Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.34 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hố vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
2Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các lồi cá ở bài 1. Bảng phụ
ghi sẵn bài tập 3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.

- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi
cho phần được gạch chân.

+ Cỏ cây héo khô vì han hán.

- 1 HS lên bảng viết các từ
có tiếng biển.


- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.

- 3 HS dưới lớp trả lời miệng
bài tập 4.

- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài


Bài 1

- Quan sát tranh.

- Treo bức tranh về các lồi cá.

- Đọc đề bài.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc.

- Gọi HS đọc tên các lồi cá trong tranh.

Cá nước mặn Cá nước ngọt

(cá biển)

- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, ao)
mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo
cá thu
yêu cầu.
cá chim

(cá ở sông, hồ,
cá mè
cá chép

cá chuồn

cá trê

cá nục
chuối)



quả

(cá

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:
Cá nước mặn; Cá nước ngọt.


- 2 HS đọc nối tiếp mỗi lồi
cá.

 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi
HS viết nhanh tên một con vật sống dưới
nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời
gian quy định, HS các nhóm đọc các từ
ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều
từ sẽ thắng.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.

- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá
trắm, cá chày, cá diếc, cá rô,
ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai,
hến, trùng trục, đỉa, rắn nước,
ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá
chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá

thờn bơn, cá voi, cá mập, cá
heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư
tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,



Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- Gọi HS đọc câu 1 và 4.

- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vào Vở bài tập
Tiếng Việt

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Trăng trên sông, trên đồng,
trên làng quê, tôi đã thấy

nhiều … Càng lên cao,
trăng càng nhỏ dần, càng
vàng dần, càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc lại.

- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy,
kể lại cho người thân nghe về những con
vật ở dưới nước mà em biết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII



×