếng ồn khu vực xây dựng dự án...................................................13


Giảm thiểu rung động khu vực xây dựng dự án...............................................13
5.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động.............................13
a.Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải.....................13
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.........................................................13
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải....................................................15
Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn..................................................................16
Sau đây là quy trình xử lý chất thải của nhà máy............................................16
Giảm thiểu tiếng ồn, rung................................................................................17
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

i


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

Hạn chế ô nhiễm nhiệt......................................................................................17
MỞ ĐẦU.................................................................................................................19
1. Xuất xứ của dự án............................................................................................19
1.1 Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án........................................19
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư..........................20
1.3 Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của Nhà nước........20
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM....................................20
2.1. Các văn bản pháp luật..............................................................................20
2.2. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam sử dụng trong việc lập báo cáo ĐTM. .21
2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập...................................................22
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM....................................................22

3.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường.....................................23
3.2. Các phương pháp khác..............................................................................23
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường............................................24
4.1. Tổ chức thực hiện......................................................................................24
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM.................25
CHƯƠNG 1.............................................................................................................27
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................27
1.1 Tên dự án........................................................................................................27
1.2 Chủ dự án.......................................................................................................27
1.3 Vị trí địa lý của dự án.....................................................................................27
1.4.1 Mục tiêu của dự án..................................................................................30
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án.....................................30
Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản được xây dựng trên lô
đất số 2.10A3 Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ với tổng diện tích mặt bằng 8.007,5 m2. Các hạng mục
công trình được trình bày trong bảng 1.1........................................................30
1.4.3 Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
..........................................................................................................................31
1.4.4 Quy trình công nghệ sản xuất.................................................................33
1.4.5 Danh mục các loại máy móc thiết bị của dự án......................................38
1.4.6 Nhu cầu về nguyên – nhiên - vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra........38
1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án...........................................................................41
1.4.8 Vốn đầu tư...............................................................................................41
Trong đó chi phí bảo vệ môi trường gồm các khoản chi phí sau:...................41
+ Hệ thống xử lý nước thải: 1.000.000.000 đồng...........................................41
+ Hệ thống xử lý khí thải lò hơi: 100.000.000 đồng.......................................41
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ


ii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

+ Chi phí điện, hóa chất: 115.000.000 đồng...................................................41
1.4.9 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................41
CHƯƠNG 2.............................................................................................................43
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI...........................43
2.1 Điều kiện môi trường tự nhiên.......................................................................43
2.1.1 Điều kiện địa lý, địa chất........................................................................43
2.1.2 Điều kiện khí tượng.................................................................................43
2.1.3 Điều kiện thủy văn/hải văn......................................................................47
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý.......................48
2.1.5 Hiện trạng tài nguyên sinh học...............................................................64
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội phường Phước Thới.............................................64
2.2.1 Điều kiện kinh tế......................................................................................64
Giá trị sản xuất công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp thực hiện năm 2013 đạt
4.164,2 tỷ đồng/2.630 tỷ đồng, đạt 158,3% kế hoạch..........................................64
Các hoạt động thương mại – dịch vụ của phường tiếp tục phát triển, năm 2013
tổng số có 275 cơ sở, tăng 07 cơ sở so với cùng kỳ. Các cơ sở trên đã thu hút rất
nhiều lao động tại chỗ, góp phần tăng thêm thu nhập kinh tế cho gia đình.........65
Thu nhập bình quân đầu người: 28.000.000 đồng/người/ngày............................65
Cây lúa: tổng diện tích 3 vụ lúa Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông: xuống giống
được 2.455,88/2.403 ha, đạt 102,2% kế hoạch. Diện tích màu gieo trồng từ đầu
năm đến nay được 398,1/395 ha, rau màu các loại, đạt 100,7% kế hoạch. Tổng
diện tích nuôi trồng thủy sản 25,78 ha, đạt 132% kế hoạch, sản lượng
1.933/1.651,5 tấn, đạt 117% kế hoạch. Về chăn nuôi: tổng đàn gia súc, gia cầm

hiện có 51.342 con, đạt 228,8% kế hoạch. Công tác phòng chống dịch bệnh trên
gia súc, gia cầm được đẩy mạnh. Ngoài ra cũng đã triển khai kế hoạch thực hiện
các công trình thủy lợi mùa khô năm 2013 với hạng mục 02 công trình nạo vét
kênh thủy lợi nội đồng.........................................................................................65
Từ đầu năm đến nay số hộ sử dụng điện tăng 80 hộ, đạt 99,51% kế hoạch; số hộ
sử dụng nước sạch tăng 55 hộ, đạt 91% kế hoạch...............................................65
Công tác xây dựng được quan tâm hơn, thường xuyên tuyên truyền chiều rộng
lẫn chiều sâu, công tác kiểm tra được tăng cường, từng bước góp phần ổn định
trật tự, kỷ cương đô thị trên địa bàn phường........................................................65
Công tác tài nguyên và môi trường: thường xuyên kiểm tra đề xuất xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, kiểm tra tình trạng sang lấp trái quy
định. Từ đầu năm đến nay đã tiến hành kiểm tra môi trường đối với các cơ sở
kinh doanh phế liệu trên địa bàn phường, có 02 cơ sở vi phạm ô nhiễm môi
trường, lập biên bản gửi phòng Tài nguyên và Môi trường quận xem xét, xử lý.
..............................................................................................................................65
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

iii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

Công tác giao thông: vận động làm mới 4.700m đường bê tông tại các khu vực
Thới Đông, Thới Bình, Bình Hưng, Thới Hòa; dặm vá, tu sửa 6.220m đường.
Vận động xây dựng mới 08 cầu bê tông, sửa chữa 08 cầu các loại.....................65
Công tác tài chính, thuế: Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

3.706.910.182 đồng..............................................................................................65
Tổng chi ngân sách 4.572.028.029 đồng..............................................................65
2.2.2 Điều kiện văn hóa – xã hội......................................................................65
Các điểm trường đã tổ chức thực hiện tốt chủ đề năm học 2012-2013 và tổ chức
tổng kết năm học đúng quy định, chất lượng dạy và học ngày càng tăng cao.
Nhìn chung chất lượng đại trà tăng và học sinh yếu kém giảm so với cùng kỳ.
Đồng thời cũng đã thực hiện tốt công tác phổ cập tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục THCS..........................................................65
Ngành văn hóa thông tin đã tuyên truyền kịp thời các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của địa phương. Đã vận động nhân
dân thực hiện khá tốt các tiêu chí, tiêu chuẩn phường văn hóa...........................66
Công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân luôn được quan tâm, ngày càng nâng
cao về chất lượng và phong cách phục vụ người bệnh; công tác phòng chống
dịch bệnh chủ động cũng được thực hiện thường xuyên, liên tục. Năm 2013 đã
xảy ra 08 ca bệnh sốt xuất huyết, giảm 10 ca so với cùng kỳ, trong năm đã khám
26.388 lượt người bệnh........................................................................................66
Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa, nhận và cấp phát tiền lương cho gia
đình chính sách, hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định. Nhân dịp Lễ, Tết phường đã tộ chức thành lập nhiều đoàn thăm viếng, chúc
tết tặng quà cho các gia đình chính sách, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội với
tổng số tiền tương đương 700.000.000 đồng.......................................................66
Đã xây dựng và đưa vào sử dụng 07/02 căn nhà tình nghĩa, đạt 350% kế hoạch,
mỗi căn trị giá 54.000.000 đồng do ngân hang SHP tài trợ.................................66
Trong năm 2013 toàn phường có 440 hộ nghèo, chiếm 6,51% và 217 hộ cận
nghèo. Phường đã giải quyết việc làm cho 2.838 lao động, cấp thẻ bảo hiểm cho
hộ nghèo là 1.590 thẻ, vận động 85 người cận nghèo mua bảo hiểm y tế, đạt
9,765 chi trợ cấp thường xuyên năm 2013 cho đ1ôi tượng chính sách, bảo trợ xã
hội 3.312.453.000 đồng, chi hỗ trợ tiền điện cho 440 hộ nghèo, với tổng số tiền
là 156.960.000 đồng; cấp 558 thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.............66
Qua tổng kết điều tra, rà soát hộ nghèo cuối năm 2013 toàn phường có 158 hộ

thoát nghèo, đạt 121,5%. Hiện nay toàn phường còn 299 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ
4,4% và 188 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 2,78%....................................................66
Tình hình dân tộc, tôn giáo: nhìn chung, đa số đồng bào dân tộc và tín đồ các tôn
giáo trên địa bàn phường đều thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng,
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

iv


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

pháp Luật của Nhà nước; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau trong cộng đồng dân
cư..........................................................................................................................66
(Nguồn: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm 2013 của phường Phước Thới, ngày
23 tháng 12 năm 2013).........................................................................................66
CHƯƠNG 3.............................................................................................................67
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................................67
3.1. Đánh giá tác động..........................................................................................67
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.........................67
Do dự án nằm trong khu công nghiệp, nên mặt bằng đã được san lấp sẵn nên
không đánh giá tác động trong giai đoạn này..................................................67
3.1.3 Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động........................................74
3.1.4 Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án................................87
3.1.5 Tác động do các rủi ro, sự cố..................................................................87
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.............................90
CHƯƠNG 4.............................................................................................................92

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............................................................92
Như đã phân tích trong chương 3, các tác động tiêu cực do hoạt động xây dựng
và hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường xung quanh xuất phát từ việc
thải các chất ô nhiễm vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường, do quản lý
không tốt và do sự cố (có thể) phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động
của dự án..............................................................................................................92
Do đó, khống chế ô nhiễm do các chất thải và hạn chế đến mức thấp nhất khả
năng xảy ra sự cố bởi các tác động trên đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự
phát triển bền vững của dự án trong hiện tại và tương lai. Chính vì vậy, các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đề xuất dưới đây được xây dựng dựa trên các
nguyên tắc sau:.....................................................................................................92
- Giảm thiểu đến mức tối đa các tác động tiêu cực;............................................92
- Biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi cao và xử lý đạt tiêu chuẩn môi
trường nhưng vẫn phù hợp với mục tiêu kinh doanh cũng như với nguồn tài
chính cho phép của dự án;....................................................................................92
- Biện pháp bảo vệ môi trường phải được thực thi trong suốt cả quá trình hoạt
động của dự án;....................................................................................................92
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi
trường...................................................................................................................92
4.1.1 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng.........................................92
a.Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải.....................92
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

v



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

Các biện pháp quản lý chung...........................................................................92
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.........................................................93
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải....................................................94
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn...............................................95
b. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động không liên quan đến chất thải.........95
Giảm thiểu tiếng ồn khu vực xây dựng dự án...................................................95
Giảm thiểu rung động khu vực xây dựng dự án...............................................96
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động.........................96
a.Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải.....................96
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.........................................................96
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải..................................................102
Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn.................................................................111
b. Giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn gây ô nhiễm không liên quan đến chất thải 112
Giảm thiểu tiếng ồn, rung...............................................................................112
Hạn chế ô nhiễm nhiệt....................................................................................112
4.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó đối với các rủi ro, sự cố.......................112
CHƯƠNG 5...........................................................................................................122
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..............................122
5.1. Chương trình quản lý môi trường...............................................................122
5.2. Chương trình giám sát môi trường.............................................................130
5.2.1 Giám sát chất thải.................................................................................130
5.2.2 Môi trường xung quanh.........................................................................131
5.2.3 Giám sát khác........................................................................................131
5.2.4 Dự trù kinh phí giám sát chất lượng môi trường..................................131
CHƯƠNG 6...........................................................................................................133
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG......................................................................133
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...............................................................134

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................137
PHỤ LỤC..............................................................................................................138

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

vi


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BOD

Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD

Bộ Xây dựng

COD

Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá học


DO

Oxy hòa tan

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

FHA

Federal Housing Administration – Tổng cục gia cư liên
bang

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Chất rắn lơ lửng

STT

Số thứ tự


TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

WHO

Tổ chức y tế thế giới

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

vii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Các hạng mục công trình.............................................................................2
Bảng 1.1. Các hạng mục công trình........................................................................30
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất.....................................................38
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của nhà máy.......................................................39
Bảng 2.1. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trung bình qua các năm........................44
Bảng 2.2. Độ ẩm tương đối trong không khí (%)qua các năm...............................45
Bảng 2.3. Số giờ nắng (giờ) các tháng của Tp. Cần Thơ qua các năm..................46
Bảng 2.4. Sự thay đổi lượng mưa (mm) ở Tp. Cần Thơ qua các năm....................47
Bảng 2.6. Chất lượng nước mặt (khu vực gần dự án).............................................52
Bảng 2.7. Chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án..............................................54

Bảng 2.8. Nồng độ bụi theo khu vực.......................................................................55
Bảng 2.9. Nồng độ NO2 theo khu vực.....................................................................56
Bảng 2.10. Nồng độ SO2 theo khu vực...................................................................58
Bảng 2.11. Nồng độ CO theo khu vực.....................................................................59
Bảng 2.12. Nồng độ Chì theo khu vực....................................................................60
Bảng 2.13. Chất lượng không khí tại khu vực dự án...............................................61
Bảng 3.1. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu DO.........67
Bảng 3.2. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển...............68
Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................69
Bảng 3.4.Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..............................69
Bảng 3.5. Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc, phương tiện ở khoảng cách 15m
.................................................................................................................................71
Bảng 3.6. Độ ồn cần bổ sung khi có nhiều hoạt động xảy ra tại 01 vị trí..............72
Bảng 3.7. Tiếng ồn của các máy móc, phương tiện khi có sự cộng hưởng ở mức lớn
nhất tại khoảng cách 15m.......................................................................................72
Bảng 3.8. Những hoạt động chính có khả năng gây tác động đến môi trường trong
giai đoạn xây dựng..................................................................................................73
Bảng 3.9. Tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình hoạt động của xe tải...............74
Bảng 3.10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm khi chạy máy phát điện.........75
Bảng 3.11. Các thông số kỹ thuật của lò hơi...........................................................76
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

viii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”


Bảng 3.12. Các thông số kỹ thuật của lò hơi..........................................................76
Bảng 3.13. Các thông số kỹ thuật của lò hơi..........................................................77
Bảng 3.14. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................81
Bảng 3.15. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................81
Bảng 3.16 Thành phần ô nhiễm trong nước thải chưa qua xử lý............................83
Bảng 3.17. Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại của nhà máy.................85
Bảng 3.18. Những hoạt động chính có khả năng gây tác động đến môi trường
trong giai đoạn hoạt động ổn định..........................................................................86
Bảng 4.3. Danh mục các thiết bị phòng cháy chữa cháy......................................113
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................123
Bảng 5.2. Chương trình giám sát môi trường.......................................................130
Bảng 5.3. Dự trù kinh phí giám sát môi trường hàng năm...................................132

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

ix


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu phế thải ngành Thủy sản”

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí xây dựng nhà máy.....................................................................
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ.......................................................................34
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy nhân sự quản lý................................................................42
Hình 2.1. Nồng độ BOD tại các kênh rạch TP. Cần Thơ........................................50

Hình 2.2. Nồng độ COD tại các kênh rạch TP. Cần Thơ........................................50
Hình 2.3. Nồng độ DO tại các kênh rạch TP. Cần Thơ..........................................51
Hình 2.4. Tổng số coliform tại các quận, huyện của TP. Cần Thơ.........................54
Hình 2.5. Nồng độ COD tại các quận, huyện của TP. Cần Thơ.............................54
Hình 2.6. Nồng độ bụi theo khu vực........................................................................56
Hình 2.7. Nồng độ NO2 theo khu vực.....................................................................57
Hình 2.8. Nồng độ SO2 theo khu vực......................................................................58
Hình 2.9. Nồng độ CO theo khu vực.......................................................................60
Hình 2.10. Nồng độ Chì theo khu vực.....................................................................61
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi......................................................97
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ xử lý mùi từ quá trình sản xuất....................................99
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải của nhà máy...................................103
Hình 4.4. Mô hình bể xử lý tự hoại.......................................................................104
Hình 4.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của nhà máy..................106
Hình 4.6. Sơ đồ thu gom chất thải rắn...................................................................111

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

x


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Mô tả tóm tắt dự án
I.1. Tên dự án

Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản
I.2. Chủ dự án
- Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
- Tên người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Thị Nguyệt
- Chức vụ: Giám đốc
- Người được ủy quyền : Ông Trịnh Xuân Hoa
- Chức vụ : Phó giám đốc
- Trụ sở chính: Khu 1, Nông trường Sông Hậu, xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP.
Cần Thơ.
- Điện thoại liên hệ: 0710.3690838

Fax: 0710.3690839

I.3. Vị trí địa lý của dự án
Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản tọa lạc tại lô 2.10A3
Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần
Thơ với diện tích khu đất rộng khoảng 8.007,5 m2.
Bốn mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Tây - Bắc giáp ranh với Công ty Cổ phần chế biến lâm sản xuất khẩu
Hưng Phú, có chiều dài 145,60 m. Ngành nghề chính của Công ty là chế biến gỗ
dăm xuất khẩu ;
- Phía Tây - Nam giáp mép ngoài tường rào với Công ty Cổ phần Chăn nuôi
Việt Nam, có chiều dài 55,0 m. Ngành nghề hoạt động : chăn nuôi, chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm và thủy sản ;
- Phía Đông - Nam giáp mép ngoài tường rào với Công ty TNHH Thái Sơn
(Ngành nghề chính: chiếu xạ các loại hàng nông sản, thủy sản, dụng cụ y tế…để
thanh trùng, tiệt trùng) và Công ty TNHH Thép Việt (Ngành nghề chính : Mua, bán
buôn, bán lẻ vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, đại lý ký gởi, ủy thác, thu
mua, sản xuất thép) có chiều dài 145,59 m;


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

- Phía Đông – Bắc giáp đường số 6 cách tim đường 12 m, có chiều dài
55,0m
II. Xuất xứ của dự án
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có rất nhiều nhà máy chế biến
xuất khẩu thủy sản. Do vậy, đã phát sinh một lượng lớn phế liệu thủy sản. Chính vì
lẻ đó việc đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến phế liệu phế thải ngành thủy sản
là hết sức cần thiết. Vì vậy, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”, dự
án tọa lạc tại lô 2.10A3 Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô
Môn, thành phố Cần Thơ.
III. Nội dung chính của dự án
3.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản được xây dựng trên lô
đất số 2.10A3 Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ với tổng diện tích mặt bằng 8.007,5 m 2. Các hạng mục công
trình được trình bày trong bảng 1:
Bảng 1. Các hạng mục công trình
STT
1

2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8

Diện tích
(m2)
Công trình phục vụ sản xuất
Khu máy móc thiết bị sản xuất
1.020
Kho chứa trấu
468
Nhà nồi hơi
342
Sân cá
738
Kho bột
492
Trạm cân
64

Phòng xét nghiệm mỡ bột
20
Các công trình phụ trợ
Văn phòng làm việc
258,5
Khu nhà vệ sinh
68
Nhà xe
100
Căn tin
200
Hệ thống xử lý nước thải
80
Nhà tập thể
105
Sân trồng cây cảnh
210
Phòng bảo vệ
16
Hạng mục

Phần trăm
diện tích (%)

Ghi
chú

12,74
5,84
4,27

9,21
6,14
0,80
0,25
3,23
0,85
1,25
2,50
1,00
1,31
2,62
0,20

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

STT

Hạng mục

9
10

11
12

Trạm điện hạ thế
Kho vật tư
Phòng bảo trì
Khu vực cấp nước sạch
Đường nội bộ, hàng rào, sân bãi, hệ
thống thoát nước
Tổng cộng

13

Diện tích
(m2)
36
24
20
40

Phần trăm
diện tích (%)
0,45
0,30
0,25
0,50

3.706

46,29


6.550

32,75

Ghi
chú

(Nguồn: chủ dự án)

3.2 Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của
dự án.
- Các công trình phục vụ sản xuất: Có diện tích chung 3.144 m2.
+ Móng: bê tông đá 4x6 M100 D100, lớp cát đệm D100, mật độ cừ tràm
25cây/m2;
+ Cột, khung sườn nhà tiền chế lắp ghép bằng thép toàn bộ cấu kiện được
sơn chống sét, tường gạch ống, bên trong nhà xưởng ốp gạch men cao 2m để đảm
bảo vệ sinh.
- Văn phòng làm việc: Nhà cấp IV bê tông cốt thép, được bố trí nằm ngay
mặt tiền thuận lợi cho việc quản lý kiểm tra nhân viên.
- Căn tin: Nhà tiền chế lắp ghép, móng bê tông đá 4x6, mái tole, tường gạch
ốp, nền gạch Ceramic.
- Nhà để xe: Nhà tiền chế lắp ghép, móng bê tông đá 4x6, xây gạch thẻ giật
cấp, cốt thép tròn 80, đòn tay thép hộp 5x10, mái tole, nền dưới bê tông đá 4x6 dày
100, lớp trên bê tông đá 1x2 mác 200 dày 50.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Hệ thống thoát nước: dùng để thoát nước mưa, nước sinh hoạt và nước sản
xuất. Hệ thống cống thoát nước BTCT φ 500, khoảng cách 20m bố trí một hố ga
thu nước, kích thước hố ga 500mx500m, tường xây gạch thẻ mác 200 có lưới thép
chắn rác, độ dốc i=0,5%

+ Hệ thống cấp nước: tại khu công nghiệp Trà Nóc 2 hiện đã có một nhà
máy nước công suất 10.000 m3/ngày đêm, lượng nước tiêu thụ hàng tháng chỉ đạt
khoảng 40% công suất của nhà máy nên sẵn sàng cung cấp nước cho doanh nghiệp
để dùng cho sinh hoạt và sản xuất. Dùng ống nhựa φ 27 đấu nối từ hệ thống cấp
nước của KCN chạy ngang cửa công ty để cấp cho sinh hoạt và sản xuất.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

+ Hệ thống đường dây trung áp 20KV
+ Khu xử lý nước sạch 40 m3/giờ.
+ Khu xử lý nước thải lưu lượng 50 m3/ngày đêm.
+ Hệ thống đường bộ: kết cấu bê tông.
+ Hệ thống nhà vệ sinh công nhân.
+ Sân vườn, công viên cây xanh: được bố trí xung quanh nhà máy tạo cảnh
quan xanh sạch đẹp.
- Nhà tập thể: xây tường kiên cố bê tông cốt thép.
3.3 Quy trình công nghệ sản xuất
Để đảm bảo an toàn cho môi trường (không gây mùi hôi, ô nhiễm môi
trường) và chất lượng sản xuất. Công ty quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất bột
cá, mỡ cá chất lượng với quy trình công nghệ sản xuất cao, hiện đại với công suất
150 tấn nguyên liệu/ngày. Với sơ đồ dây chuyền sản xuất như sau:


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

Máy hấp

Vít tải số 2

Mùi, nhiệt
Vít tải số 3

Ồn

Máy cắt cá

Ồn

Vít tải số 1

Nguyên liệu
(họng nhập)

Ồn


Nước thải, mùi

Dung dịch dầu

Bồn dịch dầu

Ồn

Máy ép

Dung dịch cá

Máy phân ly

Ồn

Bánh ép

Ồn

Cặn cá/Vít tải số
4

Cô đặc/Chưng
cất

Hồ nước đạm

Máy ly tâm

đĩa

Ồn

Máy sấy số 1

Vít tải số 5

Đạm cô đặc

Bồn chứa dầu
thành phẩm

Dầu cá

Mùi

Ồn

Bụi

Ồn
Mùi, nhiệt
Vít tải số 6

Máy sấy số 2

Mùi, nhiệt

Vít tải số 7

Bụi, bao bì
hỏng

Bột cá thành
phẩm

Máy làm
nguội
Ồn

Vít tải làm
nguội

Vít tải số 8

Máy sàng

Ồn

Máy nghiền

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Ồn

Vít tải số 9


5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

IV. Các tác động môi trường của dự án
4.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Do dự án nằm trong khu công nghiệp, mặt bằng đã có sẵn nên bỏ qua giai
đoạn chuẩn bị.
4.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
a. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
 Tác động do ô nhiễm bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển vật
liệu và máy móc thiết bị thi công
Khí thải của các phương tiện vận tải có chứa bụi (có kích thước hạt nhỏ hơn
10 micron), SO2, NOx, CO, tổng hydrocacbon (THC) có khả năng gây ô nhiễm
không khí. Các chất ô nhiễm này có độc tính cao hơn so với bụi từ mặt đất, tác
động của chúng tới môi trường phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa hình, khí tượng
và mật độ phương tiện vận chuyển trong khu vực.
 Tác động do ô nhiễm nước
- Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi
công vào mùa mưa sẽ cuốn theo đất cát, xi măng, dầu nhớt và các loại chất thải rắn
sinh hoạt khác gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Nước thải sinh hoạt: Nếu tính số lượng công nhân tập trung phục vụ thi
công vào giai đoạn cao điểm là 20 người, một ngày làm việc 8 giờ. Công nhân
không sinh hoạt tắm giặt tại dự án nên ước tính khối lượng nước thải phát sinh
khoảng 45 lít/người.ngày. Tổng lượng nước thải phát sinh ước tính vào khoảng 900
lít/ngày (20 người x 45lít/người/ngày.đêm) tương đương 0,9 m3/ngày.
 Ô nhiễm do chất thải rắn
- Rác thải sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân tại công trình có

thể phân thành hai loại:
+ Loại không có khả năng phân huỷ sinh học: vỏ đồ hộp, vỏ lon, bao bì, chai
nhựa, thủy tinh,...
+ Loại có hàm lượng chất hữu cơ cao, có khả năng phân hủy sinh học: thức
ăn thừa, vỏ trái cây, rau quả, giấy,...
Ước tính lượng chất thải rắn phát sinh trung bình tính trên đầu người khoảng
0,7 kg/ngày. Do đó với số lượng khoảng 20 công nhân làm việc tại công trường, thì
lượng rác sinh hoạt ước tính khoảng 14 kg/ngày.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

- Rác thải xây dựng: Rác thải trong xây dựng gồm các loại vật liệu như: bao
bì xi măng, sắt, thép, đá, gạch vụn, gỗ ván, dây điện, ống nhựa,… Theo số lượng
tham khảo từ các công trình xây dựng thì lượng rác này phát sinh khoảng 6080kg/ngày. Phần chất thải này mặt dù không ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe con
người nhưng lại gây mất mỹ quan khu vực, nên cũng cần được thu gom và tập
trung vào một khu vực quy định trong phạm vi dự án.
 Chất thải nguy hại
Trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh một số loại chất thải nguy hại như:
hóa chất xây dựng (sơn, chất chống thấm,…) giẻ lau dính dầu, dầu nhớt thải,…
Khối lượng chất thải nguy hại ước tính trung bình khoảng 2 kg/ngày. Chủ dự án sẽ
đặt các thùng chứa trên công trình để thu gom và thuê các đơn vị có chức năng thu
gom và xử lý an toàn lượng chất thải nguy hại này.

b. Nguồn gây tác động không có liên quan đến chất thải
- Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương
tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, máy xúc, máy cạp đất, xe lu,… Loại ô
nhiễm này sẽ có mức độ nặng trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử dụng
nhiều, hoạt động liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây những ảnh hưởng xấu đối với
con người và động vật nuôi trong vùng chịu ảnh hưởng của nguồn phát. Nhóm đối
tượng chịu tác động của tiếng ồn thi công bao gồm: công nhân trực tiếp thi công
công trình, người đi đường.
- Xói mòn đất do quá trình đào đất, xe cộ đi lại có thể làm suy giảm chất
lượng đất do chất dinh dưỡng trên bề mặt bị rửa trôi.
4.3 Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động
a. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
 Nguồn gây tác động đến môi trường không khí
- Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và phân
phối sản phẩm: Dự kiến nhà máy sẽ sử dụng 5 xe tải loại 8-10 tấn để vận chuyển
nguyên vật liệu đến nhà máy và vận chuyển thành phẩm đến nơi tiêu thụ.
Số Km vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trung bình 120 km cả đi lẫn về.
Lượng dầu diezel tiêu thụ đối với loại xe tải chuyên chở 10 tấn là 0.3 - 0.4 lít
dầu/km vận chuyển. Vậy lượng dầu cho 01 chuyến cả đi lẫn về sẽ là 36 - 48 lít

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”


Khối lượng riêng của dầu DO từ 0,82 – 0,86 kg/dm 3 (chọn 0,84 kg/dm3).
Vậy nhu cầu tiêu thụ dầu tính theo khối lượng là 40,32 kg/chuyến. Đây là nguồn ô
nhiễm không liên tục và khó quản lý.
- Khí thải do hoạt động của máy phát điện: Để đảm bảo cho hoạt động của
nhà máy không bị ảnh hưởng bởi các sự cố mất điện, chủ dự án sẽ trang bị máy
phát điện công suất 275 kVA sử dụng nhiên liệu là dầu DO (dầu Diesel). Trong quá
trình vận hành khí thải từ máy phát điện có chứa bụi than, dioxit lưu huỳnh, oxit
nitơ, oxit Cacbon,…Khi thải vào môi trường các loại khí thải này có thể gây ô
nhiễm cục bộ, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
- Khí thải từ quá trình đốt cháy nguyên liệu từ lò hơi: Lượng trấu sử dụng
cho lò hơi là 2 tấn/giờ, tức 16 tấn/ngày. Quá trình đốt trấu cũng là một nguồn gây ô
nhiễm không khí bởi các chất ô nhiễm đặc trưng sẽ phát sinh như: Hơi nước, mụi
khói, CO, SO2, NOx,... Lượng khí thải này khi thải vào không khí sẽ gây ô nhiễm
không khí tại khu vực Nhà máy và khu vực xung quanh. Do đó cần phải xử lý
nguồn ô nhiễm này trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
 Ô nhiễm bụi
- Bụi phát sinh từ quá trình sấy, nghiền sàng nguyên liệu và đóng gói sản
phẩm: Quá trình sấy nguyên liệu tạo ra một lượng bụi đáng kể. Theo tài liệu của
Tổ chức y tế thế giới (WHO), tải lượng bụi trong khí thải lò sấy ước tính khoảng
38,9 kg/giờ. Ở khâu nghiền bột, thành phần bụi chủ yếu là bột mịn với trọng lượng
nhẹ, do đó khả năng phát tán bụi rất cao, hệ số ô nhiễm bụi phát sinh do bột mịn là
0,1 kg/tấn sản phẩm. Với công suất của dự án là 34,5 tấn/ngày, thì lượng bụi phát
sinh ước tính là khoảng 3,45 tấn/ngày = 0,43 tấn/giờ.
- Bụi từ quá trình bốc xếp thành phẩm vào kho chứa và lên phương tiện vận
chuyển
- Bụi phát sinh từ quá trình lưu trữ trấu của lò hơi: Việc sử dụng nguyên
liệu trấu làm nguyên liệu đốt cho lò hơi sẽ làm phát sinh một lượng tro đáng kể.
Quá trình lưu trữ trấu và tro trấu sẽ gây bụi. Bụi này có kích thước không lớn, nhẹ,
khả năng phát tán cao. Nếu để lượng bụi này phát tán ra môi trường sẽ làm ảnh

hưởng đến công nhân làm việc tại nhà máy và khu dân cư lân cận.
- Bụi phát sinh trên tuyến đường giao thông vận chuyển nguyên liệu và phân
phối sản phẩm: Bụi thải phát sinh do các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và
sản phẩm góp phần làm tăng mức độ ô nhiễm môi trường không khí trong nhà máy
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

và trên các tuyến đường vận chuyển, tuy nhiên nguồn ô nhiễm này không phát sinh
thường xuyên, không liên tục và rất khó kiểm soát.
 Mùi đặc trưng từ quá trình sản xuất
Đối với ngành chế biến thủy sản, mùi hôi tanh của nguyên liệu là vấn đề
không thể tránh khỏi. Mùi hôi chủ yếu phát sinh từ khâu tồn trữ nguyên liệu, khâu
hấp, sấy nguyên liệu. Đặc tính của mùi hôi này gồm các thành phần khí như axit
amin, indose, skatole, NH3, H2S từ quá trình protein phân hủy và các axit béo bay
hơi. Tuy nhiên, chất khí gây ô nhiễm chính là NH3 và H2S. Mùi hôi phát sinh từ các
nguồn sau:
- Mùi do quá trình vận chuyển, tiếp nhận, tồn trữ nguyên liệu và lưu trữ sản
phẩm tại kho chứa
- Mùi phát sinh từ khâu sấy
- Mùi từ trạm xử lý nước thải và khu vực tập kết rác thải
 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải
- Nước thải sinh hoạt: lượng nước cấp cho sinh hoạt công nhân với số lượng

250 người là: 45 lít/người.ngày x 250 người = 11,25 m3/ngày
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn có khả năng nhiễm bẩn, chất rắn

lơ lửng và các tạp chất khác có trong môi trường xung quanh khu vực nhà máy.
Tuy nhiên trong thực tế nước mưa chỉ bị nhiễm bẩn trong vòng 20 phút đầu trong
tổng thời gian mưa. Do đó, toàn bộ lượng nước mưa trong khu vực nhà máy được
quy ước là sạch. Công ty cần hạn chế việc gây ô nhiễm khu vực ngoài trời trong
khu vực nhà máy.
- Nước thải sản xuất: Do yêu cầu sản phẩm phải đảm bảo độ đạm cao nên

nguyên liệu đem về được chứa trong các vận dụng sạch, không cần rửa lại. Vì vậy,
quy trình sản xuất của nhà máy làm phát sinh nước thải qua các giai đoạn như sau:
+ Nước thải từ hệ thống cô đặc từ khâu hấp và ép cá để sản xuất bột cá và
tách dầu dùng cho chế biến mỡ cá;
+ Nước thải từ quá trình rửa sàn tiếp nhận nguyên liệu;
+ Nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và mùi hôi.
 Nguồn phát sinh chất thải rắn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”


- Chất thải rắn sinh hoạt: lượng công nhân viên của xưởng là 250 người,
tiêu chuẩn rác thải là 0,7 kg/người thì lượng rác thải sinh hoạt khoảng 175 kg/ngày.
Lượng rác này chứa một lượng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học làm phát sinh
các khí H2S, CH4, mercaptan,… gây mùi và thu hút các sinh vật gây bệnh như ruồi
muỗi, kiến, gián, chuột, vi khuẩn,… Do đó toàn bộ lượng chất thải rắn sẽ được lưu
trữ hợp lý và thu gom thường xuyên theo đúng quy định.
- Chất thải rắn sản xuất: Chất thải rắn sản xuất phát sinh chủ yếu từ các

nguồn sau:
+ Chất thải rắn trong quá trình loại bỏ tạp chất (bụi, đất, cát, nguyên liệu rơi
vãi,…): ước lượng khoảng 30 kg/ngày;
+ Các loại phế phẩm phát sinh theo quá trình sản xuất như bao bì, thùng
carton, nylon hư hỏng dùng để đóng gói các thành phẩm,…lượng rác này ước
lượng khoảng 20-30 kg/ngày;
+ Chất thải từ khâu đốt nhiên liệu sinh khối (trấu) với thành phần là tro trấu,
bụi
- Chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động của nhà
máy khoảng 11 kg/tháng với thành phần và khối lượng như:
+ Bình mực máy in, máy fax
+ Pin, ăc quy thải
+ Bóng đèn huỳnh quang thải
+ Giẻ lau dính dầu
+ Dầu nhớt thải
b. Nguồn gây tác động không có liên quan đến chất thải
 Ô nhiễm nhiệt
Ô nhiễm nhiệt cũng là một nguồn ô nhiễm đáng được quan tâm tại nhà máy.
Nhiệt phát sinh chủ yếu từ sự truyền nhiệt qua thành của lò hơi, của các máy sấy sử
dụng hơi và của hệ thống đường ống dẫn hơi, khí nóng. Nhiệt còn phát sinh do sự
tỏa nhiệt, bốc hơi nước của các máy sấy cá và từ sự rò rỉ trên hệ thống đường ống
dẫn hơi, các van, mối nối. Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng

rất lớn làm nhiệt độ bên trong khu vực sản xuất tăng cục bộ, nhiệt độ có thể chênh
lệch với nhiệt độ môi trường bên ngoài từ 2 – 5oC
 Ô nhiễm tiếng ồn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

- Tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, phương
tiện bốc xếp
- Tiếng ồn từ hoạt động máy móc thiết bị trong nhà máy
- Tác động đến tình hình giao thông
4.4 Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án
Nguồn gây ô nhiễm ở giai đoạn tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi
trường bao gồm :
- Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu phát sinh từ các phương tiện giao
thông tháo dỡ các công trình.
- Chất thải rắn trong quá trình tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi
trường nếu không được thu gom và xử lý đúng qui định sẽ gây ô nhiễm môi trường
đất, nước tại khu vực do sự tồn tại của các chất khó phân hủy sinh học.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước mưa chảy tràn qua khu vực tháo
dỡ công trình nếu thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm nguồn nước
mặt tại khu vực.
Tuy nhiên giai đoạn này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và mang tính chất

tạm thời nên gây tác động không lớn đến môi trường.
4.5 Tác động do các rủi ro, sự cố
- Sự cố cháy nổ
- Tai nạn giao thông
- Sự cố nồi hơi
- Sự cố hệ thống xử lý nước thải của nhà máy hoạt động không hiệu quả
V. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án đến môi trường
5.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng
a. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải
 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
Tất cả các máy móc, thiết bị sử dụng trong dự án cần được kiểm tra mức ồn,
độ rung, chất lượng khí thải… Để hạn chế khả năng ảnh hưởng đến môi trường
không khí, chủ dự án sẽ đưa ra các tiêu chí đối với các nhà thầu xây dựng như sau:
- Sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện đại để giảm thiểu phát sinh khói thải;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

- Các nhiên liệu sử dụng để vận hành các máy móc thiết bị trong công trường
là những loại nhiên liệu hạn chế gây ô nhiễm môi trường như dầu DO có hàm
lượng lưu huỳnh 0,05%;
- Phương tiện vận chuyển phải được bố trí thời gian ra vào hợp lý tránh tập

kết vật liệu vào cùng thời điểm;
- Bố trí nhân viên vệ sinh bánh xe trước khi rời khỏi công trường để hạn chế
đất cát rơi vãi khi tham gia giao thông;
- Các thiết bị máy móc cơ khí thi công trên công trường phải được bảo trì
định kỳ 03 tháng/lần;
- Tất cả các công nhân phải được trang bị quần áo bảo hộ lao động khi làm
việc trong khu vực dự án;
- Không đốt các nguyên, vật liệu tại khu vực dự án;
 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước mưa chảy tràn
- Hạn chế rơi vãi dầu, mỡ,… từ các phương tiện sử dụng các loại nguyên
liệu trên;
- Thu dọn vật liệu xây dựng rơi vãi sau mỗi ngày làm việc để tránh hiện
tượng nước cuốn trôi vật liệu làm nghẹt cống thoát nước;
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của công nhân có lưu lượng không lớn khoảng 0,9
m /ngày nhưng có nồng độ các thành phần ô nhiễm tương đối cao. Đơn vị thi công
sẽ xây dựng nhà vệ sinh tạm thời trong suốt quá trình xây dựng. Sau khi xây dựng
hoàn thành đơn vị thi công tiến hành thuê đơn vị có chức năng hút bùn và tiến
hành lấp hầm tự hoại.
3

 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Bố trí 02 thùng 60 lít để chứa rác thải tại điểm sinh hoạt tập trung của công
nhân và thường xuyên tuyên truyền tác hại của ô nhiễm rác thải để cho công nhân
ý thức tự bỏ rác vào thùng;
- Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng khoảng
14kg/ngày được chứa trong thùng chứa. Cuối ngày, công nhân vệ sinh thu gom rác
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang

Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

vào túi nylon rồi tập kết ra trước cổng, sau đó đội thu gom rác của Công ty TNHH
MTV Công trình Đô thị thành phố Cần Thơ đến thu gom và xử lý mỗi ngày.

Chất thải rắn xây dựng
Rác thải xây dựng chủ yếu là các loại xà bần, cốp pha, vật liệu xây dựng hư
hỏng. Các chất thải này sẽ được tập trung lại, phân loại ra thành các nhóm và xử lý
như sau:
- Sau khi kết thúc, các loại cốp pha bằng gỗ được tái sử dụng;
- Các loại sắt, thép vụn được thu gom lại và bán cho các cơ sở phế liệu;
- Các loại rác khác như bao xi măng, thùng nhựa,... tách riêng để bán cho các
cơ sở tái chế.
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ
tầng chủ yếu là dầu nhớt thải. Chất thải rắn nguy hại sẽ được thu gom cho vào
thùng chứa rác thải nguy hại có nắp đậy, bố trí khu vực lưu trữ tại công trường
theo đúng quy định và hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển
và xử lý theo đúng quy định thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
b. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Giảm thiểu tiếng ồn khu vực xây dựng dự án
- Sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện đại để giảm thiểu tiếng ồn;

- Yêu cầu chủ phương tiện vận chuyển phải đảm bảo sử dụng còi xe theo
đúng quy định của ngành giao thông;
- Không được thi công các hạng mục công trình vào giờ nghỉ ngơi;
Giảm thiểu rung động khu vực xây dựng dự án
- Sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện đại để giảm thiểu độ rung;
- Định kì kiểm tra các thiết bị thi công 1 tuần/lần để kịp thời thay thế các cấu
kiện hư hỏng để tránh rung động xảy ra;
5.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
a. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải
 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển
- Các phương tiện giao thông ra vào dự án được bố trí hợp lý, có sự hướng
dẫn của nhân viên giữ xe, yêu cầu giảm tốc độ khi ra vào dự án nhằm hạn chế
lượng bụi phát sinh;
- Các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm được thường xuyên
kiểm tra, bão dưỡng theo quy định 06 tháng/lần để đảm bảo xe hoạt động trong
tình trạng tốt nhất, hạn chế phát sinh bụi và khí thải;
- Bê tông hoá đường giao thông nội bộ;
- Trồng cây xanh góp phần hạn chế bụi.

Biện pháp giảm thiểu khí thải do hoạt động của máy phát điện
Nhà máy chỉ sử dụng máy phát điện dự phòng khi khi gặp sự cố trên lưới
điện. Để đảm bảo tính an toàn cho môi trường, chủ dự án sẽ sử dụng nhiên liệu có
hàm lượng lưu huỳnh và cặn cacbon thấp. Ngoài ra chủ dự án sẽ bố trí máy phát
điện khu vực riêng biệt, gần trạm điện hạ thế và thiết kế ống khói cao 6m để phát
tán khí thải ra môi trường.
Biện pháp giảm thiểu khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu từ lò hơi: Chủ
dự án sẽ đầu tư hệ thống xử lý khí thải lò hơi bằng phương pháp hấp thụ, chi tiết
được trình bày trong chương 4
 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi
Bụi phát sinh từ quá trình sấy, nghiền sàng nguyên liệu và đóng gói sản
phẩm: do hệ thống khép kín nên lượng phát sinh không đáng kể.
Bụi phát sinh từ quá trình lưu trữ trấu và tro trấu của lò hơi
- Khu vực nhà chứa trấu và lò hơi được bố trí ở vị trí riêng biệt, cách xa các
hạng mục khác trong nhà máy;
- Công nhân thường xuyên thu gom tro trấu này vào các bao lớn bịt kín
miệng, xếp gọn gàng trong kho chứa và bán cho các đơn vị tư nhân khi có nhu cầu
thu mua.
- Xe vận chuyển trấu và tro trấu phải được che chắn trong quá trình vận
chuyển;
- Quét dọn và vệ sinh sạch sẽ khu vực lò hơi, khu vực chứa nguyên liệu sau
mỗi ngày làm việc;
- Tưới nước đường nội bộ xung quanh khu vực nhà lò hơi vào mùa khô
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

14



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
“Nhà máy Chế biến Phế liệu Phế thải ngành Thủy sản”

Bụi phát sinh trên tuyến đường giao thông vận chuyển nguyên liệu và phân
phối sản phẩm
- Hạn chế sử dụng các phương tiện vận chuyển quá cũ và kiểm định phương
tiện theo định kỳ 06 tháng/lần;
- Các phương tiện giao thông chuyên chở phải được phủ kín khi vận chuyển;
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực tập kết nguyên liệu.
 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi
- Mùi do quá trình vận chuyển, tiếp nhận và tồn trữ nguyên liệu;
- Xử lý mùi từ khâu sấy nguyên liệu;
- Biện pháp giảm thiểu mùi hôi khu vực nhà xưởng;
- Biện pháp giảm thiểu mùi từ trạm xử lý nước thải và khu vực tập kết rác
thải.
Chủ dự án sẽ tiến hành đầu tư hệ thống xử lý mùi và thực hiện các biện pháp
vệ sinh nhà xưởng, đầu tư dây chuyền công nghệ cao để hạn chế phát sinh mùi hôi.
Chi tiết sẽ được trình bày trong chương 4
 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
Nước mưa chảy tràn: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng
hoàn toàn với nước thải. Đường thoát nước có song chắn rác, kín, có các nắp đậy
để dễ xử lý. Nguồn nước này sẽ được tách rác có kích thước lớn bằng song chắn
rác đặt trên hệ thống mương dẫn nước mưa và được lắng lọc bằng các hố ga để thu
gom cặn trước khi thải vào cống thoát nước chung của khu công nghiệp.
Nước thải sinh hoạt: Đặc điểm của nước thải sinh hoạt là có hàm lượng các
chất hữu cơ cao, dễ phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, mỡ), các chất dinh
dưỡng (photphat, nitơ), vi trùng, chất rắn…các chất này khi bị phân hủy sẽ gây ra
mùi hôi. Phương pháp xử lý rất hiệu quả và tiết kiệm cho việc xử lý nước thải sinh
hoạt từ các nhà vệ sinh là xây dựng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ, sau đó thu

gom vào hệ thống xử lý nước thải chung của nhà máy.
Nước thải sản xuất: Trong quá trình chế biến phụ phẩm nguồn nước thải
phát sinh chủ yếu từ quá trình vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ bể tuần hoàn tháp
hấp thụ… Đặc trưng nước thải có chứa hàm lượng cao của các chất hữu cơ, chất
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nguyệt Trang
Địa chỉ: Nông trường Sông Hậu, Xã Thới Hưng, H. Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Mêkong Xanh
Địa chỉ: 139/1F Vành đai phi trường, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

15


×