Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 25 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển, đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.4 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1,BT2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT3,BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-

GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.

- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động :

Hoạt động của Trò
-Hát

2. Bài cũ : Từ ngử về loài thú. Dấu
chấm, dấu phẩy

-2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2,

-Kiểm tra 4 HS.

1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và

-Nhận xét, cho điểm từng HS.



câu tuần trước.

3. Bài mới :
Giới thiệu:
-Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng - HS nhắc lại thựa bài
cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.


 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
tập
Bài 1 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi -Đọc yêu cầu.
nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ
-Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số
giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau
HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá
để tìm từ theo yêu cầu của bài.
biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão
biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ
-Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm biển, …; biển cả, biển khơi, biển xanh,
được nhiều từ.

biển lớn, biển hồ, biển biếc,…

Bài 2 :
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

-Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa

tương ứng cho trước.

-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ
-Nhận xét và cho điểm HS.

 Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu
hỏi và đặt câu hỏi với cụm
từ: Vì sao?
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-HS tự làm bài sau đó phát biểuý kiến.


-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu
hỏi theo yêu cầu của bài.

-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu

-Kết luận: Trong câu văn “Không được sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì
bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” có nước xoáy.
thì phần được in đậm là lí do cho việc -HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát
“Không được bơi ở đoạn sông này”, biểu ý kiến.
khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự
việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?”
để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài
tập này là: “Vì sao chúng ta không

-Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì

sao chúng ta không được bơi ở đoạn
sông này?”

được bơi ở đoạn sông này?”
Bài 4 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp với nhau theo từng câu
hỏi.

-Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội
dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy
Tinh để trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.

-Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp
HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?


Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng
4. Củng cố – Dặn dò :

là người mang lễ vật đến trước.

-Nhận xét tiết học.

b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn


-Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu
phẩy

Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì
chàng không lấy được Mị Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy
Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.



×