Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.82 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt 2
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, cá nước ngọt (BT1); Kể tên được một
số con vật sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các từ ngữ có tiếng
biển.

- 1 HS viết: sóng biển, bờ biển, nước
biển, biển xanh…

- Đặt câu hỏi cho các câu sau:
+ Cỏ cây đã héo khô vì hạn hán.

+ Vì sao cỏ cây héo khô?

+ Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.

+ Vì sao đàn bò béo tròn?
- Nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1:

HD làm bài tập.

* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh 8 loài cá và giới thiệu tên từng
loại.

* Hãy xếp tên các loài cá.


- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Thi giữa hai nhóm.

- 2 nhóm thi đua.

Cá nước ngọt
( cá ở sông, hồ,
ao)

Cá nước mặn (cá

biển)
- Cá thu

- Cá mè

- Cá chim

- Cá chép

- Nhận xét, đánh giá.

- Cá chuồn

- Cá trê

* Bài 2:

- Cá nục

- Cá quả (cá
chuối,.)

- Nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu làm bài, chữa bài.
* Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
- 2 nhóm tham gia chơi. Thi nêu tên các

loài vật sông ở biển.

- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm bài, chữa bài.

- Cá chép, cà mè, cá trôi, cá chép, cá
trắm, cá rô, cá heo, cá voi, cá sấu, ốc,
tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba,
rùa, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,

- Nhận xét, bình chọn.
* Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4.
- Làm bài, đọc bài.

- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:

Trăng trên sông , trên đồng , trên làng
quê, tôi đã thấy nhiều . Chỉ có trăng
trên biển lúc mới mọc thì đây là lần
đầu tiên tôi được thấy . Màu trăng như
màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng
hồng lên . Càng lên cao , trăng cành
nhỏ dần , càng vàng dần , càng nhẹ
dần.


- GV hệ thống nội dung bài học.


- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Cần chú ý dùng dấu phẩy hợp lý để ngăn
cách các bộ phận trong câu.

- HS lắng nghe.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau: “Ôn tập giữa HK II”.
- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe, thực hiện.



×